Giáo án môn học Hình học 7 - Trường THCS Sơn Thành

Giáo án môn học Hình học 7 - Trường THCS Sơn Thành

I. MỤC TIÊU:

- Học sinh làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lầy ví dụ , nhận biết được 1 số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp .

- Học sinh biết viết tập hợp , biết dùng kí hiệu ,.

- Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để bghi một tập hợp.

- Giáo viên không nêu câu hỏi : Tập hợp là gì ? Thế nào là một tập hợp?

II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 

doc 183 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 515Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Hình học 7 - Trường THCS Sơn Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Tuần: 1 
Ns: 16/8/10 
Nd: : 17/8/10
Tiết 1 TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
MỤC TIÊU:
Học sinh làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lầy ví dụ , nhận biết được 1 số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp .
Học sinh biết viết tập hợp , biết dùng kí hiệu Ỵ,Ï.
Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để bghi một tập hợp.
Giáo viên không nêu câu hỏi : Tập hợp là gì ? Thế nào là một tập hợp? 
CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GIÁO VIÊN – HỌC SINH
GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1: Các vì dụ (13 phút)
Giáo viên nêu các ví dụ trong thực tế, xung quanh . sau đó gíao viên giới thiệu tiếp các ví dụ về tập hợp trong sách giáo khoa
Giáo viên tìm một số ví dụ.
HOẠT ĐỘNG 2 : Cách viết kí hiệu tập hợp (17 phút)
Giáo viên giới thiệu cách viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
A= { 0, 1, 2, 3 } hoặc A ={1, 3, 2, 0 }
Giáo viên giới thiệu các số : 0,1,2,3 là các phần tử của tập hợp A.
Giáo viên giới thiệu kí hiệu Ỵ, Ï
Học sinh điền số và kí hiệu thích hợp vào ô vuông.
3 ¨ A , 7 ¨ A , ¨ Ỵ A
Giáo viên ỵeu cầu các học sinh viềt tập hợp B các chữ cái a, b, c sau đó điền số hoặc kí hiệu thích hợp vào ô vuông 
 a ¨ B , 1 ¨ B , ¨ Ỵ B.
Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên vào bài tập.
Thông qua hai ví dụ trên , giáo viên giới thiệu 2 chú ý ở sách gíao khoa và nhấn mạnh tên của một tập hợp là 1 chữ cái in hoa 
Giáo viên giới thiệu thêm cách khác viết tập hợp A = { xỴN / x < 4 }
Từ đó nêu cách viết tập hợp.
HOẠT ĐỘNG 3: (10 phút) Củng cố 
Chú ý học sinh : mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần . Học sinh làm bài tập 
 ?1 , ?2 
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn về nha)5 phút)ø 
Bài tập : 4, 5 trang 16
Ví dụ về tập hợp:
Tập hợp các đồ vật trên bàn 
Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
Tập hợp các chữ cái a,b,c,.
Cách viết và kí hiệu:
Ví dụ: Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
 a)Liệt kê các phần tử của tập hợp :
A= { 0, 1, 2, 3 } hay A ={1, 3, 2, 0 }
0, 1, 2, 3 : Phần tử của tập hợp A
2ỴA : Đọc là 2 thuộc A hay 2 là phần tử của A.
4ÏA : Đọc là 4 không thuộc A hay 4 không là phần tử của A
 b)Nêu tính chất đặc trưng của các phần tử :
A = { xỴN / x < 4 }
{ Chú ý: ( Sgk)
Để viết một tập hợp , thường có 2 cách:
Liệt kê các phần tử của tập hợp.
Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
Ngoài ra còn minh hoạ tập hợp bằng biểu đồ ven
.1
 .2
 . 0 . 3 
Tuần 1
Ns:16/8/10
Nd:17/8/10
Tiết 2: Tập Hợp Các Số Tự Nhiên
MỤC TIÊU:
Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên , nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp N , biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số.
Học sinh phân biệt được tập hợp N và tập N* , biết sử dụng các kí hiệu £ và ³
 Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu 
CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
GIÁO VIÊN – HỌC SINH
GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ
Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng , yêu cầu học sinh dưới lớp cùng làm , theo dõi , nhận xét và cho điểm
Học sinh 1: Cho một vài ví dụ về tập hợp . Bài tập 3.
Học sinh 2: Viềt tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. Bài tập 4 
Giáo viên xem xét và cho điểm.
HOẠT ĐỘNG 2: Tập hợp N và
N* :
Giáo viên giới thiệu N là tập hợp các số tự nhiên .
Học sinh ghi tập hợp N.
Yêu cầu học sinh điền kí hiệu vào ô vuông:
 12 ¨ N ; ¨ N
Giáo viên hướng dẫn học sinh về tia rồi biểu diễn các số 0, 1, 2, 3, 4 trên tia đó . Các điểm đó lần lươt gọi là điểm 0, điểm1, điểm 2, điểm 3.
Học sinh vẽ tia số lên bảng và ghi các điểm 4, điểm 5.
Giáo viên nhấn mạnh: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số 
Giáo viên giới thiệu tập hợp N* 
Yêu cầu học sinh ghi kí hiệu vào ô vuông:
 5 ¨ N* ; 5 ¨ N ; 0 ¨ N* ; 0 ¨ N
HOẠT ĐỘNG 3: Thứ tự trong tập hợp N 
Giáo viên giới thiệu các kí hiệu : , £ , ³ .
Học sinh đọc mục a trong sách giáo khoa
Yêu cầu học sinh điền kí hiệu vào ô vuông:
 3 ¨ 9 ; 15 ¨ 7
Giáo viên cho tập hợp 
 HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố 
Chú ý học sinh : mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần . Học sinh làm bài tập 
 ?1 , ?2 
HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn về nhà 
Bài tập : 4, 5 trang 16
1/ Tập hợp N và tập hợp N*:
Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N.
 N = { 0,1,2,3,4,.}
 0 1 2 3 4 5
Mỗi số tự nhiênđược biểu diễn bởi một điểm trên tia số .
Tập hợp N* 
 N* = { 1,2,3,4,.}
2) Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên:
Trong hai số tự nhiên khác nhau , có 1 số nhỏ hơn số kia . Khi đó số a nhỏ hơn số b , ta viết a a.
Trong hai điểm trên tia số , điểm ở bên trái biểu diễn số nhỏ hơn .
Ngoài ra người ta cũng viết:
a£ b để chỉ a = b hoặc a < b
b³ a đề chỉ b = a hoặc b> a 
Nếu a< b và b< c thì a< c .
Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất . Không có số tữ nhiên lớn nhất.
 e)Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử .
Tuần 1 
Ns:18/8/10
Nd:19/8/10
Tiết 3: GHI SỐ TỰ NHIÊN
MỤC TIÊU:
Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí. 
Học sinh biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
Bài này nên được tiến hành dưới hình thức ôn tập và luyện tập.
Giáo viên chuẩn bị bảng ghi sẵn các số La Mã từ 1 ® 30.
CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GIÁO VIÊN – HỌC SINH
GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài củ (7 phút)
Giáo viên gọi hai học sinh lên bảng:
 Học sinh 1: 
Viết tập hợp N và N*, Bài tập 7
Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x Ï N*
Học sinh 2: 
Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng hai cách . Bài tập 10.
Yêu cầu học sinh dưới lớp nhận xét
HOẠT ĐỘNG 2: Số và chữ số (11 phút)
Giáo viên gọi học sinh đọc vài số tự nhiên bất kỳ.
Giáo viên giới thiệu mười chữ số dùng để ghi số tự nhiên.
Lấy ví dụ số 3895 ở sách giáo khoa để phân biệt số và chữ số, giới thiệu số hàng trăm, số trăm, số chục, chữ số hàng chục.
Học sinh ghi ví dụ trong sách giáo khoa, làm bài tập 11 a, b.
 HỆ THẬP PHÂN (7 phút)
Giáo viên giới thiệu hệ thập phân như trong sách giáo khoa.
Giáo viên viết số 235 rồi viết giá trị của số đó dưới dạng tổng của các hàng đơn vị.
Học sinh viết theo cách trên các số: 222, , 
Học sinh làm ? sách giáo khoa
HOẠT ĐỘNG 3: Cách ghi số la mã (10 phút)
