Mục tiêu:
- HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.
- Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- HS vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
- Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
- Bước đầu tập suy luận.
A. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm, bút viết bảng.
B. Tổ chức các hoạt động dạy học:
I.Hoạt động 1: giới thiệu chương I hình học 7 (5 ph).
Chương I :Đường thẳng vuông góc - Đường thẳng song song Ngày soạn : 18/ 08/ 2009 Tiết 1: Hai góc đối đỉnh Mục tiêu: HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. HS vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. Bước đầu tập suy luận. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm, bút viết bảng. Tổ chức các hoạt động dạy học: I.Hoạt động 1: giới thiệu chương I hình học 7 (5 ph). Hoạt động của giáo viên -Giới thiệu chương I cần nghiên cứu các khái niệm cụ thể như: 1)Hai góc đối đỉnh. 2)Hai đường thẳng vuông góc. 3)Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. 4)Hai đường thẳng song song. 5)Tiên đề ƠClít về đường thẳng song song. 6)Từ vuông góc đến song song. 7)Khái niệm định lý. -Hôm nay nghiên cứu khái niệm đầu tiên của chương I: Hai góc đối đỉnh. Hoạt động của học sinh -Nghe GV giới thiệu chương I. -Mở mục lục trang 143 SGK theo dõi. -Ghi đầu bài. II.Hoạt động 2: Tìm hiểu hai góc đối đỉnh (15 ph). HĐ của Giáo viên -Treo bảng phụ vẽ hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh. -Hãy quan sát hình vẽ và nhận biết hai góc đối đỉnh. -ở hình 1 có hai đường thẳng xy, x’y’ cắt nhau tại O. Hai góc Ô1, Ô3 được gọi là hai góc đối đỉnh. HĐ của Học sinh -Quan sát các hình vẽ trên bảng phụ,nhận biết hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh. -Lắng nghe GV nêu nhận xét Ghi bảng 1.Thế nào là hai góc đối đỉnh: a)Nhận xét: Ô1 và Ô3 đối đỉnh: -Yêu cầu hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của Ô1 và Ô3 . -Yêu cầu hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của Ĝ 1 và Ĝ 2 . -Yêu cầu hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của  và Ê. -Sau khi các nhóm nhận xét xong GV giới thiệu Ô1 và Ô3 có mỗi cạnh của góc này là tia đối của góc kia ta nói Ô1 và Ô3 là hai góc đối đỉnh. Còn Ĝ 1 và Ĝ 2;  và Ê không phải là hai góc đối đỉnh -Cho vẽ và ghi hai góc Ô1 và Ô3 đối đỉnh. -Hỏi: Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh? ,-yêu cầu HS nhắc lại. -Giới thiệu các cách nói hai góc đối đỉnh. -Yêu cầu làm ?2 trang 81. -Hỏi: Vậy hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh? -Cho góc xÔy, em hãy vẽ góc đối đỉnh với góc xÔy -Thảo luận nhóm 2 người nhận xét các góc đối đỉnh và không đối đỉnh. -Đại diện nhóm nhận xét +Ô1 và Ô3: Có chung đỉnh O, cạnh Ox và Oy là 2 tia đối nhau, cạnh Ox’, Oy’ là 2 tia đối nhau. + Ĝ 1 và Ĝ 2: Chung đỉnh G, cạnh Ga và Gd là 2 tia đối nhau, cạnh Gb và Gc là 2 tia không đối nhau. + và Ê không chung đỉnh nhưng bằng nhau. -Vẽ hình và ghi vở theo