Giáo án môn học Đại số 7 - Trường THCS Thanh Hoà

Giáo án môn học Đại số 7 - Trường THCS Thanh Hoà

I.Mục tiêu:

 1. Kiến thức

- HS thấy được nhu cầu toán học trong cuộc sống. Sự cần thiết phải biết làm công tác thống kê, nắm vững các khái niệm liên quan đến công tác thống kê.

 2. Kĩ năng

- Rèn luyện kỹ năng liên hệ thực tế.

 3. Thái độ

 Trung thực, yêu môn học

II. Chuẩn bị

- Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ, thước thẳng.

- Học sinh: Vở ghi, vở nháp, SGK,SBT,đồ dùng học tập.

III.Tiến trình dạy học:

 

doc 73 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 460Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Đại số 7 - Trường THCS Thanh Hoà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 7 / 1 / 2009
Ngày dạy: 8/ 1 / 2009
Chương III: Thống kê
Tiết 41: 
 Bài soạn: Thu thập số liệu thống kê, tần số
I.Mục tiêu:
 1. Kiến thức
- HS thấy được nhu cầu toán học trong cuộc sống. Sự cần thiết phải biết làm công tác thống kê, nắm vững các khái niệm liên quan đến công tác thống kê. 
 2. Kĩ năng 
- Rèn luyện kỹ năng liên hệ thực tế.
 3. Thái độ
 Trung thực, yêu môn học
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ, thước thẳng.
- Học sinh: Vở ghi, vở nháp, SGK,SBT,đồ dùng học tập.
III.Tiến trình dạy học:
Các hoạt động của giáo viên
Các hoạt động củ học sinh
 Hoạt động I: Giới thiệu chương trình
- Yêu cầu h/s đọc thông tin trong SGK
- Giới thiệu nhanh các kiến thức cơ bản trong chương III
HS: làm theo yêu càu của học sinh
 Hoạt đọng II: Thu thập số liệu,bảng số liệu thống kê ban đầu
- Yêu cầu h/s đọc đè bài vd1 trong SGK
- Treo bảng 1 trong SGK
- Giới thiệu: việc làm trên của người điều tra là thu thập số liệu về vấn đề cần quan tâm, bảng 1 gọi là bảng thống kê ban đầu
? Hãy lập bảng thống kê ban đầu về việc điều tra năm sinh của 30 h/s trong lớp
HS: làm theo yêu cầu của giáo viên
HS: quan sát bảng
HS:nghe giới thiệu ghi vào vở
HS: thảo luận làm bài
 Hoạt động III: Dấu hiệu
? Nội dung diều tra trong bảng 1 là gì?
- Số cây trồng được của mỗi lớp trong bảng 1 gọi là dáu hiệu
 ? Dấu hiệu là gì
- Dấu hiệu được kí hiệu: X,Y
Trong bảng 1 mỗi lớp là một đơn vị điều tra
? Trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra?
- Giới thiệu: với mỗi dơn vị điều tra có một số liệu,số liệu đó gọi là giá trị của dấu hiệu.
Số cá đơn vị điều tra kí hiệu: N
 TRong bảng 1 các giá trị ở cột 3 là dãy các giá trị X
a. Dấu hiệu, đơn vị điều tra
HS: Thảo luận trả lời
HS: Đại diện tả lời
HS khác trả lời
- Yêu cầu: số cây trồng được của mỗi lớp
 HS: trả lời 
- Dấu hiệu là vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm
HS:trả lời: trong bảng 1 có 20 đơn vị điều tra
b. Giá trị của dấu hiệu,dãy giá trị của dấu hiệu
 Hoạt động IV: Vận dụng - cũng cố
? Dấu hiệu đièu tra là gi?
? Dấu hiệu X bảng1 có tất cả bao nhiêu giá trị? Hãy đọc dãy giá trị của X?
HS: đứng tại chỗ trả lời
 Hoạt động V: Hướng dẫn về nhà
Dặn h/s: +Học thuộc lý thuyết theo SGK và vở ghi
 + Đọc trước phần 3 trong SGK
 + Làm bài tập 1 trong SGK
Ngày soạn : 8 / / 2009
Ngày dạy : 8 / 1 / 2009
 Tiết thứ: 42
Bài soạn: thu thập số liệu thống kê, tần số (tiếp theo)
I. Mục tiêu ( Như tiết 41)
II. Chuẩn bị
 Bảng phụ, bảng có sẵn bảng1 trong SGK
 Thước kẻ
III. Các hoạt đọng Dạy – Học
Các hoạt động của giáo viên
Các hoạt đọng của học sinh
 Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ
? Dấu hiệu điều tra là gì?
GV: Nhận xét chung cho điểm HS
HS1: Lên bảng trình bầy
HS2: Nhận xét
 Hoạt động II: Tần số của mỗi giá trị
- Yêu cầu HS quan sát bảng 1
? Có bao nhiêu số khác nhau trong cột số cây trồng được? Nêucụ thể các số khác nhau đó?
? Giá trị 30 xuất hiện bao nhiêu lần trong bảng 1?
? Trả lời tương tự với các số 28, 35, 50
GV: Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của giá trị đó
? Viết tần số tương ứng của các giá trị khác nhau trong bảng 1?
- Yêu cầu HS đọc phần trong khung ở SGK
HS: làm theo yêu cầu của GV
HS: Thảo luận làm bài
HS: Đại diện trả lời
- Yêu cầu:
 Có 4 số khác nhau lầ; 28, 30, 35, 50
- Gá trị 30 xuất hiện 8 lần
HS: Đứng tại chỗ trả lời
HS: Lên bảng trình bầy
- yêu cầu:
Giá trị 28 có tần số là 2
Giá trị 30 có tần số là 8
Giá trị 35 có tần số là 7
Giá trị 50 có tần số là 3
HS Làm theo yêu cầu của GV 
 Hoạt động III: Chú ý
- Giới thiệu: Ta chỉ xem xét, nghiêncứu các dáu hiệu nà giá trị của nó là các số ; tuy nhiên cần lưu ý rằng: Không phảI mọi dấu hiwuj đều có giá trị là số
GV: yêu cầu HS đọc mục lưu ý trong SGK
HS: Đọc mục chú ý trong SGK
 Hoạt động IV: Vận dụng – Củng cố
GV: yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK
HS: Thảo luận làm bài
HS: Đại diện trả lời
HS khác nhận xét
- Yêu cầu: 
Dấu hiệu ở đây là thời gian, cótất cả là10 giá trị
 Hoạt đọng V: Hướng dẫn về nhà
- Học lý thuyết theo SGK + Vở ghi
- Làm các bài tập trong SGK, tiết sau luyện tập
Ngày soạn: 4/2/2009
Ngày dạy:5 / 2 /2009
Tiết 43: 
Bài soạn: Bảng” tần số” các giá trị của dấu hiệu
I.Mục tiêu:
 1. Kiến thức 
- HS lập được bảng tần số và hiểu được ý nghĩa của nó.
 2. Kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng liên hệ thực tế.
 3. Thái độ
 Trung thực, cẩn then và yêu thích môn học
II. Chuẩn bị
+Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ, thước thẳng.
+Học sinh: Vở ghi, vở nháp, SGK,SBT,đồ dùng học tập.
III.Tiến trình dạy học:
Các hoạt động của giáo viên
Các hoạt động của học sinh
Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ
? Trình bầy bài điều tra về số con?
GV: Nhận xét chung cho điểm HS
HS1: Lên bảng trình bầy
HS2: Nhận xét
Hoạt động II: Lập bảng tần số
GV nêu vấn đề
- Yêu cầu HS làm ?1 SGK
- Giới thiệu bảng như thế gọi là bảng phân phối thự nghiệm hay còn gọi là bảng tần số.
Nêu ví dụ SGK
Giảtị
28
30
35
50
Tấn số
2
8
7
3
N=20
HS: Thảo luận làm bài
HS đại diện trả lời
98 99 100 101 102
3 4 16 4 3
HS Quan sát bảng 8SGK
Hoạt động III: Chú ý
- Có thể chuyển bảng tần số dạng ngang như bảng 8 về bảng dọc như bảng 9 SGK
? bảng8 và 9 giúp người điều tra như thế nào
- Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK 
HS: Đọc và quan sát bang9 trong SGK
HS trả lời
 HS: Làm theo yêu cầu của GV 
Hoạt độngIV: Vận dụng – Củng cố
Làm BT 5?
◐ Cô giáo đọc tên, hs báo tháng sinh, hs lập bảng thống kê ban đầu! (1HS làm trên bảng), Lập bảng 10? 
HS Thảo luận làm bài
HS: Đại diện trả lời
- Yêu cầu
X
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
n
0
1
0
1
0
2
6
4
2
11
10
1
38
Hoạt động V: Hướng dẫn về nhà
- Học lý thuyết theo SGK + Vở ghi
Làm các bài tập 6 đến bài 9 SGK
Ngày soạn: /2/2009
Ngày dạy: / 2 / 2009 
Tiết 44: 
 Bài soạn: Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Rèn luyện kỹ năng lập bảng tần số và thấy được ý nghĩa của việc lập bảng tần số. Biết báo cáo một vài số liệu cần thiết.
II.Chuẩn bị
- Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ, thước thẳng.
- Học sinh: Vở ghi, vở nháp, SGK,SBT,đồ dùng học tập.
III.Tiến trình dạy học:
1)Kiểm tra bài cũ:
1, Em cho biết bảng tần số có mấy dòng ? mấy cột? Nội dung của từng dòng , cột ? có thể thay đổi dạng bảng được không ?
1, Bảng tần số có hai dòng, hai cột có thể thay đổi dạng bảng ngang hoặc dọc.
2) Tổ chức luyện tập:
GV treo bảng phụ nội dung bài tập 3 và yêu càu học sinh thực hiện
HS thảo luận làm bài
HS: đại diện lên bảng trình bầy
GV: cho HS làm bài tập 9! (Tương tự như bài 8
Bài 8:
a, Dấu hiệu là số đIểm của mỗi phát súng.
b, 
X
7
8
9
10
n
3
9
10
8
Nhận xét: Xạ thủ bắn tương đối tốt, số phát súng bắn được điểm 9 là nhiều nhất
Bài 9: 
a. Dấu hiệu là thời gian giảI toán của học sinh, số các giá trị là 35
Giá trị ( X)
Tần số ( n)
3
1
4
3
5
3
6
4
7
5
8
11
9
3
10
5
N = 35
Nhận xét thời gian giảI toán của hovj sinh phần lớn là 7 phút
IV.Củng cố bài- Hướng dẫn học ở nhà:: 	
- Ra thêm bài điều tra về điểm tổng kết các môn học của mỗi bạn trong lớp. Lập bảng tần số cho biết số bạn học giỏi toán, văn, giỏi cả văn và toán ?
Ngày soạn: 11/ 2 /2009
Ngày dạy: 12/ 2 / 2009
Tiết 45: 
 Bài soạn: Biểu đồ
I.Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
-HS hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị các dấu hiệu và tần số tương ứng.
 2. Kĩ năng:
- HS biết vẽ biểu đồ và đọc được các biểu đồ đơn giản.
- Rèn luyện kỹ năng liên hệ thực tế.
 3. Thái độ:
- Nghiêm túc, cẩn thận khi lập biểu đồ
II. Chuẩn bị: 
+Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ, thước thẳng.
+Học sinh: Vở ghi, vở nháp, SGK,SBT,đồ dùng học tập.
III.Tiến trình dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ:
? Bảng tần số giúp người điều tra như thế nào?
 2. Bài mới
 GVnêu vấn đề!
 Gv yêu cầu hs quan sát bảng tần số
Gtrị X
28
30
35
50
Tấn số n
2
8
7
3
N =20
Gv yêu cầu học sinh làm ?1 SGK
 GV hướng dẫn Học sinh vẽ biểu đồ đoạn thẳng theo các bước
- Lập bảng tần số
- Dựng các trục toạ độ
- Vẽ các điểm có toạ độ đã cho trong bảng
- Vẽ các doạn thẳng
? Biểu đồ này nói lên điều gì?
GV Hướng dẫn HS cách đọc và cách vẽ
? Tại sao biết số đo độ của các góc ?
1, Biểu đồ đoạn thẳng:
 VD1: (SGK)
Cách vẽ: 
Cách đọc:
Chú ý: Hai bài toán ngược.
2, Chú ý: (sgk)
a, Biểu đồ hình chữ nhật. 
 VD: (sgk)
 Đọc biểu đồ:
 Chú ý : Chiều rộng và cao của biểu đồ
b, Biểu đồ hình quạt:
 Tần suất:
 VD: (ở phần đọc thêm)
 Cách đọc:
 Cách vẽ:
IV.Củng cố bài- Hướng dẫn học ở nhà:
- Đọc kỹ phần đọc thêm!
- Làm bài tập: 10 đ 13
Ngày soạn: 11/ 2/ 2009
Ngày dạy: 12/ 2/ 2009
Tiết 46: 
Bài soạn: Luyện tập
I.Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Rèn luyện kỹ năng lập bảng tần số và vẽ biểu đồ biểu thị bảng tần số tần suất. Biết báo cáo một vài số liệu cần thiết.
- Học sinh thấy được ý nghĩa của biểu đồ.
 2. Kĩ năng:
Vận dụng,tổng hợp kiến thức vào giảI các bài tập đơn giản
 3. Thái độ:
 Trung thực và yêu thích môn học
II. Chuẩn bị
+Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ, thước thẳng.
+Học sinh: Vở ghi, vở nháp, SGK,SBT,đồ dùng học tập.
III.Tiến trình dạy học:
1)Kiểm tra bài cũ:
1, Em cho biết tần suất là gì ?
1, tần số là tỉ số phần trăm giữa tần số và tổng số các giá trị của dấu hiệu .
2) Tổ chức luyện tập:
GV hướng dẫn HSLàm bài tập 10SGK
GV hướng dẫn HS làm bài tập 12SGK 
GV treo bảng phụ nội dungbài tập và bảng 16 lên bảng,yêu cầu học sinh thực hiện
? Lập bảng tần số?
? Biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng
HS lên bảng trình bầy
GV treo bảng phụ và yêu cầu hs quan sát hình 3 SGK
? Năm 1921 dân của nước ta là bao nhiêu?
? Sau bao nhiêu năm ( kể từ năm 1921) thì dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người
? Từ 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng thêm bao nhiêu
GH??lla
?/??
Bài 10:
a, Dấu hiệu là số điểm của mỗi học sinh lớp 7C.số các giá trị là 50.
b, 
Bài 12:
a. Bảng tần số
b. Biểu đồ doạn thẳng
Bài 13:
a, Năm 1921 số dân ở nước ta là: 16 triệu người
b, Sau khi số dân tăng 60 triệu người thì số dân lúc đó là:16 + 60 = 76 (triệu người)
Thời điểm đó là năm 1999
Ta có: 1999 – 1921 = 68 (năm)
c, Từ 1980 đ 1999 dân số tăng: 
 76 – 54 = 22 (triệu người)
IV.Củng cố bài- Hướng dẫn học ở nhà: 	
- Ra thêm bài điều tra về điểm tổng kết các môn học của mỗi bạn trong lớp. Lập bảng tần số,tần suất, vẽ biểu đồ hình quạt tròn.
Ngày soạn: 18/2/ 2009
Ngày dạy: 19 / 2 /2009
Tiết 47 
Bài soạn: Số trung bình cộng
I.Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu ý nghĩa của giá trị của trung bình cộng, cách tính giá trị của trung bình cộng.
 2. Kĩ năng
- Rèn luyện kỹ năng liên hệ thực tế.
 3. Thái độ:
- Trung thực, yêu thích môn học
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ, thước thẳng.
- Học sinh: Vở ghi, vở nháp, SGK,SBT,đồ dùng học tập.
 ... ng làm
Hoạt động 5 : Hướng dẫn học ở nhà
Học thuộc lý thuyết SGK + vở ghi
Bài tập : 41 – 43 (sgk) + bài tập trong SBT
Ngày soạn: 15/ 04/ 2009
Ngày dạy: 16/ 10/ 2009
Tiết 62
Đ8 cộng trừ đa thức một biến
A. Mục tiêu bài học : 
Qua bài học này, giúp học sinh
- Hs biết cộng trừ đa thức theo 2 cách
- HS được rèn luyện các kỹ năng cộng, trừ đa thức 1 biến, bỏ ngoặc, thu gọn, sắp xếp theo một thứ tự.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Giáo viên : Bảng phụ
- Học sinh : Bảng nhóm
C. Tiến trình dạy học trên lớp
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
? Cho đa thức: Q(x)=x2 + 2x4 - 5x6 + 3x2 - 4x – 1
- Sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến
- Chỉ ra các hệ số khác 0 của biến Q(x) và tìm bậc của Q(x)
Hoạt động 2 : Cộng hai đa thức một bíên
Gv: Cho 2 đa thức 
? Tính P(x) + Q(x)
Gv: Chú ý các hạng tử đồng dạng viết cùng một cột.
Gv Y/c HS làm theo cách đã học 
? để cộng hay trừ 2 đa thức có mấy cách thực hiện?
P(x) = 2x5 + 5x4 - 3x3 + x2 - x +1
Q(x) = -x4 + x3+ 5x + 2
Cách 1: 
P(x) + Q(x) = 2x5 + 5x4 – x3 + x2 – x
+1 – x4 + x3 + 5x +2= 2x5 + 4x4 + x2 + 4x + 3.
Cách 2:
+
 P(x) = 2x5 + 5x4 - 3x3 + x2 - x +1
 Q(x) = -x4 + x3+ 5x + 2
P(x)+Q(x) = 2x5 + 4x4 + x2 + 4x + 3.
Hoạt động 3 : Trừ hai đa thức một biến
3) Củng cố:
Gv: Cho 2 đa thức:
M(x)=
N(x)=
Tính M(x) – N(x)
HS : M(x)+N(x)=
-3
Cách2:M(x)=
 + N(x) = - 
M(x)+N(x) =
HS: M(x) = 
 - N(x) = M(x)-N(x) = 
Hoạt động 4 : Luyện tập
- Nhắc lại các cánh cộng, trừ hai đa thức một biến
- Yêu cầu HS làm bài tập 44, 45 sgk
Hoạt động 5 : Hướng dẫn học ở nhà
Xem lại cách cộng và trừ hai đa thức một biến (đặc biệt là cách 2 )
Làm các bài tập 46 – 48 (sgk) + các bài tập trong SBT 
Ngày soạn : / /2009
Ngày dạy: / / 2009
Tiết 63
luyện tập
A. Mục tiêu bài học : 
Qua bài học này học sinh được:
- củng cố về đa thức một biến và cộng, trừ đa thực thức một biến
- Rèn luyện kỹ năng sắp xếp theo lũy thừa tăng hay giảm của biến,
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Giáo viên : Bảng phụ
- Học sinh : Bảng nhóm
C. Tiến trình dạy học trên lớp
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
 HS: Chữa bài 44 T45 sgk.
Hoạt động 2 : Luyện tập
Gv Cho HS đọc đề bài:
Gv Gọi HS lên bảng.
? Hãy tính M+N và M-N
Gv:yc: HS sắp xếp theo lũy thừa tăng dần của biến.
Gv:Gọi HS khác lên tính P(x)+Q(x) và P(x)-Q(x) theo 2 cách?
? Trớc khi cộng hay trừ ta cần làm gì?
? Viết ký hiệu của giá trị đa thức P(x) tại x=1?
Gv: Gọi HS tính P(1), P(0), P(4)?
3) Củng cố: GV: 
Cho A(x) = 
Chọn cách làm đúng trong các câu sau.
Tính giá trị của đa thức
P(x) = x2 – 2x – 8 
tại x = -1; x = 0 và x = 4
Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập 53 sgk
Bài 50.T46-SGK: 
Thu gọn đa thức M và N sau đó sắp xếp.
M = 8y5-3y+1
N = 15y3+5y2-5y2-y5- 4y3-2y
 = - y5+11y3-2y
M+N = 8y5+1-3y-y5+11y3-2y
= 7y5+11y3-5y+1.
N- M = -y5+11y3-2y-8y5+3y+1-1
= -9y5+11y3+y-1
Bài 51: T46.SGK:
P(x) = 3x2-5+x4-3x3-x6-2x2-x3
 = .
Q(x) = 
 = .
P(x) = 
Q(x) = 
P(x)+Q(x)=
HS: Phép trừ làm tơng tự.
HS: P(1) = (-1)2-2(-1)-8=-5
 P(0) = 02-2.0-8=-8
 P(4) = 42-2.4-8=0
a) Đa thức A(x) có hệ số cao nhất là 7 vì 7 là hệ số lớn nhất trong các hệ số (Sai)
b) Đa thức A(x) là đa thức bậc 4 vì đa thức có 4 hạng tử.(Sai)
Bài 52 sgk
P(-1) = (-1)2 – 2.(-1) – 8
 = - 1 + 2 – 8 = -7
P(0) = 02 – 2.0 – 8
 = 0 – 0 – 8 = -8
P(4) = 42 – 2.4 – 8
 = 16 – 8 – 8
 = 0
HS1 : Tính P(x) – Q(x)
HS2 : Tính Q(x) – P(x)
Hoạt động 3 : Hướng dẫn học ở nhà
Xem lại các bài tập đã làm
Làm các bài tập còn lại trong SBT và SGK
Ngày soạn: / 5/ 2009
Ngày dạy: / 5/ 2009
Tiết 64,65
Đ9 nghiệm của đa thức một biến
A. Mục tiêu bài học :
 Qua bài học này, giúp học sinh
- HS hiểu được khái niệm về nghiệm của đa thức
- Biết kiểm tra xem a có phải là nghiệm cùa đa thức không bằng cách thử q(a) = 0 hay q(a) khác 0.
- Biết số nghiệm của một đa thức.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Giáo viên : Bảng phụ
- Học sinh : Bảng nhóm
C. Tiến trình dạy học trên lớp
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Cho đa thứcA(x) =x2- 2x- 8 +x3 . Tính A(0), A(1), A(2)?
Hoạt động 2 : Nghiệm của đa thức một biến
? ở bài toán trên với giá trị nào
của x thì A(x) = 0 ?
?A(x) = 0 khi nào ?
?Với y khi nào số a là nghiệm của đa thức ?
? Tìm nghiệm của đa thức
Với x =2 thì A= 0
A(x) = 0 hay x2- 2x –8 + x3=0 
Người ta gọi 2 là nghiệm của đa thứcA(x)
Nếu x=a, đa thức p(x) có giá trị bằng 0 thì ta nói x=a là 1 nghiệm của thức p(x)
Q(x) =x2 –1. 
Q(x) có nghiệm là 1 và -1 vì
Q(1)=0 , Q(-1)= (-1)2 -1= 0
Hoạt động 3 : Ví dụ
? Vậy đa thức 1 biến có thể có bao nhiêu nghiệm ?
? Nhận xét số nghiện của đa thức so với bậc của nó?
Gv:cho hs là ?1.
?Muốn kiểm tra xem một số có phải nghiệm của đa thức không ta làm nh thế nào ?
? Làm thế nào để biết đợc trong các số đã cho số náo là nghiệm của đa thức ?
Gv: cho hs làm ?2
a) Cho P(x)= 2x +1 tại sao x= - là
nghiệm của đa thức p(x) ?
-Thay x= - vào đa thức ta có:
P(-)=2.() +1= -1 +1=0.
là nghiệm của p(x)
b)Cho Q(x)=x2+1. Hãy tìm nghiệm của đa thức?
- Đa thức Q(x) không có nghiệm vì
 tức là không có giá trị nào của x để Q(x)=0
-Một đa thức (khác đa thức 0) có thể có 1nghiệm , 2 nghiệm hoặc không có nghiệm 
-Số nghiệm của đa thức (khác đa thức 0) không vợt quá số bậc của nó.
HS: TL.
để biết được 1 số là nghiệm của đa thứchay không , ta thay giá trị của số đó vào đa thức rồi thực hiện phép tính.
HS: làm?2:
Hoạt động 4 : Luyện tập
Giáo viên cho HS làm các bài tập 54,55,56 SGK
HS lên bảng làm
GV nhận xét sửa chữa
Hoạt động 5 : Hướng dẫn học ở nhà
Học thuộc lý thuyết - xem lại các bài tập đã làm
Làm các bài tập còn lại trong SGK + SBT
Ngày soạn: / 5 / 2009
Ngay dạy: / 5/ 2009
Tiết 66
ôn tập chơng IV
A. Mục tiêu bài học :
 Qua bài học này, giúp học sinh
- Ôn tập và hệ thống hóa cá kiến thức về bảng biểu thức đại số đơn thức , đa thức 
- Rèn luyện kỹ năng viết đa thức , đơn thức có bậc chính xác và hệ số theo yêu cầu của đề bài . Tính giá trị của biểu thức đại số . Thu gọn đơn thức , nhân đơn thức.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Giáo viên : Bảng phụ
- Học sinh : Bảng nhóm
C. Tiến trình dạy học trên lớp
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Kết hợp trong khi ôn tập
Hoạt động 2 : Ôn tập chương IV
? Biểu thức đại số là gì ?
? Cho ví dụ:
? Đơn thức là gì?
? Hãy viết một đơn thức của 2 biến x, y có bậc khác nhau 
? Bậc của đơn thức là gì?
? Hãy tìm bậc của các đơn thức: x; ; 0
? Thế nào là 2 đơn thức đồng dạng? Cho ví dụ?
? Đa thức là gì?
? Viết một đa thức có 4 hạng tử trong đó hạng tử có hệ số cao nhất là - 4 hệ số tự do là 3
? Bậc của đa thức làgì?
3) Củng cố: Bài 58T49 Sgk.
Tính giá trị của biểu thức:
a) 2 xy (5 x2y+ 3x –z)
b) xy2+ y2z3+z3x4
Bài 60: Gv cho học sinh điền vào bảng phụ
I. Ôn tập về biểu thức đại số , đơn thức , đa thức.
1. Biểu thức đại số là những biểu thức mà trong đó ngoài các số , các phép toán (+) (-)(x), (:) năng lên luỹ thừa, còn có các chữ.
Ví dụ: 2xy3 +3 +4y3 
2) Đơn thức: là những biểu thức đại số chỉ gồm 1 số, 1 biếnhoặc một tích giữa các số và các biến.
HS: 2x2y; xy3
-2x3 y4
- Bậc của đơn thức có hệ số khác không là tổng số muc của tất cả các biến có mặt trong đơn thức đó.
HS: x có bậc 1 ; 0 không có bậc; có bậc 0
HS: Hai đơn thức đồng dạng là 2 đơn thức có phần hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
3) Đa thức: là một tổng của những đơn thức. 
Ví dụ: - 4x3 + 2x2- x + 3
- Bậc của đa thức là bậc của hạng tửcó bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó. 
Cho x=1, y= - 1, z = - 2
HS: Thay x =1, y = -1, z = -2vào bt
a) 2.1(-1) [ 5.12(-1)+3.1- (-2)] =0
b) 1(-1)2+(-1)2(-2)3+(-2)3.1 = -15
HS: lên điền.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn học ở nhà
- Ôn tập các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia hai đơn thức đồng dạng, nghiệm của đa thức. 
- Làm tiếp các bài tập ôn tập chơng IV
Ngày soạn: / 5/ 2009
Ngày dạy: / 5/ 2009
Tiết 67
ôn tập cuối năm
A. Mục tiêu bài học : Qua bài học này, giúp học sinh
- Ôn tập hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về số hữu tỉ, số thực, tỷ lệ thức, hàm số và đồ thị.
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính trong Q, giải bài toán chia tỷ lệ, bài tập vẽ đồ thị hàm số 
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Giáo viên : Bảng phụ
- Học sinh : Bảng nhóm
C. Tiến trình dạy học trên lớp
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
Kết hợp khi ôn tập 
Hoạt động 2 : Ôn tập
Gv: Nêu câu hỏi:
? Thế nào là số hữu tỷ? Cho ví dụ?
? Khi viết dới dạng số thập phân, số hữu tỷ đợc biểu diễn nh thế nào? Cho ví dụ?
? Số thực là gì?
? Giá trị tuyệt đối của 1 số hữu tỷ đợc xác định nh thế nào?
? tỷ lệ thức là gì?
? Viết công thức t/c của dãy tỷ số bằng nhau.
? Khi nào đại lơng y tỉ lệ thuận với đại lợng x ?
cho ví dụ:
? Khi nào đại lợng y tỉ lệ nghịch với đại lợng x ?
 ? Đồ thị của hàm số y=ax (a0) có dạng nh thế nào?
3) Củng cố:
Gv: cho HS làm bài tập:
1) 
2) 
3) So sánh:
Bài 7: (T63-SBT) Cho số y=f(x) được xác định bởi công thức: y= -1,5x
a) Vẽ đồ thị hàm số trên
b) Bằng đồ thị hãy tìm các giá trị 
f(-2), -f(1).
1) Ôn tập về số hữu tỷ, số thực.
- Số hữu tỷ đợc viết dới dạng 
với . Ví dụ: 
HS: TL
Ví dụ:
- Số vô tỷ là số đợc biểu diễn dới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. VD: 
2. Ôn tập về tỷ lệ thức, chia tỉ lệ
- tỉ lệ thức là đẳng thức của 2 tỉ 
 (giả thiết các tỉ số đều có nghĩa)
3)Ôn tập về hàm số, đồ thị của hàm số.
HS: trả lời 
 y=kx : k là hệ số tỉ lệ.
VD: y=40x
 CT: y= (a )
VD: yx= 300
Đồ thị hàm số y= ax(a)là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
HS : Giải
 + ) 3x-1=3 + ) 3x-1=-3
 3x=4 3x=-2
 x= x=
 ta có: 
 y
3
-2
x
 -1,5 P
M
f(-2)=3
f(1)=-1,5.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn học ở nhà
- HS làm tiếp 5 câu hỏi đã giao
- Làm bài 7-13 T 89, 90, 91 SGK
Ngày soạn: / 5/ 2009
Ngày dạy: / 5/ 2009
Tiết 68
kiểm tra 45 phút – chơng iv (bài số 4)
A. Trắc nghiệm khác quan ( 3 điểm )
Câu 1 ( 1 điểm ) : Đa thức 3y4 – 2xy + 3x3y2 + 5x + 3 có bậc là
	A. 3	B. 4	C. 5	D.12
Câu 2 ( 1 điểm ): Giá trị của đa thức x2 – x3 + 1 tại x = -1 là
	A. 1	B. 2	C. 3	D.-1
Câu 3 ( 1 điểm ): Cho đa thức 3x2 – 5x + 2 . Nghiệm của đa thức là
	A. -1 và 1	B. 1 và 	C. 3 và -5	D. 0
Câu 4 ( 2 điểm ): Cho đa thức P(x) = x4 – x2 + 2x và Q(x) = 3x2 - 2x + 1
Khi đó đa thức hiệu P(x) – Q(x) là
A. x4 – 4x2 + 2x + 1	B. x4 – 4x2 + 4x – 1
	C. x4 – 2x2 - 4x + 1	D. x4 – 2x2 - 4x – 1
B. Tự luận ( 7 điểm )
Câu 5 (3 điểm ) : Cho đa thức
	P(x) = 4x4 + 2x3 – x4 – x2 + 2x2 – 3x4 – x + 5
a/ Thu gọn và sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến
b/ Tính P(-1) và P (-)
Câu 6 ( 2 điểm ) : Cho A(x) = 2x3 + 2x – 3x2 + 1
 B(x) = 2x2 + 3x3 – x – 5
Hãy tính A(x) + B (x) và A(x) - B (x)
Duyệt của tổ chuyên môn
Tiết 69,70 	kiểm tra cuối năm
(Theo đề của Phòng giáo dục hoặc sở giáo dục)

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an dai 7-2.doc