Giáo án môn học Đại số 7 - Trường THCS Tân Hiệp - Tiết 27: Một số bài toàn về đại lượng tỉ lệ nghịch

Giáo án môn học Đại số 7 - Trường THCS Tân Hiệp - Tiết 27: Một số bài toàn về đại lượng tỉ lệ nghịch

I/ Mục tiêu:

- Kiến thức: Củng cố khắc sâu kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch.

- Kĩ năng: HS biết tìm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch. Biết vận dụng các tính chấ của hai đại lượng TLN vào giải toán. Rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

* Trọng Tâm:- Biết làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch biết vận dụng các t/c của đại lượng TLN để giải toán.

II/ Chuẩn bị.

GV: Bảng phụ, bút da, thước thẳng

HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng, học làm bài tập.

III/ Các hoạt động dạy học

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 512Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Đại số 7 - Trường THCS Tân Hiệp - Tiết 27: Một số bài toàn về đại lượng tỉ lệ nghịch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Nguyễn Công Sáng
Soạn ngày:24/11/06
Dạy ngày: /11/06 
Tiết 27
Một số bài toàn về đại lượng tỉ lệ nghịch
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố khắc sâu kiến thức về đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Kĩ năng: HS biết tìm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch. Biết vận dụng các tính chấ của hai đại lượng TLN vào giải toán. Rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
* Trọng Tâm:- Biết làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch biết vận dụng các t/c của đại lượng TLN để giải toán.
II/ Chuẩn bị.
GV: Bảng phụ, bút da, thước thẳng
HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng, học làm bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
8’
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
HS1: Nêu định nghĩa về đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch.
HS2: Nêu tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận đại lượng TLN, - so sánh?
GV nhận xét và cho điểm
GV nhấn mạnh so sánh 2 tính chất.
HS1(Trả lời):.
HS2: 
+ T/C của đại lượng TLT là: Nếu y = k.x
+ T/c của đại lượng TLN là:
Nếu: x.y = a hay 
x1y1 = x2y2 = x3y3 = .= a
;
HS so sánh được hai tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch và đại lượng tỉ lệ thuận
HS khác nhận xét.
12’
Hoạt động 2: Bài toán 1 
GV yêu cầu của bài toán trên bảng phụ HS phân tích đề bài.
Gọi vận tốc mới và cũ của ô tô lần lượt là V1 và V2 (km/h). Thời gian tương ứng với vận tốc t1, t2.
Hãy tóm tắt bài toán rồi lập TLT.
GV nhấn mạnh V và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên tỉ số giữa hai giá trị bắt kỳ của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Hs đọc đề bài: Ô tô đi từ A đến B với 
Vận tốc V1 thì thời gian là t1.
Vận tốc V2 thì thời gian là t2.
Vì vận tốc và thời gian là 2 đại lượng TLN
 mà t1 = 6; V2 = 1,2 V1
Do đó giờ.
Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ A đến B hết 5 giờ.
12’
4’
Hoạt động 3: Bài toán 2
GV đưa yêu cầu của bài toán lên màn hình HS tóm tắt đề bài.
? Cùng một số máy cùng 1 số công việc. Vậy số máy cày và số ngày hoàn thành công việc quan hệ như thế nào?
áp dụng t/c của hai đại lượng TLN ta suy ra điều gì?
Qua bài toán em thấy MQH giữa bài toàn TLT và bài toán TLN như thế nào?
Học sinh làm BT?
HS đọc lại đề bài rồi tóm tắt.
Bốn đội có 36 máy cùng làm việc 
(Cùng năng xuất, công việc bằng nhau)
Đ1: HTCV trong 4 ngày.
Đ2: HTCV trong 6 ngày.
Đ3: HTCV trong 10 ngày.
Đ4: HTCV trong 12 ngày.
? Mỗi đội có bao nhiêu máy.
HS: Số máy cày và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
Gọi số máy cày của 4 đội lần lượt là: x1; x2; x3; x4; 
=> x1+ x2 + x3 + x4 = 36
Và 4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4.
Vậy x1 = 15; x2 = 10; x3 = 6; x4 = 5 
* HS: Nếu y tỉ lệ nghịch với x thì y tỉ lệ thuận với 
8’
Hoạt động 4: Luyện tập, củng cố
Cho 3 đại lượng x; y; z hãy cho biết mối liên hệ giữa hai đại lượng x và z biết rằng.
a. x và y tỉ lệ nghịch, y và z cũng tỉ lệ nghịch.
b. x và y tỉ lệ nghịch y và z tỉ lệ thuận.
GV hướng dẫn HS thực hiện.
HS: 
a. x và y tỉ lệ nghịch => y và z tỉ lệ nghịch => 
Vậy x và z tỉ lệ thuận
b. x và y tỉ lệ nghịch y và x tỉ lệ thuận => y = k.z => 
Vậy x và z tỉ lệ nghịch
1’
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại : Đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch và so sánh.
- Học bài làm BT 16; 17; 18; 19 (SGK – 60 – 61)

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 27.doc