Giáo án môn học Đại số lớp 7 - Tiết 74 đến tiết 76

Giáo án môn học Đại số lớp 7 - Tiết 74 đến tiết 76

A. Đọc hiểu văn bản:

I. Mục tiêu bài học: Giúp HS

- Hiểu được nội dung và ý nghĩa “bài học đường đời đầu tiên”.

Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của bài văn.

II. Các bước lên lớp:

1. Ổn định:

2. KT bài cũ: KT vở soạn của HS.

3. Bài mới:

· Giới thiệu bài: Nhà văn TÔ Hoài tên khai sinh là Nguyễn Sen, sinh năm 1920, quê ở tỉnh Hà Đông nay thuộc quận Cầu Giấy, Hà Nội. Ông viết văn trước CM T8/1945. Tô Hoài có khối lượng tác phẩm rất phong phú và đa dạng, gồm nhiều thể loại. Văn bản “bài học đường đời đầu tiên” (tên do người biên soạn đặt) trích từ chương 1 của truyên “ Dế Mèn phiêu lưu kí”.

· “Dế Mèn phiêu lưu kí” là TP nổi tiếng và quen thuộc với lứa tuổi nhỏ. Truyện gồm 10 chương kể về cuộc phiêu lưu của Dế Mèn qua thế giới những loài vật nhỏ bé. Tiết học này, chúng ta sẽ tìm hiểu VB “ Bài học đường đời đầu tiên”.

 

doc 8 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 813Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Đại số lớp 7 - Tiết 74 đến tiết 76", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 73 – 74: Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN.
 (TÔ HOÀI)
Đọc hiểu văn bản:
I. Mục tiêu bài học: Giúp HS
- Hiểu được nội dung và ý nghĩa “bài học đường đời đầu tiên”.
Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của bài văn.
II. Các bước lên lớp:
Ổn định:
KT bài cũ: KT vở soạn của HS.
Bài mới:
Giới thiệu bài: Nhà văn TÔ Hoài tên khai sinh là Nguyễn Sen, sinh năm 1920, quê ở tỉnh Hà Đông nay thuộc quận Cầu Giấy, Hà Nội. Ông viết văn trước CM T8/1945. Tô Hoài có khối lượng tác phẩm rất phong phú và đa dạng, gồm nhiều thể loại. Văn bản “bài học đường đời đầu tiên” (tên do người biên soạn đặt) trích từ chương 1 của truyên “ Dế Mèn phiêu lưu kí”.
“Dế Mèn phiêu lưu kí” là TP nổi tiếng và quen thuộc với lứa tuổi nhỏ. Truyện gồm 10 chương kể về cuộc phiêu lưu của Dế Mèn qua thế giới những loài vật nhỏ bé. Tiết học này, chúng ta sẽ tìm hiểu VB “ Bài học đường đời đầu tiên”.
Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm.
Hs đọc phần chú thích. */8.
Em hãy nêu sơ lược vài nét về tg, tp?
+ Tiểu sử? Sự ngiệp văn thơ?
+ Tác phẩm “DMPLK”, VB “ BHĐĐĐT”?
Hoạt động 2: Tìm hiểu VB:
Gv hướng dẫn cách đọc: chú ý đến chi tiết miêu tả hình dáng và tính nế dế mèn, đọc đúng lời NV ở đoạn 2.
Gv đọc mẫu rồi cho Hs đọc, nhận xét sửa sai.
Em hãy kể tóm rắt đoạn trích?
Dế Mèn là 1 chàng Dế thanh niên cường tráng, DM rất tự hào với kiểu cách con nhà võ của mình. Anh ta cà khịa với tất cả mọi người hàng xóm. DM rất khinh miệt 1 người bạn gần hang, gọi anh ta là Dế Choắt bởi quá ốm yếu. DM đã trêu chọc chị Cốc rồi lủi vào hang sâu. Chị CỐc tưởng là DC trêu nên đã mổ anh ta trọng thương. Trước lúc chết, Choắt khuyên Mèn nên chừa thói hung hăng và làm gì cũng phải biết suy nghĩ. Đó là bài học đường đời đầu tiên của chú.
Truyện được kể bằng lời kể của nv nào?
+ Truyện được kể bằng ngôi thứ nhất, bằng lời của chính nhân vật Dế MÈn.
VB được chia làm mấy đoạn? ND chính của mỗi đoạn?
+ Truyện được chia làm 2 đoạn:
. Đoạn 1: “từ đầu  đứng đầu thiên hạ rồi”: Mèn tự giới thiệu và miêu tả về mình.
. Đoạn 2: “ đoạn còn lại”: Mèn kể về việc ngỗ nghịch trêu chọc chị CoÁc, gây nên cái chết với DC nên ân hận suốt đời.
* HS đọc đoạn 1:
Em hãy tìm chi tiết miêu tả ngoại hình và hành động của Dế Mèn?
+ Đôi càng mẫm bóng, vuốt cứng nhọn hoắt, đôi cánh dài chấm đuôi, cả thân người 1 màu nâu bóng mỡ soi gương được, cái đầu to và nổi từng tảng rất bướng, 2 sợi râu dài, 2 cái răng to khoẻ nhai ngoàm ngoạp.
+ ra dáng con nhà võ, thích phô trương sức mạnh, co cẳng đạp phành phạch để thử lợi hại của những chiếc vuốt, chốc chốc lại trịnh trọng khoan thai đưa cà chân lên vuốt râu.
+ Cậy sức bắt nạt kẻ yếu, dám cà khịa với mọi người hàng xóm, quát mấy chị Cào Cào, ngứa chân đá mấy anh Gọng Vó.
Nhận xét về trình tự và cách miêu tả trong đoạn văn?
+ Tác giả vừa miêu tả ngoại hình, vừa diễn tả cử chỉ, hành động để bộc lộ được vẻ đẹp sống động, cường tráng và cả tính neat của DM.
Tìm những tính từ miêu tả hình dáng và tính cách DM trong đoạn văn? Thay thế bằng 1 số từ đồng nghĩa, gần nghĩa rồi rút ra nhận xét?
+ Lập bảng:
Văn bản
Có thể thay
Nhận xét
Đôi càng tôi  mẫm bóng.
Đôi cánh  ngắn hủn hoẳn.
Người tôi  màu nâu bóng mỡ.
Cái răng đen nhánh.
Sợi râu  rất đỗi hùng dũng.
Có lẽ họ nể hơn là sợ.
Rất to
Ngắn ngủn
Đậm
Đen thui
Ngang tàng
Bực hơn là sợ
- Không nói được sự đầy đủ, mập mạp
- Không nói được cái ngắn nhìn khó coi.
- Không nói được màu nâu sáng rất ưa nhìn
- Đen đẹp, rất bóng khi gặp ánh sáng.
- “hùng dũng” nói được cái mạnh mẽ, can đảm và ngang tàng.
- “nể”: DM hiểu sai thái độ của người khác với mình.
- Nhận xét về tính cách của DM trong đoạn 1?
+ Vì tự hào về mình nên DM trở nên kẻ tự kiêu, hung hăng, hống hách, coi cá nhân mình trên cả cộng đồng (ghi ý 1).
* HS đọc đoạn 2:
- Nhận xét về thái độ của DM đối với DC?
+ Nhìn Dc bằng con mắt khinh thường và giễu cợt:
. Đặt tên cho người bạn đồng lứa là Choắt.
. Miêu tả Choắt xấu xí ( người dài lêu nghêu  mặt mũi )
+ Nói năng với Choắt bằng giọng kẻ cả, trịch thượng:
. Gọi “chú mày” dù cùng tuổi.
. Lên mặt dạy đời: “chú mày có lớn mà chẳng có khôn”
+ Xử lý ích kỉ, lỗ mãng:
. Mắng nhiếc, không hề cảm thông, bỏ ra về không chút bận tâm.
Diễn biến tâm lí và thái độ của Mèn trong viêc trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của DC?
+ Mèn là kẻ nghịch ranh. Lúc đầu thì huyênh hoang: “sợ gì?  tao nữa?”, “ giương mắt ra  chị Cốc đây này!”
+ Hát trêu chị Cốc xong, DM chui tọt vào hang nằm khểnh, đắc ý và yên tâm về sự an toàn của mình.
+ Khi DC bị mổ đau quá kêu váng lên thì DM sợ hãi nằm im thin thít. Thì ra DM cũng chẳng anh hùng gì?
+ Khi chị Cốc bay đi rồi, Mèn mới “mon men bò lên”. Thấy Choắt nằm thoi thóp, Mèn mới thấy hối hận và nhận ra cái tội ngông cuồng dại dột của mình gây nên cái chết oan cho Choắt. Lời nói của DC chính là bài học đường đời đầu tiên của DM: “ ở đời  mình đấy”.
Hình ảnh những con vật được miêu tả trong truyện có giống với chúng trong thực tế không?
Hình ảnh những con vật được miêu tả trong truyện rất giống với chúng trong cuộc sống. Đặc biệt là miêu tả hình dáng: đôi càng, vuốt, đôi cánh, cái đầu, cái răng, cái sợi râu  là hết sức chính xác và sinh động.
Có đặc điểm nào của con người được gán cho chúng?
Tô Hoài đã nhân hoá con vật, gán cho chúng những đặc điểm của con người: Mèn trịnh trọng và khoan thai đưa chân vuốt râu, Dế tưởng mình là tay ghê gớm đứng đầu thiên hạ, Mèn hối hận về lỗi của mình gây nên cái chết cho Choắt.
Em có biết tg nào viết về loài vật có cách viết tương tự như truỵên này?
Ếch ngồi đáy giếng, Đeo nhạc cho mèo, Con hổ có nghĩa,  đều dùng lối nhân hoá để viết về loài vật.
( ghi ý (b))
Hoạt động 3: HS nắm ND, nghệ thuật VB.
Qua chương 1 em hiểu gì về DM?
Nghệ thuật miêu tả của Tô Hoài có gì đặc sắc? 
HS đọc ghi nhớ SGK/11.
Hoạt động 4: Luyện tập.
BT1/11: HS nêu y/c BT rồi giáo viên hướng dẫn HS viết đoạn văn.
BT2/11: đọc phân vai.
I. Tìm hiểu tg, tp:
( Học chú thích SGK/8)
II. Tìm hiểu VB:
Đọc – kể:
phân tích:
a) Hình ảnh Dế Mèn:
Mèn là 1 chàng thanh niên cường tráng, trẻ, khoẻ, đẹp; nhưng luôn tự cho mình là tài giỏi, hung hăng, hống hách, kiêu căng, tự mãn, xem thường mọi người.
b) Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn:
Mèn đã trêu chọc chị Cốc dẫn đến cái chết thương tâm của Dế Choắt. Mèm cảm thấy ăn năn hối hận và rút ra cho mình bài học: “ Sống không nên hung hăng kiêu ngạo”.
Ghi nhớ: (học SGK/11).
VI. Luyện tập:
* BT1/11: đoạn văn mẫu.
Tôi đem xác Dế Choắt đến chôn vào 1 vùng cỏ um tùm.Tôi đắp thành 1 nấm mồ to. Tôi đứng lặng hàng giờ lâu nghĩ về người bạn xấu số bị chết trong cái hang nông choèn
Tôi đã không cầm được nước mắt khi đắp những viên đất cuối cùng cho người dưới mộ. Tôi oà lên khóc nức nở: “ DC ơi! Cậu sống khôn, thác thiêng, cậu đừng trách móc gì mình nữa. Kể từ nay mình sẽ sống tất cả vì mọi người  Mình sẽ hy sinh cá nhân để chuộc cái lỗi hôm nay 
* BT2/11: đọc phân vai đoạn “DM trêu chị Cốc làm DC chết oan” .
- Vai : Dế Mèn, Dế Choắt, chị Cốc.
+ 3 Hs đứng lên trước lớp đọc, cả lớp chú ý và nhận xét.
Củng cố: Nd, nghệ thuật chương 1.
Dặn dò:
Nắm chú thích SGK/8.
Kể tóm tắt chương 1.
Phân tích hình ảnh Dế Mèn.
Rút ra nội dung nghệ thuất chương 1?
 * Soạn bài: “ Phó từ” 
- Đọc các vd SGK rồi trả lời câu hỏi SGK.
+ Phó từ là gì? Có mấy loại phó từ?
Giải BT SGK/14-15.
Tiết 75: B- PHÓ TỪ.
I. Mục tiêu bài học: Giúp Hs
- Nắm được khái niệm phó từ.
- Hiểu và bớ được các loại ý nghĩa của phó từ.
- Biết đặt câu có chứa phó từ.
II. Các bước lên lớp:
Ổn định:
KT bài cũ: 
Kể tóm tắt chươn g1.
Phân tích hình ảnh Dế Mèn.
Cho biết Nd – nghệ thuật chương 1.
Bài nới:
* Giới thiệu bài: Các em đã được học về các từ loại chính như DT, ĐT, TT nhưng cũng có 1 loại từ thường đứng trước ĐT, TT chỉ 1 số mối quan hệ hoặc có khi nó đứng sau ĐT, TT để bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT , đó là phó từ. VẬy phó từ là gì? Các loại phó từ ntn? Chúng ta vào tìm hiểu bài học.
Hoạt động 1: thế nào là phó từ?
Vd1 a,b/12: bảng phụ.
Hs đọc vd.
+ Những từ in đậmbổ sung ý nghĩa cho từ nào?
Đã—đi (ĐT) Thật – lỗi lạc (TT)
Cũng – ra (ĐT) được – soi (gương)(ĐT)
Vẫn chưa – thấy (ĐT) rất – ưa nhìn (TT)
Rất – to (TT) rất – bướng (TT)
+ Nững từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào?(ĐT, TT). Những từ in đậm đó đứng ở vị trí nào so với ĐT, TT?( trước, sau).
Những từ đi kèm với ĐT, TT để bổ sung ý nghĩa ta gọi là phó từ.
VẬy theo em hiểu phó từ là gì?
Ghi nhơ1/12.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại phó từ:
vd 1 a,b,c/13: tìm phó từ bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT in đậm?
Chóng --- lắm.
Trêu ---- đừng, vào.
Trông thấy --- không.
Trôn gthấy --- đã.
Loay hoay --- đang.
- Điền các phó từ ở phần I, II vào bảng phân loại?
* Các loại phó từ: đứng trước và sau ĐT để bổ sung 1 số ý nghĩa.
- Qua vd trên, theo em có mấy loại phó từ?
- Hs đọc ghi nhớ SGK/14.
Hoạt động 3: Gv hướng dẫn HS luyện tập.
* BT1/14: 
- Hs đọc Bt.
- Nêu y/c BT: tìm phó từ, xác định ĐT, TT?
+ Tìm phó từ đứng trước và sau ĐT, TT?
* BT2/15: 
- Hs đọc Bt.
- Nêu y/c BT.
- Hs viết đoạn văn.
* GV đọc HS chép đoạn văn.
I. Bài học:
1. Phó từ là gì?
(Học ghi nhớ 1/SGK/12)
vd: đã đi
rất bướng.
CaÙc loại phó từ:
Bổ sung ý nghĩa
PT trước
PT sau
Chỉ qhệ t.gian
Chỉ mức độ
Tiếp diễn tương tự
Sự phủ định
Sự cầu khiến
Chỉ kết quả và hướng
Chỉ khả năng
Đã, đang
Thật, rất
Cũng, vẫn
Chưa, không
Đừng
Lắm
Ra, vào
Được 
(Học ghi nhớ 2/14)
II. Luyện tập:
* BT 1/14: Tìm phó từ – BS ý nghĩa gì cho ĐT, TT?
a) đã đến, không còn ngửi, đã cởi bỏ, đương trổ lá, lại sắp buông toả ra, cũng sắp có nụ, đã về, cũng sắp về 
b) đã xâu được sợi chỉ.
* BT2/15: Viết đoạn văn có dùng phó từ – nêu ý nghĩa của phó từ đó?
Một hôm thấy chị Cốc đang rỉa lông bên bờ ao, Dế Mèn cất giọng hát trêu chị Cốc rồi chui tọt vào hang. Chị Cốc rất bực mình đi tìm kẻ trêu mình, không thấy Dế Mèn nhưng chị Cốc thấy Dế Choắt đang loay hoay trên miệng hang. Chị Cốc trút giận lên đầu Dế Choắt.
BT3/15: Viết bài chính tả: “Bài học đường đời đầu tiên” từ “ Những gã xốc nổi  ngu dại của mình thôi”.
+ Viết đúng âm đầu ch/tr.
+ Viết đúng vần: oắt/oay.
4. Củng cố: 
- Phó từ là gì?
- Có mấy loại phó từ? Kể tên, nêu ý nghĩa mỗi loại?
5. Dặn dò: 
- Nắm vững 2 ND ờ 2 phần ghi nhớ SGK/11-12.
- Làm BT 5 SBT/15.
* Soạn bài: “Tìm hiểu chung về văn miêu tả”.
- Đọc vd 1,2 rồi cho biết thế nào là văn miêu tả?
- Giải BT trong phần luyện tập SGK/16-17.
Tiết 76: C – TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ.
I. Mục tiêu bài học: Giúp HS
Nắm được những hiểu biết chung về văn miêu tả trước khi đi sâu vào 1 số thao tác chính nhằm tạo lập loại VB này.
Nhận diện được những đoạn văn, bài văn miêu tả.
Hiểu được trong tình huống nào thì người ta dùng văn miêu tả.
II. Các bước lên lớp:
Ổn định:
KT bài cũ: 
Thế nào là phó từ? Phó từ được phân làm mấy loại? Nêu đặc điểm mỗi loại?
Đặt câu – tìm phó từ – cho biết ý nghĩa bổ sung?
Bài mới: 
* Giới thiệu bài: Văn miêu tả các em đã đươc 5học ở bậc tiểu học. Lớp 4: miêu tả đồ vật, cây cối, phong cảnh. :ớp 5: tả người, tả cảnh SH. Trong chương trình ngữ văn 6 T2 chúng ta tiếp tục nâng cao thêm về kiểu bài miêu tả đã học ở bậc tiểu học. Như vậy, tiết học này sẽ giúp các em hiểu rõ về ND.
Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là văn miêu tả:
VD 1,2/15:
Hs đọc vd 1 a,b,c.
4 tổ thảo luận trả lời rồi tổ khác BS.
+ Tình huống 1: miêu tả đặc điểm tính chất nổi bật của cn đường đến nhà, căn nhà để người khách có thể quan sát, hình dung và tìm được.
+ Tình huống 2: miêu tả được những nét nổi bật để phân biệt được chiếc áo em mua và những chiếc áo còn lại.
+ Tình huống 3: người lực sĩ có những đặc điểm tính chất nổi bật về khả năng sức mạnh vì thế hình thức cũng sẽ có những nét khác biệt so với người bình thường. Em hãy miêu tả về hình thể và việc làm của người đó?
Em hãy tìm 1 số tình huống khác tương tự:
+ Tình huống: 
a) Hằng ngày em đi học qua cánh đồng luau chin, làm thế nào để người khác biết được cánh đồng luá chín ở quê em? 
b) Trường em có nhiều đổi mới, làm thế nào để bạn em biết được sự đổi mới đó?
- Qua các vd trên, đều biểu hiện văn miêu tả, vậy em hiểu thế nào là văn miêu tả?
* HS đọc vd 2:
- trong vd : “bài học  tiên” có 2 đoạn văn miêu tả DM và DC rất sinh động. Em hãy chỉ ra 2 đoạn văn đó?
+ DM: “từ đầu  đứng đầu thiên hạ rồi”.
+ DC: “ cái chàng DC  như hang tôi”.
- 2 đoạn văn đó có giúp em hình dung được đặc điểm nổi bật của 2 chú Dế?
+ Đặc điểm nổi bật cùa 2 chú Dế rất tương phản:
. DM: chàng Dế thanh niên cường tráng.
. DC: người yếu đuối và bẩm sinh.
- Những chi tiết và hình ảnh nào đã giúp em hình dung được điều đó?
+ DM: đôi càng mẫm bóng, những cái vuốt cứng nhọn hoắt, đôi cánh dài chấm đuôi, cả người phủ màu nâu bóng mỡ, 
+ DC: người gầy gò, dài lêu nghêu, cánh ngắn, ... , càng  mặt  chỉ đào được hang nông.
- VẬy làm thế nào để miêu tả được những đặc điểm nổi bật của DM, DC?
Hs đọc ghi nhớ SGK/16.
Hoạt động 2: hướng dẫn HS luyện tập.
- HS đọc BT 1: nêu y/c.
- Đọc đoạn 1: tái hiện điều gì? Chỉ ra những điểm nổi bật của sự vật đó? 
- Đọc đoạn 2:
- Đọc đoạn 3: ( tương tự)
* HS đọc BT2: y/c và trả lời theo y/c BT ra.
I. Bài học:
1. Thế nào là văn miêu tả?
Học ghi nhớ SGK/16.
II. Luyện tập: 
1. BT1/16: 
* Đoạn 1:
 - Tái hiện hình ảnh chàng DM cường tráng.
Đặc điểm nổi bật: to, khoẻ, đẹp.
* Đoạn 2: 
Tái hiện hình ảnh chú bé liên lạc (Lượm)
Đặc điểm nổi bật: nhỏ nhắn, xinh xắn, nhanh nhẹn, hồn nhiên, vui tươi.
* Đoạn 3: 
Tái hiện quang cảnh ao hồ.
Đặc điểm nổi bật: động vật tụ hợp về ồn ào, huyên náo.
2. BT2/17:
a) Những đặc điểm nổi bật của mùa đông:
- Bầu trời xám xịt, nặng nề.
- Cảnh vật hoang tàn, vắng vẻ.
- Gió lạnh buốt xương.
- Đường lầy ướt lép nhép.
- Người mặc đồ rét xù xì, chậm chạp.
b) Khuôn mặt mẹ: cần chú ý
- Đẹp, hiền dịu, thân quen, gần gũi.
- Chi tiết: tóc, mắt, miệng, má miêu tả có nét đặc trưng khác với mẹ của bạn.
Tóc luôn bới cao để tiện việc gia đình, mắt có quầng thâm thức khuya lúc em bị ốm, 
Củng cố:
Thế nào là văn miêu tả? Khi Mt phải làm gì?
Làm BT conø lại trang 17.
Dặn dò: 
* Soạn : “ Sôn gnước Cà Mau”
- đọc – kể + tìm hiểu tg + chia bố cục.
- trả lời câu hỏi SGK.
- làm BT luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN _ NHUNG t19.doc