GV. -Trả lời: Định nghĩa hai góc đối đỉnh như SGK. -Cá nhân tự làm ?2 -Trả lời: hai cặp góc đối đỉnh. -HS lên bảng thực hiên, nêu cách vẽ và tự đặt tên. Có chung đỉnh O. Ox, Oy là 2 tia đối nhau. Ox’, Oy’ là 2 tia đối nhau. b c 1 2 a G d Ĝ 1 và Ĝ 2 không đối đỉnh. A E  và Ê không đối đỉnh. b)Định nghĩa: SGK ?2 Hai góc Ô2 và Ô4 cũng là hai góc đối đỉnh vì tia Oy’là tia đối của tia Ox’ tia Ox là tia đối của tia Oy. -Vẽ góc đối đỉnh với góc xÔy: x y’ O y x’ +Vẽ tia Ox’là tia đối của tia Ox. + Vẽ tia Oy’là tia đối của tia Oy. III.Hoạt động 3: Tính chất của hai góc đối đỉnh (10 ph). ?3 -Yêu cầu xem hình 1: Quan sát các cặp góc đối đỉnh. Hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của các cặp góc đối đỉnh? -Yêu cầu nêu dự đoán. -Yêu cầu làm ?3 thực hành đo kiểm tra dự đoán. -Yêu cầu nêu kết quả kiểm tra. -Xem hình 1, ước lượng bằng mắt so sánh độ lớn của các cặp góc đối đỉnh. -Đại diện HS nêu dự đoán. -Thực hành đo kiểm tra dự đoán theo hình trên vở. 1 HS lên bảng đo kiểm tra. -Đại diện HS nêu kết quả kiểm tra. 2.Tính chất của hai góc đối đỉnh: Hình 1 Dự đoán: Ô1 = Ô3 và Ô2= Ô4 Đo góc: Ô1= 30o, Ô3 = 30o ị Ô1= Ô3 Ô2=150o, Ô4=150oị Ô2= Ô4 Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. -Cho tập suy luận dựa vào tính chất của hai góc kề bù suy ra Ô1= Ô3 -Hướng dẫn: +Nhận xét gì về tổng Ô1+Ô2 ? Vì sao? +Nhận xét gì về tổng Ô3+Ô2 ? Vì sao? +Từ (1) và (2) suy ra điều gì? -Đại diện HS trả lời theo hướng dẫn của GV. -Suy luận: Ô1+ Ô2= 180o(góc kề bù)(1) Ô3+ Ô2= 180o(góc kề bù)(2) Từ (1) và (2) Ô1+ Ô2= Ô3+ Ô2 Ô1= Ô3 -Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau IV.Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (8 ph). -Hỏi: Ta có hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không? -Treo lại bảng phụ lúc đầu để khẳng định hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh. -Treo bảng phụ ghi bài 1/82 SGK gọi HS đứng tại chỗ trả lời và điền vào ô trống. -Treo bảng phụ ghi bài 2/82 SGK gọi HS đứng tại chỗ trả lời và điền vào ô trống. -Trả lời: Không -Bài 1 (trang 82 SGK): a)Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’. b)Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Oy. -Bài 2 (trang 82 SGK): a)Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh. b)Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh. V.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph). Cần học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận. Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau. BTVN: 3, 4, 5/ 83 SGK; 1, 2, 3/73,74 SBT. Ngày soạn : 18 /08 /2009 Ngày dạy : ....../ 08 /2009 Tiết 2: Luyện tập A.Mục tiêu: HS nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình. Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ . HS: Thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm, bút viết bảng. C.Tổ chức các hoạt động dạy học: I.Hoạt động 1: Kiểm tra bàI cũ (10 ph). Hoạt động của giáo viên -Kiểm tra 3 HS Câu 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh. Câu 2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? Vẽ hình? Bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh lại bằng nhau? Câu 3: Hãy chữa BT 5 trang 82 SGK. -Cho cả lớp nhận xét và đánh giá kết quả Hoạt động của học sinh +HS 1: Phát biểu định nghĩa hai góc đối đỉnh. Vẽ hình, ghi ký hiệu và trả lời. HS cả lớp theo dõi và nhận xét. +HS 2: Phát biểu tính chất của hai góc đối đỉnh. Vẽ hình, ghi các bước suy luận. +HS 3: Lên bảng chữa BT 5/82 SGK a)Dùng thước đo góc vẽ góc ABC = 56o A 56o B C C’ A’ b)Vẽ tia đối BC’ của tia BC ABC’ = 180o – CBA (hai góc kề bù) ABC’ = 180o – 56o = 124o c)Vẽ tia đối BA’ của tia BA C’BA’ = 180o – ABC’ (hai góc kề bù) C’BA’ = 180o – 124o = 56o II.Hoạt động 2: Luyện tập (28 ph). HĐ của Giáo viên -Yêu cầu đọc đề bài 6/83 -Hỏi: Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau tạo thành góc 47o ta vẽ như thế nào? -Gọi một HS lên bảng vẽ hình. HĐ của Học sinh -1 HS đọc đầu bài. -Trả lời cách vẽ: +Vẽ góc xÂy = 47o. +Vẽ tia đối Ax’của tia Ax. +Vẽ tia đối Ay’của tia Ay, được đt xx’ cắt yy’ tại A Ghi bảng 1.BT 6/83 SGK: y’ x 2 3 1 x’ A 47o 4 y xÂy = Â1 = 47o -Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình, HS khác vẽ vào vở . -Yêu cầu tóm tắt bài toán trên bảng theo ký hiệu. -Gọi 1 HS lên bảng làm, các HS khác cho làm trong vở . -Gợi ý: +Biết Â1 có thể suy ra Â3 được không? Vì sao? +Biết Â1 có thể suy ra Â2 được không? Vì sao? +Tính được Â4? Vì sao? -Yêu cầu hoạt động nhóm làm BT7/83 SGK. Nêu mỗi cặp góc bằng nhau phải nêu lý do. -Sau 5 ph GV công bố kết quả của các nhóm và cho nhận xét đánh giá. -Cho điểm động viên nhóm làm nhanh, tốt. -Đưa bài mẫu lên bảng phụ. -Yêu cầu làm BT (8/83) -Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ hai góc chung đỉnh O cùng số đo là 70o. -Hỏi: +Hai góc có đối đỉnh không? +Muốn hai góc đối đỉnh thì phải sửa đầu bài thế nào để vẽ được hai góc đối đỉnh có cùng số đo là 70o? -Yêu cầu HS đọc BT9/83 -Hỏi: +Muốn vẽ góc vuông xÂy ta làm thế nào? + Muốn vẽ góc x’Ây’ đối đỉnh với góc xÂy ta làm thế nào? +Hai góc vuông không đối đỉnh là hai góc vuông nào? -1 HS lên bảng vẽ hình, HS khác vẽ vào vở. -HS khác ghi tóm tắt đầu bài vào vở ghi. -1HS lên bảng làm . - HS khác cho làm trong vở BT đã in sẵn. -Hoạt động nhóm làm BT 7/83 SGK vào giấy phụ của nhóm. Nhóm nào xong trước nộp kết quả cho GV. -Tham gia nhận xét đánh giá kết quả các nhóm. -Quan sát bài mẫu. -Làm cá nhân BT 8/83 SGK. -2 HS lên bảng vẽ hình. -Trả lời: +HS có thể trao đổi nhóm 2 người tìm câu trả lời. -1 HS đọc to BT 9/83. -Trả lời: HS 1:+Vẽ tia Ax. +Dùng ê ke vẽ tia Ay sao cho xÂy = 90o. HS 2:+Vẽ tia đối Ax’ của tia Ax. + Vẽ tia đối Ay’ của tia Ay được góc x’Ây’ đối đỉnh với góc xÂy Cho: xx’ yy’ = {A} . Â1 = 47o . Tìm: Â2 = ?; Â3 = ?; Â4 = ? Giải Â3 = Â1 = 47o (vì đối đỉnh). Â2 = 180o- Â1 = 180o- 47o = 133o (Â2, Â1 vì kề bù). Â4 = Â2 = 47o (vì đối đỉnh). 