Cho học sinh đọc 12 số La Mã trên mặt đồng hồ.
Giáo viên giới thiệu các chữ số: I, V, L ,X và hai số đặc biệt: IV, IX
Giáo viên nêu rõ: ngoài hai số đặc biệt (IV, IX) mỗi số La Mã còn lại trên mặt đồng hồ có giá trị bằng tổng các chữ số của nó, chẳng hạn:
VII = V + I + I = 5 + 1 + 1 = 7
Giáo viên giới thiệu các số La Mã từ 1 ® 30
Học sinh ghi các kí hiệu La Mã, ghi các số La Mã từ 1 ® 30
Lưu ý học sinh: ở số La Mã có những chữ số ở các vị trí khác nhau những vẫn có giá trị như nhau:
Học sinh đọc các số La Mã sau: XIV, XXVII, XXIX
Viết các số sau bằng La Mã: 26; 28; 18
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố (7 phút)
Bài tập 12; 15
HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn về nhà (3 phút)
Bài tập 13; 14
1/ Số và chữ số
Dùng 10 chữ số từ 0 ® 9 ta ghi được mọi số tự nhiên.
* Chú ý:
Sách giáo khoa trang 9
2/ Hệ thập phân
Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị của mỗi hàng thì làm thành một đơn vị của hàng liền trước nó.
Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào chữ số đó và vị trí của nó trong số đã cho.
3/ Chú ý
Tuần 1
Ns:18/8/10
Nd:19/8/10
Tiết 4: SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP – TẬP HỢP CON
MỤC TIÊU:
Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, nhiều phần tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau.
Kiểm tra được một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các kí hiệu Ì, Ỉ
Giáo viên không đi sâu vào tập hợp rỗng, tập hợp con
Không cho loại bài tập “Tìm tất cả tập hợp con của một tập hợp”.
CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GIÁO VIÊN – HỌC SINH
GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1:Kiểm tra bài củ (7 phút)
Học sinh 1: 
Làm bài tập 14
Viết giá trị của số abcd trong hệ thập phân, bài tập 13
Học sinh 2: 
Làm bài tập 15
HOẠT ĐỘNG 2: Số phần tử của tập hợp (13 phút)
Giáo viên nêu các ví dụ như trong sách giáo khoa.
Học sinh tìm số phần tử của mỗi tập hợp, từ đó rút ra kết luận.
Học sinh làm ?1 , ?2 
Giáo viên ?2 .Tìm số tự nhiên x mà x + 5 = 2 
Học sinh trả lời ? ?2 
Giáo viên: Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì A là tập hợp có bao nhiêu phần tử? Ta gọi A là một tập hợp rỗng.
Gọi một học sinh đọc phần chú ý sách giáo khoa.
Giáo viên giới thiệu kí hiệu tập hợp rỗng là Ỉ
Làm bài tập 17
HOẠT ĐỘNG 3: Tập hợp con (10 phút)
Giáo viên nêu hai ví dụ hai tập hợp E và F trong sách giáo khoa.
Học sinh kiểm tra mỗi phần tử của E có thuộc tập hợp F không?
Giáo viên giới thiệu tập hợp con, kí hiệu, cách đọc.
Giáo viên minh họa hai tập hợp E và F bằng hình vẽ.
 Cho bài tập: M = { a, b, c }
Viết tập hợp con của M mà có một phần tử.
Dùng kí hiệu Ì để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập hợp M.
Học sinh lên bảng làm, các em dưới lớp làm vào tập.
Lưu ý học sinh phải viết { a } Ì M chứ không được viết a Ì M
Học sinh làm ? 3 
Thông qua ? 3 giới thiệu hai tập hợp bằng nhau.
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố (12 phút)
Bài tập 16
HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn về nhà (3 phút)
Bài tập 18; 19; 20
1/ So ...  Phòng
nên cho học sinh tính đơn vị gam (dể hiểu và thực tế hơn)
35000đ giảm 10% 
® giá mới: 35000 . 90% = 31500đ
vốn cả lãi trong 1 năm = vốn + lãi trong 1 năm = vốn + lãi trong 12 tháng
cho học sinh làøm thêm bài tập từ 120 đến 127 trong sách bài tập (nếu dư giờ)
126. 40,8 km
127.
	hành hoa: 2 . 5% = 0,1 kg
	đường: kg
	muối: kg
128. (dùng máy tính thử lại)
A (sai)	B (đúng)
C (đúng)	D (sai)
E (đúng)
129.
130.
	lãi 1 tháng: 1000000 . 0,58% = 5800đ
	lãi 1 năm: 5800 . 12 = 69600đ
