I. MỤC TIÊU:
-Kiến thức: Tiếp tục củng cố các định lí về: Tính chất ba đường phân giác của tam giác, tính chất tia phân giác của một góc, tính chất đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích và chứng minh bài toán. Chứng minh một dấu hiệu nhận biết tam giác cân.
- Thái độ: HS thấy được ứng dụng thực tế của tính chất ba đường phân giác của tam giác.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ ghi bài tập; thước thẳng, eke, compa.
- HS: Phiếu học tập, thước hai lề, eke, compa.
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- PP phát hiện và giải quyết vấn đề.
- PP vấn đáp.
- PP luyện tập thực hành.
- PP hợp tác nhóm nhỏ.
Tuần Ngày soạn : 25.3.09 Ngày giảng: Tiết 57. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: -Kiến thức: Tiếp tục củng cố các định lí về: Tính chất ba đường phân giác của tam giác, tính chất tia phân giác của một góc, tính chất đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích và chứng minh bài toán. Chứng minh một dấu hiệu nhận biết tam giác cân. - Thái độ: HS thấy được ứng dụng thực tế của tính chất ba đường phân giác của tam giác. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ ghi bài tập; thước thẳng, eke, compa. - HS: Phiếu học tập, thước hai lề, eke, compa. III.CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: PP phát hiện và giải quyết vấn đề. PP vấn đáp. PP luyện tập thực hành. PP hợp tác nhóm nhỏ. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tính chất tia phân giác của một góc? Thế nào là đường phân giác của tam giác? Ba đường phân giác của một tam giác có tính chất gì? Giáo viên nhận xét và cho điểm. Chữa bài tập 42 (SGK - 73)? - Muốn chứng minh tam giác ABC cân, ta phải chứng minh điều gì? - HS lên bảng trả lời các câu hỏi của giáo viên. A B C D A1 BT 42 (SGK - 73): Kéo dài đường trung tuyến AD một đoạn DA1 sao cho AD = DA1. Ta có: nên AC = A1B (1) và (2). Mặt khác, theo giả thiết kết hợp với (2) suy ra . Vậy tam giác BAA1 cân tại B, do đó AB = A1B kết hợp với (1) ta có AC = Ab hay tam giác ABC cân tại A. 3. Bài mới: Hoạt động 1. BT 43 (SGK - 73): - Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm trả lời bài tập 43. - Trong hai điểm kể trên, điểm nào cách hai con đường và bờ sông ngắn hơn? Có hai điểm cách đều hai con đường và con sông: + Điểm thứ nhất là điểm chung của ba đường phân giác do hai con đường và con sông tạo nên (điểm nằm trong tam giác). + Điểm thứ hai, theo bài tập 32, là điểm chung của tia phân giác của góc hợp bởi 2 con đường và hai góc ngoài của tam giác tạo bởi con sông và hai con đường (điểm nằm ngoài tam giác). + Điểm thứ nhất cách hai con đường và bờ sông ngắn hơn. Hoạt động 2. BT 50 (SBT - 29): HS đọc đề. GVvẽ hình lên bảng và yêu cầu HS vẽ hình vào vở rồi trao đổi nhóm làm bài tập 50. A E B C D I 2 1 1 2 700 có nên: . Do nên: . Hoạt động 3. BT 51 (SGK - 73): - Vận dụng bài tập 50, trao đổi nhóm để trả lời bài tập 51a. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm phần b. A E B C D I 2 1 1 2 a) có nên: . => . Vậy: b) có nên: . => . Vậy: 4. Củng cố: Kết hợp trong bài. 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập lại các định lí về đường phân giác của tam giác, của góc, tính chất và dấu hiệu nhận biết tam giác cân. - BTVN: 48, 49 (SBT - 29). - Đọc trước bài: “Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng”. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: