I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức về mặt phẳng toạ độ, toạ độ của một điểm trên mặt phẳng toạ độ.
- Kĩ năng: HS có kỹ năng thành thạo vẽ hệ trục tọa độ, xác định vị trí của 1 điểm trong hệ trục tọa độ khi biết tọa độ của nó: Biết tìm tọa độ của 1 điểm cho trước.
* Trọng Tâm: Năm được và có kỹ năng thành thạo vẽ hệ trục tọa độ, xác định vị trí của 1 điểm trong hệ trục toạ độ khi biết tọa độ của nó.
II/ Chuẩn bị
GV: Bẳng phụ, thước thẳng.
HS: Bảng nhóm, thước thẳng, học bài làm bài tập
III/ Các hoạt động dạy học
GV: Nguyễn Công Sáng Soạn ngày: 12/12/06 Dạy ngày: /12/06 Tiết 32 Luyện tập I/ Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức về mặt phẳng toạ độ, toạ độ của một điểm trên mặt phẳng toạ độ. - Kĩ năng: HS có kỹ năng thành thạo vẽ hệ trục tọa độ, xác định vị trí của 1 điểm trong hệ trục tọa độ khi biết tọa độ của nó: Biết tìm tọa độ của 1 điểm cho trước. * Trọng Tâm: Năm được và có kỹ năng thành thạo vẽ hệ trục tọa độ, xác định vị trí của 1 điểm trong hệ trục toạ độ khi biết tọa độ của nó. II/ Chuẩn bị GV: Bẳng phụ, thước thẳng. HS: Bảng nhóm, thước thẳng, học bài làm bài tập III/ Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của thày Hoạt động của trò 7’ Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Vẽ hệ trục tọa độ và đánh đấu các điểm. A (2; -1,5); B (-3; ) Trêm mp tọa độ Oxy xđ thêm điểm C (0;1); D (3;0) -GV nhận xét và cho điểm Học sinh lên bảng thực hiện và vẽ hình 10’ Hoạt động 2: Tổ chức Luyện tập Bài 37 (SGK – 68) Hàm số y được cho bởi bảng sau: x 0 1 2 3 4 y 0 2 4 6 8 a. Viết tất cả các cặp giá trị tương ứng (x, y) của hàm số trên. b. Vẽ 1 hệ trục Oxy và xác định các điểm biểu diễm các cặp giá trị tương ứng của x và y ở câu a. GV: Hãy nối các điểm A, B , C, O có nhận xét gì về 4 điểm đó ? GV nhận xét và chữa bài. Bài 37: HS làm bài tập 37 SGK. 68 HS trả lời miệng phần a a) (0;0); (1;2); (2;4); (3;6); (4;8) HS1 lên bảng vẽ hệ trục toạ độ và biểu diễn các điểm trên mặt phẳng toạ độ y 6 C B 4 A 2 0 1 2 3 x HS: Bốn điểm A, B, C, O thẳng hàng 9’ 10’ Bài 35 (SGK – 68) Giáo viên đưa đề bài lên bảng phụ Tìm tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD và tam giác PQR trong hình sau Giải thích cách làm A B P 4 3 R 1 -3 -2 -1 0 C D Bài 50 (SBT.51) Vẽ hệ trục toạ độ và đường phân giác của góc phần tư thứ I và III a) Đánh dấu các điểm A nằm trên đường phân giác và só hoành độ là 2 Điểm A có tung độ là bao nhiêu ? b) Em có dự đoán gì về mối quan hệ giữa tung độ và hoành độ điểm A ? Bài 35: Học sinh nhìn hình vẽ và trả lời miệng A (1;4); B(3,5; 4); C (3,5; 0) D (1;0); P (2,5; 3);Q(-1; 1);R(-3;1) Bài 50: HS hoạt động nhóm làm bài tập 50 y 2 0 2 x HS: a. Điểm A có tung độ là y = 2 b. Một điểm bất kỳ trên đường phân giác này đềucó tung độ và hoành độ bằng nhau. 8’ Hoạt động 3: Có thể bạn chưa biết GV: Yêu cầu HS đọc mục có thể em chưa biết (SGK – 69). ? Để chỉ 1 quân cờ đang ở vị trí nào thì ta phải dùng những ký hiệu nào? Cả bàn cờ có bao nhiêu ô. HS: Đọc SGK HS: Ta dùng hai ký hiệu 1 chữ và 1 số cả bàn cờ có 8 . 8 = 64 ô. 1’ hoạt động 4: hướng dẫn về nhà - Đọc trước bài đồ thị hàm số y = a.x (aạ 0). - Làm bài tập 47; 48; 19 (SBT – 50 ,51)
Tài liệu đính kèm: