Giáo án môn học Đại số 7 - Trường THCS Tân Hiệp - Tiết 58: Luyện tập

Giáo án môn học Đại số 7 - Trường THCS Tân Hiệp - Tiết 58: Luyện tập

I. Mục tiêu bài dạy:

- Kiến thức: Học sinh được củng cố kiến thức về đa thức và cộng, trừ đa thức.

- Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng tính tổng, hiệu các đa thức, tính giá trị của đa thức. Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận chính xác khi tính toán. GD ý thức học tập của học sinh.

* Trọng Tâm: Học sinh được củng cố kiến thức về đa thức, cộng, trừ đa thức.

II. Chuẩn bị của GV và HS:

GV: Thước thẳng, bảng phụ, bút dạ.

HS: ÔBảng nhóm, nút dạ, học bài làm bài tập.

III. Tiến trình bài dạy:

 

doc 3 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 492Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Đại số 7 - Trường THCS Tân Hiệp - Tiết 58: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Nguyễn Công Sáng 
Soạn ngày: 07/03/07
Dạy ngày: /03/07 
Tiết 58
luyện tập
I. Mục tiêu bài dạy:
- Kiến thức: Học sinh được củng cố kiến thức về đa thức và cộng, trừ đa thức.
- Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng tính tổng, hiệu các đa thức, tính giá trị của đa thức. Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận chính xác khi tính toán. GD ý thức học tập của học sinh.
* Trọng Tâm: Học sinh được củng cố kiến thức về đa thức, cộng, trừ đa thức.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Thước thẳng, bảng phụ, bút dạ.
HS: ÔBảng nhóm, nút dạ, học bài làm bài tập.
III. Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
7’
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
HS1:Chữa bài 33a-SGK.40 
 Tính tổng của hai đa thức:
P = x2y + 0,5xy3 – 7,5x3y2 + x3
Q = 3xy3 – x2y + 5,5x3y2
HS2:Chữa bài 35b-SGK.40 Cho hai đa thức:
M =x2 – 2xy + y2
N = y2 + 2xy + x2 + 1
Tính M - N
GV: Hãy nhắc lại quy tắc cộng trừ các đa thức.
*GV nhận xét và lưu ý HS khi thực hiện bỏ dấu ngoặc.
Học sinh phát biểu quy tắc
P + Q =(x2y + 0,5xy2 – 7,5x3y2 + x3 ) + (3xy3 – x2y + 5,5 x3y2)
= 3,5xy3 - 2x3y2 + x3 
*HS2: 
M-N=(x2–2xy + y2) - (y2 +2xy+x2+1)
 = - 4xy - 1
10’
Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập
Bài tập 1(Bài 36-SGK.40) Tính giá trị của mỗi đa thức sau:
A = x2 + 2xy – 3x3 + 2y3 + 3x3 – y3
Tại x= 5 và y =-4
GV: Trước khi tính giá trị của đa thức ta làm gì? –GV gọi 1HS lên bảng thu gọn đa thức.
- Để tính giá trị của đa thức tra làm như thế nào? –GV gọi 1HS đứng tại chỗ thay giá trị.
B = xy – x2y2 +x4y4 – x6y6 + x8y8
tại x= - 1 và y = -1
*GV: Đa thức B đã thu gọn chưa?
GV gọi 1HS lên bảng thực hiện.
 *HS làm bài độc lập, hai HS lên bảng trình bày:
- Trước hết phải thu gọn đa thức
- Thay giá trị của các biến vào đa thức đã thu gọn
a) Thu gọn đa thức được:
A = x2 + y3 + 2xy
Thay x = 5 và y = 4 vào đa thức A ta được:
A = 52 + 43 + 2.5.4 = 129
Vậy tại x = 5 và y = 4 giá trị của A 129.
b) Tại x = -1 và y = -1 giá trị của đa thức B = 1.
7’
10’
*GV nhận xét bài làm của HS và nhấn mạnh cần thu gọn đa thức (nếu đa thức chưa thu gọn) trước khi thay giá trị của các biến vào đa thức.
(*(GV yêu cầu HS làm thêm phần c:
C = xy + x2y2 + x3y3 + x4y4 + x5y5+ ... + x20y20
tại x = -1 và y = 1