2.BT (7/83 SGK): x z’ y’ 3 2 4 1 y 5 6 O z x’ Giải Ô1 = Ô4 (đối đỉnh) Ô2 = Ô5 (đối đỉnh) Ô3 = Ô6 (đối đỉnh) xôz = x’ôz’ (đối đỉnh) yôx’ = y’ôx (đối đỉnh) zôy’ = z’ôy (đối đỉnh) xôx’ = yôy’ = zôz’ = 180o 3.BT(8/83 SGK): y z 70o 70o x O y’ y 70o 70o x x’ 4.BT 9/83 SGK: y x’ A x y’ +Em có nhận xét khi 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì các góc còn lại sẽ thế nào?Em dựa vào cơ sở lý luận nào? +Các góc còn lại cũng bằng một vuông. +HS trình bày dựa vào góc đối đình và góc kề bù. -xÂy và xÂy’ là một cặp góc vuông không đối đỉnh. -Cặp xÂy và yÂx’ Cặp yÂx’ và x’Ây’ Cặp y’Âx’ và y’Âx III.Hoạt động 3: Củng cố (5 ph). -Yêu cầu HS nhắc lại: +Thế nào là hai góc đối đỉnh? +Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh. -Yêu cầu làm BT 7/74 SBT. -Trả lời câu hỏi của GV. -Bài 7trang 74 SBT: Câu a đúng; Câu b sai -Dùng hình bác bỏ câu sai. IV.Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph). Cần ôn lại định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận. Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau. BTVN: 4, 5, 6/ 74 SBT. Đọc trước bài hai đường thẳng vuông góc, chuẩn bị êke, giấy. Tiết 3: Hai đường thẳng vuông góc Ngày soạn: 25/ 08 / 2010 A.Mục tiêu: -Kiến thức cơ bản: Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a. Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. -Kỹ năng cơ bản: Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng. -Tư duy, thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình. B.C ... g tại chỗ trả lời Dự đoán : AE =AH; AD EH Đặt đề : Cho hình vẽ , chứng minh AE = AH , và AD EH . Ba đường cao của tam giác cắt nhau tại một điểm 1 Hs lên bảng vẽ hình bài 40 SGK Hình 107 : Xét hai tam giác vuông ABD ( B = 900) , ACD ( = 900) Có : AD cạnh chung , BÂD =CÂD ABD = ACD (Cạnh huyền -góc nhọn ) Hình 108 : Xét ABD (=900) và ACD (ACD = 900) Có : AD cạnh chung , BÂD = CÂD ABD = ACD (c.huyền –g.nhọn) AB = AC ; BD = CD ; BÂD = CÂD Xét ABH ( B = 900) ACE ( C = 900) Có AB = CD ;BÂC : Góc chung ABH = ACE ( Cạnh góc vuông – góc nhọn ). Xét BDE ( = 900) và CDH (= 900) Có : BD = CD ; BDE = CDH ( Cạnh góc vuông – góc nhọn ) BE = CH ; . Chứng minh đề mới đặt : Ta c/m ABD =ACD và ABH =ACE AE = AH ;. Xét AEM và AHM có : AE= AH (cmt) ; Â1= Â2 ; AM : chung AEM = AHM ( c-g-c) mà = 900 nên AD vuông góc với EH tại M . Có cách c/m nào khác không Gt DABC ( AB AC ) BM = CM , BEAx CF Ax Kl So sánh BE và CF Hs trình bày c/m khác nếu có Bài giải : Xét hai tam giác vuông DMBE và DMCF có: BM = CM (gt); (đối đỉnh) ị DMBE=DMCF (c.h-g.n) ịBE=CF(cạnh t/ ứ ) Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà (2’) Xem lại các bài đã chữa ; Nẵm vững các trường hợp bằng nhau của hai tam giác , của hai tam giác vuông . BTVN : 41- 45 ( Sgk ), chuẩn bị cho tiết ltập tiếp về ba trường hợp bằng nhau của tam giác Ngày soạn : 15/ 12/ 2009 Ngày dạy : 19/ 12/ 2009 Tiết 31 : Luyện tập 3 A.Mục tiêu: Luyện kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo cả ba trường hợp của tam giác thường và các trường hợp áp dụng vào tam giác vuông. Kiểm tra kỹ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ . -HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm. C.Tổ chức các hoạt động dạy học: I.Hoạt động 1: Kiểm tra kết hợp luyện tập (20 ph). Hoạt động của giáo viên -Câu hỏi 1: +Cho DABC = DA’B’C’, nêu điều kiện cần có để hai tam giác trên bằng nhau theo các trường hợp c-c-c; c-g-c; g-c-g? -Câu hỏi 2: Dãy bàn 1: a)Cho DABC có AB = AC, M là trung điểm của BC. Chứng minh AM là phân giác góc A. Yêu cầu vẽ hình ghi GT, KL. A DABC GT AB = AC MB = MC . KL AM là ph.giác  B M C Dãy bàn 2: b)Cho DABC có B = C, tia phân giác góc A cắt BC ở D. A Chứng minh rằng AB = AC. 1 2 DABC GT B = C ; Â1 = Â2 KL AB = AC 1 2 B D C Hoạt động của học sinh -Câu 1: Cả lớp làm vào giấy nháp, 1 HS lên bảng viết: DABC và DA’B’C’ có: a) AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’ ị DABC = DA’B’C’ (c-c-c) b)AB = A’B’; ; BC = B’C’ ị DABC = DA’B’C’ (c-g-c) c) ; AB = A’B’; ị DABC = DA’B’C’ (g-c-g) Câu 2: Chữa BT 1 *Vẽ hình ghi GT, KL *Chứng minh : a)Xét DABM và DACM có: AB = AC (gt) BM = MC (gt) Cạnh AM chung ị DABM = DACM (c-c-c) ị BÂM = CÂM (góc tương ứng) ị AM là phân giác góc A b) Xét DABD và DACD Có: Â1 = Â2 (gt) B = C (gt) D1 = 180o-(B +Â1) D2 = 180o-(C +Â2) ị D1 = D2 Cạnh DA chung ị DABD = DACD (g-c-g) ị AB = AC (cạnh tương ứng). II.Hoạt động 2: Luyện tập (23 ph). Y/c làm BT 43 SGK: Hướng dẫn vẽ hình, HD : HS chứng minh Bài tập này tương tự bài tập nào đã chữa ?, Hãy trình bày phương hướng giải quyết bài 43 SGK . -Y/ c HS chứng minh Có thể phát triển đề toán này như thế nào ? Hs vẽ hình , ghi Gt , Kl của bài xÔy ạ1800 OA < OB GT OC = OA; OD = OB a)AD = BC; KL b)DEAB = DECD; c)OE là tia phân giác của xÔy. Tương tự bài 39 – hình 108 và phần mở rộng bài toán của tiết học trước . -a)Để C/m AD = BC , cần C/m : DADO = DCBO b) Để c/m DEAB = DECD -Cần c/m : AB = CD ; B1 = D1;A1 = C1 c)Để c/m OE là tia phân giác của xÔy cần c/m Ô1=Ô2 ; để c/m Ô1=Ô2 cần c/m : DOAE = DOCE HS trình bày lại c/m Dự kiến : Cho các dự kiện như bài toán cho , c/m : OE vuông góc BD II.Luyện tập: 2.BT 2(43 - SGK): B x A 1 1 2 E O 12 2 1 C 1 D y Giải: a)Xét DOAD và DOCB có: OA = OC (gt) Ô chung OD = OB (gt) ị DOAD = DOCB (c.g.c) ịAD = CB(cạnh t.ứng) b) Xét DAEB và DCED có: AB = OB – OA CD = OD – OC Mà OB = OD; OA =OC(gt) ị AB = CD (1) -DOAD = DOCB (cmt) ị B1 = D1 (góc t.ứng) (2) và C1 = Â1 (góc t.ứng) màC1 + C2 = A1 +A2 ị Â2 =C2 (3) từ (1); (2); (3) ta có DAEB = DCED (g-c-g) ịAE = CE ( cạnh t/ư) c) Xét DOAE và DOCE có AE =CE ;Â2 =C2;AO =CO ịDOAE = DOCE (c-g-c) III.Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2 ph). Học kỹ, nắm vững các trường hợp bằng nhau của hai tam giác và các trường hợp bằng nhau áp dụng vào tam giác vuông. BTVN: Làm tốt các BT 45/125 SGK (tập 1); BT 63, 64, 65/105, 106 SBT. Chuẩn bị ôn tập học kì I , và kiểm tra học kì I . Ngày soạn : 22/ 12/ 2009 Ngày dạy : .... / 12 / 2009 Tiết 32: Ôn tập học kỳ I A.Mục tiêu: Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lý thuyết của học kỳ I về khái niệm, định nghĩa, tính chất (hai góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, trường hợp bằng nhau thứ nhất c.c.c và trường hợp bằng nhau thứ hai c.g.c của hai tam giác). Luyện tập kỹ năng vẽ hình, phân biệt giả thiết, kết luận, bước đầu suy luận có căn cứ của HS. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Thước thẳng, compa, êke, bảng phụ ghi câu hỏi ôn tập và bài tập. -HS: Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm. Làm câu hỏi và bài tập ôn tập. C.Tổ chức các hoạt động dạy học: I.Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (25 ph). HĐ của Giáo viên Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình. Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh. Chứng minh tính chất đó. Thế nào là hai đường thẳng song song ? Nêu các dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song đã học ? Phát biểu tiên đề Ơclít và vẽ hình minh hoạ. Phát biểu định lý hai đường thẳng song song bị cắt bởi đường thẳng thứ ba. HĐ của Học sinh Hai góc có cạnh của góc này là tia đối của cạnh góc kia. -T/c: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. -Vẽ hình và chứng minh miệng t/c hai góc đối đỉnh. Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung. Các dấu hiệu song song: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b có: +Một cặp góc so le trong bằng nhau, hoặc +Một cặp góc đồng vị bằng nhau, hoặc +Một cặp góc trong cùng phía bù nhau Thì a//b . +Hai đường thẳng a, b cùng song với đường thẳng thứ 3 + Hai đường thẳng a,b cùng vuông góc với đường thẳng thứ 3 . Thì a//b . -Phát biểu tiên đề Ơclít. -Phát biểu định lý tính chất hai đường thẳng song song. Ghi bảng I.Lý thuyết: 1.Hai góc đối đỉnh: b 3 1 2 a O GT Ô1 và Ô2 đối đỉnh KL Ô1 = Ô2 2.Hai đường thẳng song song: -ĐN: a và b không có điểm chung thì a // b. -Dấu hiệu song song: a A 1 2 b 4 3 1 B +A1 = B3 hoặc A1 = B1 hoặc A1+B4=180o thì a // b +a ^ c và b ^ c thì a // b +a // c và b // c thì a // b 3.Tiên đề Ơclít: b M a 4,Định lý tính chất hai đường thẳng song song: -Treo bảng phụ ghi bài toán 2. -Gọi HS điền từ. -Quan sát nội dung -HS lần lượt phát biểu nội dung điền từ: a)mỗi cạnh góc này là tia đối của 1 cạnh góc kia. b)cắt nhau tạo thành 1 góc vuông. c)đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng đó. d)a // b e)a // b g)hai góc so le trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau. h)a // b k)a // b Bài toán 2: Điền vào chỗ trống: Bài toán 2: Điền từ vào chố trống a)Hai góc đối đỉnh là hai góc có .. b)Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng . c)Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng .. d)Hai đường thẳng a, b song song với nhau được kí hiệu là . e)Nếu hai đường thẳng a, b cắt đường thẳng c và có một cặp góc so le trong bằng nhau thì g)Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì . h)Nếu a ^ c và b ^ c thì . k)Nếu a // c và b // c thì .. Treo bảng phụ ghi bài toán 3. -Gọi HS trả lời chọn câu đúng, sai. -Câu sai yêu cầu vẽ hình minh hoạ. -Quan sát nội dung -HS lần lượt phát biểu nội dung điền từ: 1)Đúng. 2)Sai vì Ô1 = Ô2 nhưng không đối đỉnh. 3)Đúng. 4)Sai 5)Sai 6)Sai. 7)Đúng. Bài toán 3: Câu nào đúng ? Câu nào sai ? Bài toán 3: Chọn câu đúng, sai 1)Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. 2)Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh. 3)Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau. 4)Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc. 5)Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy. 6)Đường trung trực của một đoạn thẳng vuông góc với đoạn thẳng ấy. 7)Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng ấy và vuông góc với đoạn thẳng ấy. II.Hoạt động 2: Luyện tập (23 ph). HĐ của Giáo viên BT 55/103 SGK: Y/c vẽ lại hai đường thẳng d và e không song song, lấy điểm N trên d, lấy điểm M ngoài d và e. -Y/ c 1 HS lên bảng thực hiện câu a vẽ thêm đường thẳng ^ d đi qua M, đi qua N. Y/ c 1 HS lên bảng thực hiện câu b vẽ thêm các đường thẳng song song với e đi qua M, đi qua N. Bài 57 SGK : Nêu thứ tự vẽ hình bài 57 Y/c 1 Hs lên bảng vẽ hình ,viết gt ,kl , Hs cả lớp làm vào vở . Muốn tính sđ x= ? ta làm như thế nào ? Tính Ô1 ;Ô2 như thế nào ? Tính x=? Y/c Hs trình bày lại c/m ? Em có nhận xét gì về số đo hai góc đã cho ? Qua đó ta có thể phát biểu bài toán tổng quát như thế nào ? Có thể phát biểu bài toán đã cho dưới dạng khác như thế nào ? HĐ của Học sinh -1 HS lên bảng vẽ thêm: a ^ d và đi qua M, b ^ d và đi qua N. -1 HS lên bảng vẽ thêm : c // e và đi qua M, f // e và đi qua N. Vẽ đường thẳng a//b - Dùng đo độ vẽ tia tạo với đt a 1 góc 380 , vẽ tia khác tạo với đt b 1 góc 1320 , hai tia này cắt nhau tại O . 1Hs lên bảng vẽ hình và viết gt , kl – cả lớp làm vào vở - Qua O vẽ tia Od //a chia góc BOA thành Ô1 và Ô2 , tính Ô1 , Ô2 thì ta xác định được x=? - Ô1 =aÂO = 380 ( Vì a//Od mà Ô1và aÂO là hai góc slt) - ta có : Od // b ( vì b//a mà Od//a) Nên Ô2=1800-1320 = 480 x = Ô1 + Ô2 = 380 + 480 =860 Bài toán tổng quát : Cho hình vẽ tương tự như bài 57 SGK , cho aÂO = n0; bBO = 1800 – n0 . Tính x = ? Hs : Cho hình vẽ h1 ,biết a//b , tính y=? Cho hình vẽ h2 , biết a//b , tính x= ? Ghi bảng II.Luyện tập: 1.BT 55/103 SGK: b a N d c f M e Bài 57 (T 104 –SGK): A a 0 380 1 x? 2 0 b 132 B GT a//b , aAO = 380 , bBO = 1320 Kl x=? Bài làm : Qua O kẻ tia Od //a , vì b//a nên Od //b Do Od //a suy ra : Ô1= aÂO= 380(2 góc slt) (1) Do b//Od Nên ta có : Ô2= 1800 – 1320= 480(2 góc trong cùng phía ) (2) Từ (1) ;(2) , ta có : x = Ô1 + Ô2 = 380 + 480=860 A a 38 H1 86 O y=? b B a n O x=? H2 b m IV.Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2 ph). BTVN: Xem lại các bài đã chữa , làm các bài tập các em tự đặt đề , xem lại các Bt phần ôn tập chương I – chuẩn bị cho tiết ôn tập học kì (tiết 2) .
Tài liệu đính kèm: