Giáo án môn học Hình học 7 - Năm 2008 - 2009

Giáo án môn học Hình học 7 - Năm 2008 - 2009

I. Mục tiêu:

- Học sinh giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh .

- Nêu được t/c của 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau

- Hs vẽ được góc đối đỉnh của một góc cho trước

- Nhận xét 2 góc đối đỉnh trong 1 hình

- Hs bước đầu tập trung suy luận

II.Chuẩn bị:

- Gv: Thước thẳng , thước đo góc , bảng phụ

- Hs: Thước thẳng , thước đo góc , giấy

III.Tiến trình dạy học:

 

doc 110 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 610Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Hình học 7 - Năm 2008 - 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I : Đường Thẳng Vuông Góc- Đường Thẳng Song Song.
Tiết 1: Đ1 .Hai Góc Đối Đỉnh.
Ngày soạn: ......../........./............ 
I. Mục tiêu: 
- Học sinh giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh .
- Nêu được t/c của 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau
- Hs vẽ được góc đối đỉnh của một góc cho trước 
- Nhận xét 2 góc đối đỉnh trong 1 hình 
- Hs bước đầu tập trung suy luận 
II.Chuẩn bị: 
- Gv: Thước thẳng , thước đo góc , bảng phụ
- Hs: Thước thẳng , thước đo góc , giấy 
III.Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1 : gv : giới thiệu chương I hình học 7.
Hoạt động của Gv:
Hoạt động của Hs:
Hoạt động2: Thế nào là 2 góc đối đỉnh ?
Gv: vẽ hình ở khung trong sgk và đưa lên bảng phụ 
Gv: Em hãy nhận xét quan hệ về đỉnh , về cạnh của góc và góc ; góc 
và góc ; góc A và góc B
Gv: giới thiệu : góc và góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối một cạnh của góc kia . Ta nói góc và góc là hai góc đối đỉnh . 
(?) Vậy thế nào là 2 góc đối đỉnh 
Gv: gọi 1 Hs đọc lại đ/n 
Gv: cho hs làm (?2)
- Vậy hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành máym cặp góc đ.đ?
- Cho góc x0y xe góc đ.đ của góc x0y 
- Trên hình bạn vẽ còn cặp góc đ.đ nào không?
- Vẽ 2 đường thẳng cắt nhau đặt tên các góc và chỉ ra cặp góc đ.đ.
Hs: quan sát hình vẽ ở bảng phụ
Hs: TL: góc và góc có chung đỉnh
0 . 0b là tia đối cảu 0b’ ; 0a là tia đối cảu 0a’ . Hoặc : 0b và 0b’ tạo thành 1 đt’. 0a và 0a’ tạo thành 1 đt’
+) góc và góc chung đỉnh M 
. Md và Mb đối xứng nhau ; Mc và Ma
Không đối xứng nhau.
+) góc A và góc B không chung đỉnh của nhau.
Hs: Hai góc đối đỉnh là 2 mỗi cạnh của góc này là tia đối của cạnh góc kia
Hs: 2 góc : cũng là 2 góc đ.đ
Hs: tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh .
Hs: nêu cách vẽ : bằng các XĐ 2 tia đối 0x’ và 0y’ của 2 cạnh 0x và 0y 
Hs: TL 
Các cặp góc đ.đ là : Góc I1 và I2
 Góc I3 và I4
Hoạt động 3 : Tính chất của hai góc đối đỉnh 
Gv: Bằng mắt em hãy ước lượng số đo 2 góc và ntn? 
- Em đo góc và 
- Dựa vào t/ c của 2 góc kề bù. Giải thích tại sao 2 góc := ?
- Vậy 2 góc đối đỉnh có t/c gì ?
Hoạt động 4 : Củng cố 
- Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau . Vậy 2 góc bằng nhau có đối đỉnh không?
Gv: Cho hs làm bt 1 và 2 sgk.
Hs: hình như 2 góc := 
Hs: lên đo
(2 góc kề bù ) (1)
( 2 góc kề bù) (2)
= (Suy ra từ (1) và (2) )
Hs: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau 
Hs: Không
Hs: Làm bài 
Hoạt đông 4: Hướng dẫn về nhà 
- Học thuộc đ/n và t/c của 2 góc đối đỉnh . Học cách suy luận
- Biết vẽ góc đối đỉnh với 1 góc cho trước . vẽ 2 góc đối đỉnh 
- Làm bài 3,4,5 trang 83 sgk _ Bài 1,2,3 trang SBT
Rút kinh nghiệm:...................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết 2 : Ngày soạn: ......../........./............ 
Luyện Tập
I. Mục tiêu :
- Học sinh nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh ,tính chất 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau .
- Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình 
- Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước .
- Bước đầu tập chung suy luận và biết cách trình bày 1 bài tập
II. Chuẩn bị:
- Gv: sgk, thước thẳng , thước đo góc , bảng phụ
 - Hs: sgk , thước thẳng , thước đo góc .
III. Tiến trình dạy và học:
Hoạt động của Gv:
Hoạt động của Hs:
Hoạt động 1 : Kiểm tra + chữa Bài tập 
Gv: kiểm tra 
Hs1 : Thế nào là 2 góc đối đỉnh ? Vẽ hình đặt tên và nêu ra các cặp góc đối đỉnh . 
Hs2 : Nêu t/c của 2 góc đối đỉnh ? vẽ hình ? bằng suy luận giải thích tại sao 2 góc đối đỉnh lại bằng nhau .
Hs3 : chữa bài tập 5 .
Gv: cho đánh giá nhận xét và đánh kết quả .
Hoạt động 2 Luyện tập 
Gv: cho hs đọc bài 6 trang 83 sgk 
Gv: gợi ý nếu hs không vẽ được 
Gv: gọi hs lên bảng vẽ hình 
Hs1 : TL
Hs2: TL
Hs3 : lên bảng chữa .
a)dùng thước đo góc vẽ góc 
ABC =
b) Vẽ tia đối BC’ của tia BC 
góc ABC’= CBA (2 góc kề bù )
góc ABC’= 
c) Vẽ tia BA’ là tia đối của tia BA
góc C’BA’= 1800 - ABC’ (2góc kề bù)
góc : C’BA’ = 
Hs: suy nghĩ trả lời 
vẽ góc: x0y = 470
vẽ tia đối 0x’ của tia 0x 
vẽ tia đối 0y’ của tia oy được đường thẳng xx’ cắt yy’ taị 0 . có góc =
Hs: lên vẽ hình 
Gv: dựa vào hình vẽ và đề bài em hãy tóm tắt bài toán dưới dạng cho và tìm 
Gv: biết số đo góc em hãy tính được góc =? Vì sao? 
Hs: vậy có tính được góc không ? 
Gv: cho cả lớp làm bài tập 7 . sau 3 phút Gv cho hs cả lớp nhận xét .
Gv: gọi 2 Hs lên làm bài 8 
(?) Qua bài 8 em có thể rút ra nhận xét gi ?
? chỉ tên các cặp góc không đối đỉnh .
Gv: cho hs thực hành bài 10 
HS: lên bảng tóm tắt 
Cho : xx’ yy’ = 0; 1= 
Tìm : góc =? 
Giải: góc theo t/c đối xứng. 
Hs: có góc : 
(2 góc kề bù ) 
Vậy: góc 
Có góc : ( 2 góc đối đỉnh)
Hs: cả lớp làm theo nhóm .
Hs: 
Góc : (đối đỉnh ) 
 Góc : ( đ.đ)
Góc: ( đ.đ) 
Góc: x0x’ = y0y’(đ.đ)
Góc: yoz’= y’0z( đ.đ)
Góc: y0x’=y’0x(đ.đ)
Góc: x0x’=yoy’=z0z’=
Hs:
Hs: 2 góc bằng nhau chưa hẳn đối đỉnh 
Bài 9:
Hs: - vẽ tia đối A x’ của tia A x
Vẽ tia đối A y’ của Tia A y
Được góc x’0y’ đối đỉnh với góc xAy
Hs: góc xAy và góc xAy’ ;
Góc :xAy và góc y A x’ ; 
Góc: y’A x’ và góc y’ A x
Hoạt động 3 : Củng cố .
Gv: y/ c Hs nhắc lại : thế nào là 2 góc đối đỉnh ? T/c của 2 góc đối đỉnh .
Hoạt đông 4 : Hướng dẫn về nhà :
- Làm bài 4,5,6 SBT
- Đọc trước bài 2 đường thẳng vuông góc.
Rút kinh nghiệm:...................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết 3: 	Hai đường thẳng vuông góc
Ngày soạn: ......../........./............ 
I. Mục tiêu:
 Học sinh giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc.
 Công nhận tính chất có duy nhất 1 đường thẳng b đi qua A và b^a
 Hiểu và biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
II. Chuẩn bị:
	Gv: Thước kẻ, êke, giấy rời.
	Hs: Thước kẻ, êke, giấy rời.
III. Tiến trình dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động kiểm tra:
Gv: Gọi một học sinh trả lời:
?Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất của nó. Cho = 900 vẽ góc đối đỉnh với góc đó.
 Hoạt động của học sinh
Hs: Trả lời 
Hoạt động 2:1) Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc.
Gv: Cho học sinh cả lớp làm ?1 
Gv: Vẽ đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O sao cho: = 900. Hãy tóm tắt.
Gv: Bằng suy luận hãy giải thích:
?Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
Gv: Nêu cách diễn đạt khác nhau.
y
x
x’
y’
O
Hs: Cả lớp gấp giấy và quan sát nếp gấp.
Hs:
Cho xx’ầyy’ = {o}
 = 900
Tìm: = = = 900
Giải: Ta có = 900
Mà + = 1800 ( 2 góc kề bù )
ị = 1800 - = 1800 - 900
 = = 900 ( tính chất hai góc đối đỉnh )
Hs: Trả lời và ghi.
Hai d xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có 1 góc vuông gọi là hai đường thẳng vuông góc, và được ký hiệu là xx’^yy’.
Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng vuông góc.
Gv: Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm như thế nào? 
?Ngoài cách vẽ đó ta còn cách vẽ nào khác nữa?
Gv: Gọi học sinh làm ?3 
a’
a
O
a’
a
O
?học sinh cả lớp làm ?4 theo nhóm yêu cầu học sinh nêu vị trí có thể xảy ra?
?theo em có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a.
Gv: Đưa bảng phụ bài tập 1 và 2.
Hs: Nêu cách vẽ như BT9
Hs: Cả lớp làm vào vở.
a’
a
a^a’
Hs: 
Hs: có 1 và chỉ một đường thẳng đi qua O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
Hs: Đứng tại chỗ trả lời.
3) Đường trung trực của một đoạn thẳng.
Gv: Cho bài toán: Cho đoạn thẳng AB. Vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đường thẳng d^AB.
Gv: Giới thiệu đường thẳng d là đường trung trực của AB
?Vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là gì?
?Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ta làm như thế nào? 
Gv: Đưa bảng trắc nghiệm.
Hs: Vẽ trung điểm I
A
d
B
I
Hs: Vẽ đường thẳng d đi qua I và vuông góc với AB.
Hs: Đường thẳng vuông góc với 1 đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
Hs: - Vẽ trung điểm I của đoạn thẳng ấy
 - Vẽ đường thẳng đii qua I và vuông góc với đoạn thẳng.
Hs: Cả lớp cùng làm.
Hoạt động: Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc lý thuyết.
Làm bài tập 13, 14, 15 ( SGK – T86 ). Bài 10, 11 (SBT – T75 )
Rút kinh nghiệm:...................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết 4: 	Luyện tập
Ngày soạn: ......../........./............ 
I. Mục tiêu: Giải thích được thế nào là 2 đường thẳng vuông góc với nhau. Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm vuông góc với đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng cho trước.
Sử dụng thành thạo thước, êke.
Bước đầu tập suy luận.
II. Chuẩn bị :
Gv: sách giáo khoa, thước kẻ, êke, giấy rời, bảng phụ.
Hs: Giấy rời, êke, bảng phụ.
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Kiểm tra
? Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc?
?Cho O Í xx’ hãy vẽ yy’ đ qua O và vuông góc với xx’.
?Thế nào là đường trung trựccủa một đoạn thẳng. Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Vẽ đường trung trực của AB.
Hoạt động của học sinh
Hs1: Trả lời.
Hs2: vẽ bằng êke
Hs3: trả lời
- Vẽ trung điểm I : IA = IB = 2cm
- Dùng êke vẽ đoạn thẳng đi qua O và ^AB
Hoạt động 2: Luyện tập.
GV: Cho cả lớp làm bài 15 trang 86 sách giáo khoa 
Gv: Đưa bảng phụ bài 17.
GV: Lần lượt gọi 3 học sinh lên bảng kiểm tra xem a có ^ a’ hay không?
GV: Cho học sinh cả lớp làm bài 18
GV: Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
Gv: Cho học sinh nêu các trình tự khác nhau của bài 19.
Gv: Cho học sinh làm bài 20.
?Có mấy vị trí của A, B, C?
Gv: Cho 2 học sinh vẽ vị trí:
A
C
B
d2
d1
Gv: Lưu ý còn trường hợp:
?Có nhận xét gì về vị trí của d1 và d2 trong trường hợp?
Bài 15 (T86 SGK). Cả lớp cùng gấp.
- Nếp gấp zt^xy tại O. Tạo ra 4 góc vuông.
Bài 17: (T87 SGK)
Hs: a) a^a’ b) a^a’
c) a^a’
Hs lên bảng còn cả lớp ở dưới làm theo các bước:
- Dùng thước đo góc vẽ = 450
- lấy điểm A bất kỳ trong góc .
- Dùng êke vẽ đường thẳng d2 đi qua A^Ox
- Dùng êke vẽ d2 đi qua A vuông góc với Oy
Hs: Tự êu nhanh theo nhiều cách khác nhau.
Hs: Vẽ trường hợp A, B, C không thẳng hàng.
Hs2:
A
C
B
d2
d1
Hs: Khi thì d1//d2
Khi A, B, C không thẳng hàng thì d1 cắt d2.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà.
 - Xem lại các bài tập đã chữa.
 - Làm bài tập 10, 11, 12, 13, 14, 15 (T75 SBT)
Đọc trước bài x3.
Rút kinh nghiệm:...................................................................................................
.................................................................................................................................
Tiết 5. Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt 2 đường thẳng 
Ngày ... - Ôn lại định nghĩa, tính chất các đường đồng quy trong tam giác, phân biệt 4 loại đường
- Làm bài tập 60, 61, 62/SGK
Ngày soạn: 
Tiết 65: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Củng cố, khắc sâu tính chất của các loại đường đồng quy trong 1 tam giác
- Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh bài toán
II/ Lên lớp:
1/ ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gv chuẩn bị bài tập điền vào chỗ trống trên phiếu học tập
- Chứng minh nhận xét:
 +Nếu tam giác có 1 đường trung tuyến đồng thưòi là đường cao thì tam giác đó là một tam giác cân (Có nhiều cách giải)
 +Nếu tam giác có 1 đường cao đồng thưòi là phân giác thì tam giác đó là tam giác cân
3/ Bài mới:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
vẽ hình, ghi gt, kl
 Có thể khẳng định rằng các đường thẳng AC, BD, KE cùng đi qua 1 điểm hay không? Vì sao?
Gọi I là điểm chung của 3 đường thẳng AC, BD, KE
Hãy xác định trực tâm của tam giác IAB; CAB; EIB; EIA
HS lên bảng vẽ hình theo đề toán
Cho IN^MK tại P
 Em có nhận xét gì về vị trí của MJ và IP trong DMIK
=> đpcm
HS hoạt động theo nhóm
Chứng minh rằng một tam giác có 2 đường cao (xuất phát từ đỉnh 2 góc nhọn) bằng nhau thì tam giác đó là tam giác câ. Từ đó suy ra một tam giác có 3 đường cao bằng nhau thì đó là tam giác đều
Hs hoạt động nhóm
Tam giác ABC có Ab = AC = 13cm
BC = 10cm. Tính độ dài đường trung tuyến AM
Phát biểu định lý Pitago
Bài 75/BT:
 Ta có AC, BD, EK 
 I cùng đi qua 1 điểm
 vì AC, BD, EK là
 D 3 đường cao của 
 C tam giác tù EAB 
 E
A K B
Bài 60/SGK:
Bài 62/SGK:
 A DABC
 BE^AC
 CF^AB
F E BE = CF
 DABC cân
B C
Bài 79/BT:
 DABC
 AB = AC = 13cm
 BC = 10cm
 BM = MC
 Tính AM 
 B M C
4/ Củng cố:
- Trong tam giác cân các đường đồng quy có tính chất gì?
- Một tam giác là cân khi nào?
+Một tam giác là cân khi có một trong các điều kiện sau:
	. Có 2 cạnh bằng nhau
	. Có 2 góc bằng nhau
	. Có 2 trong 4 đường đồng quy của tam giác trùng nhau
	. Có 2 trung tuyến bằng nhau
	. Có 2 đường cao (xuất phát từ các đỉnh của 2 góc nhọn bằng nhau)
	5/ Dặn dò:
- Chuẩn bị cho tiết ôn tập chương
- Ôn lại các định của Đ1; Đ2; Đ3
- Làm các bài tập 1, 2, 3/86/SGK; 63, 64, 65, 66/87/SGK
- Tự đọc “có thể em chưa biết” về nhà toán học
	Ngày soạn ...../......../............
	Ngày giảng ...../......../............
Tiết	: 66 ôn tập
I/ Mục tiêu:
- ôn tập và hệ thống hoá kiến thức về quan hệ giữa các yếu tố cạnh, góc của một tam giác
- Rèn kỹ năng giải toán
II/ Lên lớp:
1/ ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình ôn tập 
- 	3/ Bài mới:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
HS viết kl của bài toán A
 B C
Hs lên bảng vẽ hình ghi gt, kl
gt DABC, AC < AB
 BD = BA; CE = AC
kl a. So sánh AC và AB
 b. So sánh AD và AE
Phân tích:
 Em có nhận xét gì về AC và AB?
 AB quan hệ thế nào với AC?
 AC quan hệ thế nào với AB?
 So sánh AC với AB?
Hs vẽ hình và điền dấu (> ; <) vào các chỗ trống (.....) cho đúng
Kỹ năng vẽ hình bằng thước và compa giải thích các làm
Hãy phát biểu định lý quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu
HS hoạt động theo nhóm
Nửa lớp xét trường hợp nhọn
Nửa lớp còn lại xét tù
 M
 H N P
tù đường cao MH nằm ngoài DMNP => N nằm giữa H và P
=> HN + NP = HD => HN < HP
=> tia MN nằm giữa tia MH và NP
=> PN + NH = PH
=> NH < PH
I/ Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác:
- Phát biểu các định lý về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác
1/86: áp dụng:
Cho DABC có 
a. AB = 5cm ; BC = 8cm ; AC = 7cm
Hãy so sánh các góc của tam giác
b. Â = 1000 ; = 300
Hãy so sánh độ dài 3 cạnh của tam giác
Bài 63/SGK:
 A
 D B C E
a. DABC có AC < AB (gt)
=> AC < AB (1)
Xét DABD có AB = BD (gt)
=> DABD => Â1 = 
Mà DAC = Â1 + 
+ = Â1= (2)
CM tương tự
=>Ê = (3)
Từ (1) ; (2) ; (3) => < Ê
II/ Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. Đường xiên và hình chiếu:
2/86: A
 d B H C
Bài 64/87/SGK:
a. Trường hợp nhọn
 M
 N H P
II/ Quan hệ giữa 3 cạnh của tam giác: 1/86: 
áp dụng: 
+ Có tam giác nào mà 3 cạnh có độ 
dài như sau không:
a. 3cm; 6cm ; 7cm
b. 4cm ; 8cm ; 8cm
c. 6cm ; 6cm ; 12cm
+ Có thể vẽ được mấy tam giác (phân
biệt) với 3 cạnh là 3 trong 5 đoạn có
độ 1cm; 2cm; 3cm; 4cm và 5cm
4/ Củng cố:
- Hoàn thành bài trên phiếu học tập (nếu còn thời gian)
	5/ Dặn dò:
- Tiết sau ôn tập tiếp với các nội dung: các đường đồng quy trong tam giác; tính chất và CM tam giác cân
- Làm các câu hỏi ôn tập và các bài tập 67, 68, 69, 70/SGK
 	Ngày soạn ...../......../............
Tiết	: 67	Ngày giảng ...../......../...........
 ôn tập
I/ Mục tiêu:
- Ôn và hệ thống nội dung các kiến thức: các loại đường đồng quy trong một tam giác
- Rèn kỹ năng giải toán
II/ Lên lớp:
1/ ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ: Trong khi ôn tập 
3/ Bài mới:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
HS ghép ý để được khẳng định đúng
Có 2 cách xác định trọng tâm tam giác: 
- Xác định giao của 2 trung tuyến
- Xác định trên một trung tuyến điểm cách đỉnh ⅔ độ dài trung tuyến
 M Hướng dẫn HS vẽ
 hình, ghi gt, kl của 
 bài toán
 Q
 K
 N 
 I R 
 P
 H
 Có nhận xét gì về DMPQ và DRPQ?
Vẽ đường cao PH
có MQ = 2QR (tính chất trọng tâm tam giác)
=> 
 Hai đường thẳng phân biệt a & b không song song thì chúng phải cắt nhau gọi giao điểm của a & b là E
 DESQ có SR^EQ(gt)
 QP^ES (gt)
=> SR và QP là 2 đường cao của D
SRQP = Error! Bookmark not defined. => M là trực tâm của tam giác t
 A R
D 1 23
 B C
 K
 H 
 y
 E
 x
e. Theo câu c => EA^DF
CM tương tự => FB^DE và BC^EF
Vậy EA; FB; DC là các đường cao của DDEF
4/86: a - d’ ; b - a’ ; c - b’ ; d - c’
5/86: a - b’ ; b - a’ ; c - d’; d - c’
6/86:
a. Nêu tính chất của trọng tâm của tam giác; cách xác định trọng tâm
b. Ba trung tuyến của tam giác đều nằm trong tam giác
7/87: Tam giác cân (không đều) chỉ có 1 đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường phân giác, trung trực, đường cao.
Bài 67/SGK:
 DMNP
 gt Trung tuyến MR
 Q: trọng tâm
 a. Tính SMPQ : SRPQ
 kl b. Tính SMNQ : SRNQ 
 c. So sánh SRPQ và SRNQ
=> SSQN = SQNP = SQPM
Bài 69/SGK:
a S 
 P
 M
 H E
b Q R
Bài 91/BT: 
Hướng dẫn:
a. Ẻ phân giác xC => EH = EG Ẻ phân giác By => EG = EK 
=> Eh = EG = EK
b. EH = EK => AE là tia phân giác BÂC
c. Có EA là phân giác BÂC
AF là phân giác cắt CÂt mà BÂC và CÂt là 2 góc kề bù nên AE ^DF
d. The c => AE là phân giác BÂC tương tự BF là phân giác AC; CD là phân giác AB
Vậy AE, BF, CD là các đường phân giác của DABC
4/ Củng cố: Hoàn thành hướng dẫn bài 91
	5/ Dặn dò:
- Ôn tập lý thuyết chương, học thuộc các khái niệm, định lý tính chất của từng bài
- Làm bài số 82, 84, 85/BT
- Về hcọ ôn tiết sau kiểm tra 1 tiết
	Ngày soạn ...../......../............
Tiết	: 68	Ngày giảng ...../......../............
ôn tập
I/ Mục tiêu:
- Ôn tập và hệ thống nội dung các kiến thức: các loại đường thẳng song song, quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác
- Rèn kỹ năng giải toán
II/ Lên lớp:
1/ ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ: Trong khi ôn tập 
3/ Bài mới:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
 HS hoạt động nhóm và đại diện nhóm trình bày.
a) a^MN
 b^MN => a//b (cùng ^MN)
b) NP = 1300
HS hoạt động nhóm Đại diện nhóm trình bày bài giải
Hướng dẫn; vẽ đường thẳng song song với đường thẳng a và đi qua điểm O
 A 
 1 2 
 2 1 1 2
 B C
 Góc A2 quan hệ như thế nào với các góc của tam giác ABC? vì sao?
 Tương tự 
Phát biểu định lý góc ngoài của 1 tam giác
Hoàn thành bài điền vào ô trống và bài 5/92
A D
 B D
B 
A C
HS vẽ hình ghi gt, kl
 y
 B 
 C
 E
 O D A
I/ Đường thẳng song song:
- Thế nào là 2 đường thẳng song song
- Phát biểu tiên đề ơ-clit. Vẽ hình minh hoạ
Bài 2/91: Cho hình vẽ
M P a a) Giải thích
 500 vì sao a//b
 b b) Tính NP 
 N Q
Bài 3/91: Cho hình vẽ. Biết a//b
a C Ĉ = 440 = 1320
 Tính CÔD
 O t
 D b
CÔD = 920
II/ Quan hệ cạnh, góc trong tam giác:
- Định lý tổng 3 góc của tam giác viết đẳng thức minh hoạ
- Định lý quan hệ giữa 3 cạnh của tam giác hay bất đẳng thức tam giác. Viết bất đẳng thức minh hoạ
- Định lý về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu
Cho hình vẽ: 
 A Hãy điền các 
 dấu “<” hoặc 
 “>” thích hợp 
 vào ô vuông
B H C
 AB BH
 AH AC
 AB AC HB HC
III/ Các trường hợp bằng nhau của tam giác:
- Trường hợp bằng nhau của 2 tam giác
- Các trường bằng nhau đặc biệtcủa 2 tam giác vuông
Bài 4/92:
 xôy = 900
 DO = OA; CD^OA
 EO = EB; CE^OB
 a. CE = OD
 b. CE^CD
 c. CA = CB
 d. CADE
 c. A, C, B thẳng hàng
4/ Củng cố:
- Hoàn thành bài 4/92
	5/ Dặn dò:
- Ôn lý thuyết câu 9, 10
- Làm bài 6, 7, 8, 9/92 & 93/SGK
	 Ngày soạn ...../......../............
Tiết	: 69	Ngày giảng ...../......../............
ôn tập
I/ Mục tiêu:
- Ôn tập và hệ thống nội dung các kiến thức về các đường đồng quy trong tam giác và các dạng đặc biệt của tam giác
- Rèn kỹ năng giải toán hình học
II/ Lên lớp:
1/ ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ: Trong khi ôn tập 
3/ Bài mới:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
 Em hãy kể tên các đường đồng quy của tam giác
Bài tập cho hình vẽ điền vào các ô trống ......... cho đúng, chuẩn bị trên bảng phụ
Nêu định nghĩa, tính chất, cách CM : tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông 
 E
 D
 A C
Gợi ý:- DĈE bằng góc nào?
 - Làm thế nào để tính được CB; DÊC
áp dụng định lý tổng 3 góc trong 1 tam giác vào DDCE => DÊC = 610 áp dụng định lý quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong D vào DCDE => đpcm
HS hoạt động nhóm
 K
 A
 1 E
 B 21 2
 H
 C
Đại diện các nhóm lên trình bày các câu
b) Theo câu a => BE là trung trực của AHC (Tính chất đường trung trực 
đoạn thẳng)
I/ Các đường đồng quy của tam giác: Tam giác có các đườngđồng quy là:
- Đường trung tuyến
- Đường phân giác
- Đường trung trực
- Đường cao
II/ Một số dạng tam giác đặc biệt:
Bài 6/92:
 DADC; DA = DC
 AĈD = 310 AD = 880
 CE//BD
 a.Tính DĈE; DÊB
 b. Trong DCDE, cạnh nào lớn 
 nhất? Vì sao
a. DA là góc ngoài của DDBC nên
 DA = BC + BĈD
=> BC = DA - BĈD
 = 880 - 310 = 570
b. Trong DCDE có:
DĈE < DÊC < EC (570 < 610 <620)
=> DE < DC < EC
Vậy trong DCDE cạnh CE là lớn nhất
Bài 8/92:
 DABC, Â = 900, phân giác BE
 HẻBC; EH^BC
 ABHE = E
 a. DABE = DHBE 
 b. BE là đường trung trực của AH 
 c. EK = EC
 d. AE < EC
Chứng minh:
a. DABE và DHBE có:
 Â = = 900
 BE chung
 (gt)
=> DABE = DHBE 
=> EA = EH và BA = BH
c. DAEK & DHEC
 = = 900
AE = HE (CM trên)
Ê1 = Ê2 (đ đ)
=> DAEK = DHEC (g.c.g)
=> EK = EC
4/ Củng cố:
- Trong quá trình ôn
	5/ Dặn dò:
- Một mùa hè vui vẻ nhưng đừng quên kiến thức

Tài liệu đính kèm:

  • docGA HINH 7 - 08-09.doc