*GV gọi 1 HS lên bảng thay giá trị của biến x và y vào đa thức.
- Em có nhận xét gì về giá trị của từng đơn thức trong đa thức?
*GV chú ý cho HS khi thực hiện chú ý đến quy luật của bài toán.)*)
Bài tập 2(Bài 38-SGK.41) Cho các đa thức:
A = x2 – 2y + xy + 1
B = x2 + y – x2y2 – 1
Tìm đa thức C sao cho:
a) C = A + B
GV: Muốn tìm được đa thức C thực chất bài toán yêu cầu ta làm gì?
b) C + A = B
Muốn tìm đa thức C ta phải thực hiện phép toán nào?
Bài tập 3 (Bài 5 – vở BT)
Cho đa thức M = 3x2 – 5xy + 7y2 + 4
Tìm đa thức N sao cho:
a) M + N không chứa biến x.
b) M+N không chứa biến y.
c) M +N không chứa cả biến x và biến y.
(GV đưa để bài y/c HS đọc yêu cầu bài toán)
*GV chỉ vào đa thức M và nhấn mạnh các đơn thức 3x2 và (- 5xy) là các đơn thức chứa biến x.
Vậy đa thức N phải có những đơn thức nào để khi cộng với đa thức M thì không còn đơn thức 3x2 và (- 5xy) chứa biến x nữa?
*GV cho HS thảo luận nhóm nhỏ trong 3 phút.
GV có thể lấy 1 ví dụ và y/c HS lên tính M+N
*HS lên bảng thay giá trị x = -1 và y=1 vào đa thức và tính kết quả theo sự hướng dẫn của GV.
C = 0.
*Hai HS lên bảng thực hiện.
HS1: 
C=A+B=(x2–2y+xy+1)+(x2+y–x2y2–1)
 = 2x2 – y +xy – x2y3
HS2: C + A = B, từ đó C = B – A
C=B-A=(x2+y–x2y2–1)-(x2–2y+xy+1)
 = 3y – x2y2 – xy - 2
*HSA đọc đề bài và phân tích đề bài theo sự hướng dẫn của GV.
HS: Đơn thức 3x có hệ số là 3; đơn thức – 5xy có phần hệ số là -5.
Tổng hai đơn thức đồng dạng bằng 0 khi phần hệ số của chúng là các số đối nhau.
*HS: Đa thức N buộc phải có các hạng tử là - 3x2 và 5xy.
*HS lấy ví dụ: N = - 3x2 + 5xy.
Khi đó:
M+N=(3x2–5xy+7y2+4)+(- 3x2 + 5xy)
 = 7y2 + 4
*HS: Có nhiều đa thức N thoả mãn đề bài: -3x2 + 5xy;
 -3x2 + 5xy+1: -3x2 + 5xy +y +10; ...
10’
*Tương tự hãy làm các phần còn lại.
GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
**GV nhận xét bài làm của HS.
*GV: Có thể lấy đa thức N khác cũng thoả mãn bài toán không? - Có bao nhiêu đa thức N thoả mãn.
*GV yêu cầu: đây là bài 5 – vở BT, về nhà hoàn thành bài tập và tìm thêm một vài đa thức N cũng thoả mãn bài toán.
Hoạt động nhóm:
1
Bài tập 4: Điền đơn thức thích hợp vào chỗ trống để đực các phép tính đúng:
2
a. (3x + 5y) + (- 2x - ........ ) = x – 3y
3
b. (xy2 – 4) – ( ......... + 5x) = x2y + 5x
4
c. (x2 + y2) + (2x2 + ......... – y2) = 3x2 + 2xy
5
d. (x2 – 2yz +z2) + (3yz – z2 + .......) = 6x2+yz
e. (x3- x2–2x+5)–(x2 - ........ +1) = x3-2x2+x+4 
GV nhận xét và chữa bài các nhóm.
(GV đưa đáp án bài toán)
*GV: Em có nhận xét gì về hai đa thức trong phép tính e ?
Các đa thức đó gọi là đa thức 1 biến mà chúng ta sẽ nghiên cứu ở tiết sau.
Hai HS lên bảng thực hiện.
b) N = 5xy – 7y2 Khi đó:
M+N=(3x2–5xy+7y2+4)+( 5xy – 7y2)
 = 3x2 + 4
c) N = - 3x2+5xy-7y2 Khi đó:
M+N=(3x2–5xy+7y2+4)+(-3x2+5xy-7y2
 = 4
*HS nhận xét và có thể lấy thêm một vài đa thức N thoả mãn. 
2
1
*HS hoạt động nhóm làm bài tập trong khoảng 7 phút.
 = 2y = 4
4
3
5
 = 3xy = 5x2 = 3x
*HS các nhóm nhận xét bài.
*HS: Hai đa thức trên chỉ có 1 biến là biến x.
1’
Hoạt động 3: Hướng dẫ về nhà
- Ôn lại hai quy tắc cộng trừ đa thức
- Làm các bài tập: 34; 37 SGK.40; 
 Bài 29; 30; 31 SBT.14
- Đọc trước bài: “Đa thức một biến.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 58GVG.doc