Giáo án môn học Đại số khối 7 - Tuần 7

Giáo án môn học Đại số khối 7 - Tuần 7

I/ Mục tiêu

- VỊ kin thc:Học sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn , số thập phân vô hạn tuần hoàn .

Điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn .

 Hiểu được số hữu tỷ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn

-VỊ k n¨ng:hs nhn bit ®­ỵc s thp phan h÷u h¹n vµ s thp ph©n v« h¹n tuÇn hoµn

-VỊ th¸i ®: hs c tÝnh cn thn vµ tÝnh chÝnh x¸c

II/ Phương tiện dạy học

- GV: SGK, bảng phụ .

- HS: SGK, thuộc định nghĩa số hữu tỷ.

III/ Tiến trình dạy học

 

doc 5 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1114Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Đại số khối 7 - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 7
Ngày soạn :02/10/2009
Ngày dạy : Lớp 7A: 
 Lớp 7C: 
Tiết13 :SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN .
SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN
I/ Mục tiêu 
- VỊ kiÕn thøc:Học sinh nhận biết được số thập phân hữu hạn , số thập phân vô hạn tuần hoàn .
Điều kiện để một phân số tối giản biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn .
 Hiểu được số hữu tỷ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn 
-VỊ kÜ n¨ng:hs nhËn biÕt ®­ỵc sè thËp phan h÷u h¹n vµ sè thËp ph©n v« h¹n tuÇn hoµn 
-VỊ th¸i ®é: hs cã tÝnh cÈn thËn vµ tÝnh chÝnh x¸c 
II/ Phương tiện dạy học 
- GV: SGK, bảng phụ .
- HS: SGK, thuộc định nghĩa số hữu tỷ.
III/ Tiến trình dạy học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
Nêu tính chất cơ bản của tỷ lệ thức ? Tìm x biết : 
Thế nào là số hữu tỷ ? 
Hoạt động 2:
Giới thiệu bài mới :
Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân :
Các số 0,35 ; 1,18 gọi là số thập phân hữu hạn .
Số thập phân 0, 533 có được gọi là hữu hạn ? => bài mới .
Hoạt động 3:
I/ Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn :
Số thập phân 0,35 và 1, 18 gọi là số thập phân hữu hạn vì khi chia tử cho mẫu của phân số đại diện cho nó đến một lúc nào đó ta có số dư bằng 0 .
Số 0,5333 gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn vì khi chia 8 cho 15 ta có chữ số 3 được lập lại mãi mãi không ngừng .
Số 3 đó gọi là chu kỳ của số thập phân 0,533 
Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn và chỉ ra chu kỳ của nó :
Hoạt động 4: II/ Nhận xét :
Nhìn vào các ví dụ về số thập phân hữu hạn , em có nhận xét gì về mẫu của phân số đại diện cho chúng ?
Gv gợi ý phân tích mẫu của các phân số trên ra thừa số nguyên tố ?
Có nhận xét gì về các thừa số nguyên tố có trong các số vừa phân tích ?
Xét mẫu của các phân số còn lại trong các ví dụ trên?
Qua việc phân tích trên, em rút ra được kết luận gì ?
Làm bài tập ?.
Gv nêu kết luận về quan hệ giữa số hữu tỷ và số thập phân.
Tính chất cơ bản của tỷ lệ thức : Từ => a . d = b . c
 => x = 9 và x = -9
Số hữu tỷ là số viết được dưới dạng phân số , với a,b ỴZ, b # 0.
Ta có :
Hs viết các số dưới dạng số thập phân hữu hạn, vô hạn bằng cách chia tử cho mẫu :
Hs nêu nhận xét theo ý mình .
Hs phân tích :
25 = 52 ; 20 = 22.5 ; 8 = 23
Chỉ chứa thừa số nguyên tố 2 và 5 hoặc các luỹ thừa của 2 và 5 .
24 = 23.3 ;15 = 3.5 ; 3; 13 .
xét mẫu của các phân số trên,ta thấy ngoài các thừa số 2 và 5 chúng còn chứa các thừa số nguyên tố khác .
Hs nêu kết luận .
I/ Số thập phân hữu hạn , số thập phân vô hạn tuần hoàn :
VD : 
a/ 
Các số thập phân 0,35 và 0,18 gọi là số thập phân .(còn gọi là số thập phân hữu hạn )
b/ = 0,5(3)
Số 0,533 gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kỳ là 3 .
II/ Nhận xét (SGK)
VD :
Phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn .
Phân số chỉ viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn . .
Mỗi số thập phân vô hạn tuần hoàn đều là một số hữu tỷ .
Kết luận :Học sách .
H­íng dÉn vn: 
Học thuộc bài và giải bài tập 67; 68 / 34 .
iv.l­u ý cđa gi¸o viªn khi sư dơng gi¸o ¸n 
-Khi cho hs nhËn biÕt / Số thập phân hữu hạn , số thập phân vô hạn tuần hoàn
Ngày soạn :02/10/2009
Ngày dạy : Lớp 7A: 
 Lớp 7C: 
Tiết 14:LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu :
-VỊ kiÕn thøc :Củng cố cách xét xem phân số như thế nào thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn .
-VỊ kÜ n¨ng:Rèn luyện kỹ năng viết một phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại .
-VỊ th¸i ®é: hs cã tÝnh cÈn thËn vµ tÝnh chÝnh x¸c 
II/ Phương tiện dạy học 
GV: SGK, bảng phụ .
HS: Thuộc bài , máy tính .
III/ Tiến trình dạy học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra vµ ch÷a bài cũ:
Nêu điều kiện để một phân số tối giản viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ? 
Xét xem các phân số sau có viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn : 
Nêu kết luận về quan hệ giữa số hưũ tỷ và số thập phân ?
Hoạt động 2:Bài luyện tập 
Bài 1:
Gv nêu đề bài.
Yêu cầu Hs xác định xem những phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn? Giải thích?
Những phân số nào viết được dưới dạng số thập phận vô hạn tuần hoàn ? giải thích ?
Viết thành số thập phân hữu hạn, hoặc vô hạn tuần hoàn ?
Gv kiểm tra kết quả và nhận xét.
Bài 2: 
Gv nêu đề bài .
Trước tiên ta cần phải làm gì ?
Dùng dấu ngoặc để chỉ ra chu kỳ của số vừa tìm được ?
Gv kiểm tra kết quả .
Bài 3 :
Gv nêu đề bài.
Đề bài yêu cầu ntn?
Thực hiện ntn?
Gv kiểm tra kết quả .
Bài 4 :
Gv nêu đề bài .
Gọi hai Hs lên bảng giải .
Gv kiểm tra kết quả .
Bài 5 : 
Gv nêu đề bài .
Yêu cầu Hs giải .
Hs phát biểu điều kiện .
 có mẫu chứa các số nguyên tố 2 và 5 nên viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
 có mẫu chứa các thừa số nguyên tố khác ngoài 2 và 5 nên viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn .
Hs xác định các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn .
Các phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn và giải thích .
Viết ra số thập phân hữu hạn, vô hạn tuần hoàn bằng cách chia tử cho mẫu .
Trước tiên, ta phải tìm thương trong các phép tính vừa nêu .
Hs đặt dấu ngoặc thích hợp để chỉ ra chu kỳ của mỗi thương tìm được .
Đề bài yêu cầu viết các số thập phân đã cho dưới dạng phân số tối giản .
Trước tiên, ta viết các số thập phân đã cho thành phân số .
Sau đó rút gọn phân số vừa viết được đến tối giản .
Tiến hành giải theo các bước vừa nêu .
Hai Hs lên bảng , các Hs còn lại giải vào vở .
Hs giải và nêu kết luận.
I.Ch÷a bài cũ
II.Bài luyện tập 
Bài 1: ( bài 68)
a/ Các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn:,vì mẫu chỉ chứa các thừa số nguyên tố 2;5.
 Các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn :, vì mẫu còn chứa các thừa số nguyên tố khác 2 và 5.
b/ 
Bài 2: ( bài 69)
Dùng dấu ngoặc để chỉ rỏ chu kỳ trong số thập phân sau ( sau khi viết ra số thập phân vô hạn tuần hoàn )
a/ 8,5 : 3 = 2,8(3)
b/ 18,7 : 6 = 3,11(6)
c/ 58 : 11 = 5,(27)
d/ 14,2 : 3,33 = 4,(264)
Bài 3 : ( bài 70)
Viết các số thập phân hữu hạn sau dưới dạng phân số tối giản :
Bài 4 : ( bài 71)
Viết các phân số đã cho dưới dạng số thập phân :
Bài 5 : (bài 72)
Ta có :
0,(31) = 0,313131  
0,3(13) = 0,313131.
=> 0,(31) = 0,3(13)
H­íng dÉn vn: 
Học thuộc bài và làm bài tập 86; 88; 90 / SBT .
 Hướng dẫn : Theo hướng sẫn trong sách .
iv.l­u ý cđa gi¸o viªn khi sư dơng gi¸o ¸n 
-Khi cho hs nhËn biÕt / Số thập phân hữu hạn , số thập phân vô hạn tuần hoàn
Giáo án đủ tuần 07
Ngày tháng 10 năm 2009
Kí duyệt của BGH

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan7d.doc