Giáo án môn học Đại số khối 7 - Chương III: Thống kê - Luyện tập

Giáo án môn học Đại số khối 7 - Chương III: Thống kê - Luyện tập

I. Mục Tiêu:

 - Củng cố các khái niệm đã học ở hai bài trước.

 - Rèn kĩ năng lập được bảng tần và nhận xét.

II.Phương Tiện:

- GV: SGK, giáo án.

- HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà.

- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận theo nhóm.

III. Tiến Trình:

1. Ổn định lớp:(1ph)

 2. Kiểm tra bài cũ:

 Xen vào lúc làm bài tập.

 3. Nội dung bài mới:

Hoạt động 1:Biˆ8 (17)

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1070Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Đại số khối 7 - Chương III: Thống kê - Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần 21 Tiết 43 
Ngày soạn :	LUYỆN TẬP
Ngày dạy:
I. Mục Tiêu:
	- Củng cố các khái niệm đã học ở hai bài trước.
	- Rèn kĩ năng lập được bảng tần và nhận xét.
II.Phương Tiện:
- GV: SGK, giáo án.
- HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà.
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận theo nhóm.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:(1ph)
	2. Kiểm tra bài cũ:
 	Xen vào lúc làm bài tập.
	3. Nội dung bài mới:
Hoạt động 1:Bàiˆ8 (17’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KT CẦN ĐẠT
	Dấu hiệu ở đây là gì?
	Xạ thủ đã bắn được bao nhiêu phát đạn?
	GV yêu cầu HS lập bảng tần số
	Yêu cầu HS nhận xét.
	GV chốt lại cách nhận xét đầy đủ nhất.
Dấu hiệu là số điểm đạt được sau mỗi lần bắn.
	30 phát
	HS lập bảng tần số trong 5 phút.
	HS nhận xét.
	HS chú ý theo dõi.
Bài 8: 
a) Dấu hiệu là số điểm đạt được sau mỗi lần bắn của một xạ thủ.
 Xạ thủ đã bắn 30 phát
b) Bảng tần số:
Điểm số (x)
Tần số (n)
7
3
8
9
9
10
10
8
N = 30
Nhận xét:
- Điểm thấp nhất là 7
- Điểm cao nhất là 10
- Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao
Hoạt động 2: Bài 9 (15’)
	Dấu hiệu ở đây là gì?
	Có bao nhiêu giá trị?
	GV yêu cầu HS lập bảng tần số
	Yêu cầu HS nhận xét.
	GV chốt lại cách nhận xét đầy đủ nhất.
	Dấu hiệu là thời gian giải xong một bài toán.
	Có tất cả 35 giá trị
	HS lập bảng tần số trong 5 phút.
	HS nhận xét.
	HS chú ý theo dõi.
Bài 9: 
a) Dấu hiệu là thời gian giải xong một bài toán.
 Có tất cả 35 giá trị
b) Bảng tần số:
Thời gian (x)
Tần số (n)
3
1
4
3
5
3
6
4
7
5
8
11
9
3
10
5
N = 35
Nhận xét:
- Thời gian giải một bài toán nhanh nhất là 3 phút.
- Thời gian giải một bài toán chậm nhất là 10 phút.
- Phần lớn các bạn giải xong bài toán từ 7 đến 10 phút.
4. Củng Cố: (10’)
 	- GV cho HS lập 1 bảng thống kê ban đầu nào đó và trả lời các câu hỏi như trên.
 5. Dặn Dò: (2’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- Làm tiếp bài tập 7.
	- Xem trước bài mới.
RÚT KINH NGHIỆM:................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docDS7T44.doc