Giáo án môn học Đại số 7 - Trường THCS Tân Hiệp - Tiết 51: Khái niệm biểu thức đại số

Giáo án môn học Đại số 7 - Trường THCS Tân Hiệp - Tiết 51: Khái niệm biểu thức đại số

I/ Mục tiêu:

- Kiến thức: Qua bài HS hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.

- Kĩ năng: HS tự suy nghĩ và tự tìm được 1 số ví dụ về biểu thức đại số.

* Trọng Tâm:- Hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.

II/ Chuẩn bị

GV: Thước thẳng

HS: Bảng nhóm, học bài.

III/ Các hoạt động dạy học.

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 448Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Đại số 7 - Trường THCS Tân Hiệp - Tiết 51: Khái niệm biểu thức đại số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Nguyễn Công Sáng 
Soạn ngày: 08/02/07
Dạy ngày: /02/07 
Tiết 51
KHáI NIệM BIểU THứC ĐạI Số
I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: Qua bài HS hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.
- Kĩ năng: HS tự suy nghĩ và tự tìm được 1 số ví dụ về biểu thức đại số.
* Trọng Tâm:- Hiểu được khái niệm về biểu thức đại số.
II/ Chuẩn bị
GV: Thước thẳng
HS: Bảng nhóm, học bài.
III/ Các hoạt động dạy học.
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
7’
Hoạt động 1: Nhắc lại biểu thức
GV: Nhắc lại khái niệm biểu thức số, cho ví dụ.
Cho học sinh làm bài tập ?1. 
Viết biểu thị diện tích hình chữ nhật có chiều rộng bằng 3(cm), chiều dài hơn chiều rộng 2(cm)
Học sinh chú ý nghe.
Học sinh làm bài tập 1.
3 ( 3 + 2 ) (cm2)
12’
Hoạt động 2: Khái niệm về biểu thức đại số.
Xét bài toán:
 Viết biểu thức thị chu vi. Chứng minh 2 cạnh liên tiếp bằng 5 (cm) và a(cm)
Giáo viên giới thiệu người ta đã dùng chữ số a để thay cho 1 số nào đó (chữ a đại diện cho 1 số nào đó).
*Học sinh làm bài tập 2 (SGK-25)
Giáo viên hướng dẫn: Gọi chiều rộng của hình chữ nhật là a(cm) thì chiều dài biểu thị như thế nào.
*Giáo viên giới thiệu về khái niệm biểu thức đại số. Lấy ví dụ minh họa.
VD: GV lấy ví dụ:
 4x; 2 (5+a); 3 (x + y); 
7xy ; ; 
Học sinh đọc đề bài toán.
Biểu thị chu vi hình chữ nhật là
2(5+a)
*1 học sinh đọc đề bài.
Học sinh làm bài tập 2.
Gọi chiều rộng hình chữ nhật là a(cm)
Chiều dài hình chữ nhật là a + 2 (cm)
Biểu thức biểu thị diện tích là a (a+2) (cm2)
12’
GV giới thiệu cách viết gọn 1 BT đại số
x.y = xy; 3.a.b = 3ab.
(-1)xy = -xy; (-1) (x2y) = -x2y
*Làm BT ?3 – SGK.25
a. Quãng đường đi được sau x (h) của 1 ô tô đi với vận tốc 30km/h.
Tổng quãng đường của 1 người đi bộ trong x giờ với vận tốc 5km/h sau đó ô tô trong y giờ với vận tốc 35km/h.
GV: Các biểu thức 30x; 5x+35y đều là các biểu thức đại số. Các số x;y đại diện cho các số tuỳ ý nào đó được gọi là “biến số”
*Chú ý: SGK.25
HS lấy thêm các ví dụ khác.
*HS làm ?3
a. 30x.
b. 5x + 35y.
HS đọc chú ý.
13’
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố.
Bài 1 (SGK – 36)
a. Tổng của x và y.
b. Tích của x và y.
c. Tích của tổng x và y với hiệu của x và y.
Bài 3 (SGK – 36)
GV đưa đề bài trên bảng phụ, Y/c HS hoạt động nhóm
HS họat động nhóm
a. x + y.
b. x.y
c. (x + y) (x – y)
HS: 1 – e
2 – b.
3 – a
4 – c
5 – d
6 – g.
7 – f.
HS nhận xét và chữa bài các nhóm
1’
Hoạt động 5: Hướng dẫn
- Học bài, làm bài tập 2; 4; 5 (SGK – 26; 27)
- Xem trước bài “Giá trị tuyệt đối của 1 BTĐS.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 51.doc