Giáo án môn học Đại số lớp 7 - Tiết 24, 25: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận

Giáo án môn học Đại số lớp 7 - Tiết 24, 25: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận

I/ Mục tiêu :

1/Về kiến thức:

-Làm quen với bài toán có lời văn về đại lượng tỉ lệ thuận, bài toán chia một số thành những phần tỉ lệ thuận với các số cho trước.

2/Về kĩ năng:

-Biết giải các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia một số thành những phần tỉ lệ thuận với các số cho trước.

3/Về tư duy, thái độ:

 -Có tính cẩn thận, chính xác và linh hoạt trong việc vận dụng kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận

II/ Chuẩn bị :

1/ GV: Chuẩn bị các phiếu học tập cho phần cũng cố, 2 bảng phụ kẻ bảng ở BT 2 và BT3 trang 54/SGK cho phần kiểm tra bài cũ và 1 bảng phụ cũng cố cuối bài

Phiếu số 1:

Một công nhân làm được 30 sản phẩmtrong 50 phút.

Trong 120 phút, người đó làm được bao nhiêu sản phẩm cùng loại?

 Hãy chọn đáp án đúng trong các đáp số sau:

 A. 76 ; B. 78 ; C.72 ; D.74 ; E.73

 

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 978Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Đại số lớp 7 - Tiết 24, 25: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 24+25_Tuần 12+13/HKI MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ 
Ngày soạn: 12 /10 ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
 Gv:Nguyễn Hoàng Tịnh Thuỷ 
I/ Mục tiêu : 
1/Về kiến thức:
-Làm quen với bài toán có lời văn về đại lượng tỉ lệ thuận, bài toán chia một số thành những phần tỉ lệ thuận với các số cho trước.
2/Về kĩ năng:
-Biết giải các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia một số thành những phần tỉ lệ thuận với các số cho trước.
3/Về tư duy, thái độ:
 -Có tính cẩn thận, chính xác và linh hoạt trong việc vận dụng kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận
II/ Chuẩn bị :
1/ GV: Chuẩn bị các phiếu học tập cho phần cũng cố, 2 bảng phụ kẻ bảng ở BT 2 và BT3 trang 54/SGK cho phần kiểm tra bài cũ và 1 bảng phụ cũng cố cuốái bài
Phiếu số 1:
Một công nhân làm được 30 sản phẩmtrong 50 phút.
Trong 120 phút, người đó làm được bao nhiêu sản phẩm cùng loại?
 Hãy chọn đáp án đúng trong các đáp số sau:
	A. 76 ; 	B. 78 ; 	C.72 ; 	D.74 ; 	E.73
Phiếu số 2:
Ba người góp vốn kinh doanh theo tỉ lệ 3 ; 4 ; 6. 
Trong một năm, họ thu lãi 45,5 triệu đồng.
Tiền lãi được chia tỉ lệ thuận với số vốn đã góp.
Hỏi người góp vốn nhiều nhất được bao nhiêu tiền lãi?
Hãy chọn đáp số đúng trong các đáp số sau:
	A. 21 triệu ; 	B. 20 triệu ; 	C.20,5triệu ; 	D.22 triệu 	
Bảng phụ 3
Giả sử phải chia số M thành ba phần tỉ lệ với các số a, b, c.
Ta làm như sau:
Do đó: x = k.a, y = kb, z = k c
2/ HS : -Ôân tập lại định nghĩa và tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận.
 -Bảng nhóm.
III/ Kiểm tra bài cũ:
1.Gọi 1 HS đọc đáp số BT1/53SGK
Đáp án: a/ ; b/ ; c/Khi x = 9 thì y = 6 
 Khi x = 15 thì y = 10
2.Gọi 2 HS lên bảng viết kết quả BT2 và BT3/54SGK
Đáp án: Bảng phụ 1:BT2
x
-3
-1
1
2
5
y
6
2
-2
-4
-10
 Bảng phụ 2: BT3 
 a/ Các ô trống đều được điền số 7,8
 b/ m tỉ lệ thuận với V theo hstl là 7,8 (vì m = 7,8V) 
 hoặc V tỉ lệ thuận với m theo hstl (vì V=)
GV cho các HS khác nhận xét, đánh giá bài làm của bạn 
IV/ Tiến trình bài dạy: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Bài toán1
-Cho 1 hs đọc đề 
-Bài toán hỏi gì? 
-Mấy đáp số?
- Gv hướng dẫn trình bày
-Gv treo bảng phụ
Dựa vào điều kiện của bài toán 1, hãy điền số thích hợp vào bảng:
Gợi ý : Nếu điền được một số vào ô trống bất kỳ , ta có thể điền được các số còn lại
-Làm ?1 trang 55 
Hoạt động nhóm:N1,2:Cách 1
 N 3,4:Cách 2
V(cm 3 ) 10 15 10+15 1
 m (g) 89 133,5 222,5 8,9 
*Y/c HS- làm bảng nhóm, thi đua 
 -Nhận xét chéo nhóm 
 -Đánh giá bài nhóm bạn 
 - Gv chốt laị
Gv y/c HS đọc phần chú ý
Trong một số bài tập còn yêu cầu chia một số thành ba ( bốn , năm ..) phần TLTvới các số cho trước .
-Làm ?2/55SGK
Hoạt động nhóm:N1,2:Cách 1
 N 3,4:Cách 2
*Y/c HS- làm bảng nhóm, thi đua 
 -Nhận xét chéo nhóm 
 -Đánh giá bài nhóm bạn 
 - Gv chốt laị
Hoạt động 2 : Bài toán 2
Gv treo bảng phụ đề bài
-Cho 1 hs đọc đề 
-Bài toán hỏi gì? 
-Mấy đáp số?
- Gv hướng dẫn trình bày cách 1
-Cách 2 tương tự 
-Gv nhận xét
-Cách 3:Dùng định nghĩa(bảng phụ)
Vì KL x(g) TLT ĐD y(m)y=kx
5 =k.43
Ta có 10km=10000m
Tại y=10000
86000g=86kg
HS đọc đề bài 
HS: khối lường 2 thanh chì
-2 đáp số
-HS thực hiện
HS lên bảng
Nhận xét
HS làm ?1 trang 55
HS làm theo nhóm,thi đua. 
HS nhận xét,đánh giá (chéo)
2HS đọc
HS làm ?2 trang 55
HS làm theo nhóm,thi đua. 
HS nhận xét,đánh giá (chéo)
ĐS:
 = 30 0 , = 600 , = 900
HS đọc đề bài 
HS: khối lường 10km dây đồng
-1 đáp số
-HS thực hiện
HS làm cách 2
l(m)
5
1000
(g)
43
x
-Nhận xét
HS theo dõi
1 / Bài toán 1 :
 Cách 1 :
Gọi x(g) và y(g)là khối lượng 2 thanh chì .
Theo đề bài ta có:
Khối lương TLT với thể tích nên và y-x = 56,5
Ta có:
Do đó:
Vậy, khối lường 2 thanh chì là 
135,6g và 192,1g
Cách 2 :
V (cm 3) 12 17 17 - 12 1
 m (g) 56,5
Chú ý:
Bài?1/55 còn được phát biểu đơn giản dưới dạng : chia số 222,5 thành hai phần tỉ lệ ( thuận ) với 10 và 15 .
2 / Bài toán 2 :
5m dây đồng nặng 43g.
Hỏi 10km dây đồng như thế nặng bao nhiêu kg?
Cách 1:
Gọi x(kg) là khối lượng dây đồng
Theo đề bài ta có:
5m dây đồng → 43g
10km=10000m → x g
Vì độ dài TLT với khối lượng nên
86000g=86kg
Vậy, 10km dây đồng nặng 86kg
Hoạt động 3 : LUYỆN TẬP 
BT 5 trang 55
BT 6 trang 55
-Gọi HS đọc đề
-Khối lượng của cuộn dây thép và chiều dài có quan hệ gì?
-Suy ra công thức?
-Gv hướng dẫn
BT 7 trang 56
-Gọi HS đọc đề
-Bài toán có mấy đáp số?
Hoạt động nhóm:N1,2:Cách 1
 N 3,4:Cách 2
 N 5,6:Cách 3
*Y/c HS- làm bảng nhóm, thi đua 
 -Nhận xét chéo nhóm 
 -Đánh giá bài nhóm bạn 
 - Gv chốt laị
BT 8 trang 56
-Gọi HS đọc đề
-Bài toán có mấy đáp số?
Hoạt động nhóm:N1,2,3:Cách 1
 N 4,5,6:Cách 2
*Y/c HS- làm bảng nhóm, thi đua 
 -Nhận xét chéo nhóm 
 -Đánh giá bài nhóm bạn 
 - Gv chốt laị
-Phát biểu bài toán dưới dạng khác?
BT 9 trang 56:
-Gọi HS đọc đề
-Bài toán có mấy đáp số?
Hoạt động nhóm:N1,2,3:Cách 1
 N 4,5,6:Cách 2
*Y/c HS- làm bảng nhóm, thi đua 
 -Nhận xét chéo nhóm 
 -Đánh giá bài nhóm bạn 
 HS thực hiện theo y/c
-1HS đọc
-Có 1 đáp số
HS làm theo nhóm,thi đua. 
HS nhận xét,đánh giá (chéo)
Cách 3:
Vì khối lượng dâu TLT khối lượng đường nên y=kx
Theo đề bài : y = 2 thì x = 3 thay vào công thức ta được k 
 2 = k . 3 k = 
. Công thức y = 
Khi y = 2,5 thì x = 
Vậy Hạnh trả lời đúng .
-1HS đọc
-Có 1 đáp số
HS làm theo nhóm,thi đua. 
HS nhận xét,đánh giá (chéo)
HS: Chia 24 cây xanh thành 3 phần tỉ lệ ( Thuận ) với 32 ; 28 và 36 
-1HS đọc
-Có 1 đáp số
HS làm theo nhóm,thi đua. 
HS nhận xét,đánh giá (chéo)
BT 5 trang 55
Vì 
Nên x và y TLT ,hstl là 9.
Vì
Nên x và y không TLT.
BT 6 trang 55
a / Vì khối lượng của cuộn dây thép TLT với chiều dài nên y=kx
1=25x y : x = 25 
y = 25 . x
b / y = 4,5 kg = 4500 g
Vì y = 25 . x
4500 = 25 . x
Do đó x = 4500 : 25 = 180
 Vậy cuộn dây dài 180 m 
BT 7 trang 56
Gọi x(kg) là khối lượng đường
Theo đề bài :
 2kg dâu → 3kg đường
2,5 kg dâu → x kg đường
Vì khối lượng dâu TLT khối lượng đường nên
Vậy Hạnh trả lời đúng .
BT 8 trang 56
 Goi x , y , z là số cây trồng của lớp 6A , 6B và 6C 
Theo đềá bái ta có : và x + y + z = 24 
Vậy x = 8 ; y = 7 ; z = 9 .
Trả lời : Số cây của lớp 6A là 8 , lớp 6B là 7 , lớp 6C là9
BT 9 trang 56 :
Gọi x,y,z là số kg niken, kẽm, đồng cần tìm
Theo đề bài ta có
 x,y,z TLT 3,4,13 nên
 và x + y + z = 150
Suy ra x = 22,5 ; y = 30 ; z = 97,5 
Vậy khối lượng Niken là :22,5 kg
 Kẽm là : 30 kg 
 Đồng là : 97,5 kg 
V/Đánh giá kết thúc bài học,giao nhiệm vụ về nhà:
*Nhận xét đánh giá giờ học,động viên nhắc nhở HS 
*Hướng dẫn BTVN:- Học bài+ Làm bài tập 10 trang 56. Làm lại các BT đã giải
 - Xem trước bài “ Đại lượng TLN“ trang 56sgk

Tài liệu đính kèm:

  • docD 24+25.doc