	cả vốn và lãi 1 năm: 
	1000000 + 69600 = 1069600đ
CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Nhắc lại:
	 (m, n Ỵ Z ; n ¹ 0)
® phát biểu bằng lời
Tuần :
Ngày dạy:
 Tiết 95: Tìm một số biết giá trị một phân số của nó
MỤC TIÊU CỦA BÀI:
Muốn tìm b biết của b bằng a ® (m, n Ỵ Z ; m, n ¹ 0)
Biết áp dụng vào bài toán thực tế.
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GIÁO VIÊN – HỌC SINH
GHI BẢNG
Giải bài toán mở đầu
® của 6A là 27 bạn ® . 6A = 27 	Þ 6A = 
(ngược lại của bài tìm giá trị phân số, lần này: giá trị phân số đã biết)
 ?1 ; ?2
® tổng quát:
nhận xét:
có thể xem là cùng một bài toán
	Muốn tìm một số biết giá trị một phân số của nó ta chia giá trị này cho phân số.
	Vậy: muốn tìm b biết của b bằng a, ta tính: 
 (m, n Ỵ Z ; m, n ¹ 0)
Ví dụ: 
	131.
	a/ 	b/ 
CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
132.
	a/ (13,32 . 7) : 3 = 31,08
b/ (31,08 . 3) : 7 = 13,32
® áp dụng vào bài tập
133. 
	24% của 1 kg đậu đen là: 1,2 kg đạm ® 1,2 : 2,4% = 5 kg đậu
134. 
	4,5% là 18 gam ® 18 : 4,5% = 400 gam sửa
135. gọi a là số đó ® 
136. chiều dài mảnh vải: 3,75 : 75% = 5 m
Tuần :
Ngày dạy:
 Tiết 96: Luyện tập
MỤC TIÊU CỦA BÀI:
Biết áp dụng quy tắc “tìm một số biết giá trị phân số của nó”
Biềt áp dụng vào bài toán thực tế.
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GIÁO VIÊN – HỌC SINH
GHI BẢNG
cả kế hoạch , đã thực hiện Þ còn lại: - = 
 kế hoạch là 560 dụng cụ
thứ tự thực hiện như thế nào? 
a/ ; 
tỉ số thịt và đường ® 
lượng đường bằng 5% lượng cùi dừa
Þ tách làm hai tỉ số
137. 
	phân số chỉ 560 dụng cụ phải phân tiếp:
 kế hoạch
	số dụng cụ được giao theo kế hoạch:
 dụng cụ
138.
	a/ 
	b/ 
139. 
	lượng cùi dừa cần dùng:
 kg
	lượng đường cần dùng:
1,2 . 5% = 0,06 kg
140. hướng dẫn học sinh thực hành trên máy ® dùng máy kiểm tra lại bài tập (133 ® 135)
CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
141. (theo hình vẽ SGK)
	 viên gạch nặng kg
Þ viên gạch nặng : : = 3 kg
Làm thêm bài tập: 128 ® 135 sách bài tập
Tuần :
Ngày dạy:
 Tiết 97: Tìm tỉ số của hai số
MỤC TIÊU CỦA BÀI:
Hiểu và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
Có kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
Biết áp dụng vào bài toán thực tế.
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GIÁO VIÊN – HỌC SINH
GHI BẢNG
 ?1
tỉ số khác phân số? giải thích? khác ở điểm nào?
giới thiệu tỉ số phần trăm, nội dung, ý nghĩa?
Trong thực tế người ta thường dùng tỉ số phần trăm?
 ® 75% Þ cách đổi tỉ số sang tỉ số %
® ?3
Lưu ý: ghi như vậy đúng hay sai? ® tại sao?
Giới thiệu một vài bản vẽ có ghi tỉ lệ xích ® ; nói lên nội dung gì? ® tỉ số khoảng cách (không phải tỉ số diện tích)
Tỉ số của hai số:
Tìm tỉ số của hai số là tìm thương của hai đại lượng cùng loại (với cùng đơn vị).
Ví dụ: ?2
Tỉ số phần trăm:
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta nhân a với 100 rồi chia cho b, và viết ký hiệu % vào kết quả.
	Ví dụ: ?4
Tìm tỉ lệ xích:
(SGK trang 55)
	Ví dụ: ?5
CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
142. lưu ý: cùng đơn vị
143. phân số (a, b Ỵ Z và b ¹ 0) Þ tỉ số chỉ cần b ¹ 0
144. ta nên viết tỉ số dưới dạng tỉ số của hai số nguyên (dể hiểu hơn và dể thực hiện phép toán hơn)
Soạn bài tập: 145 ® 153 (chuẩn bị cho tiết luyện tập)
Tuần :
Ngày dạy:
 Tiết 98: Luyện tập
MỤC TIÊU CỦA BÀI:
Rèn kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số %, tỉ xích số.
Biết áp dụng vào bài toán thực tế.
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GIÁO VIÊN – HỌC SINH
GHI BẢNG
 (1 con chuột = 6 con voi)
® lập tỉ số không cùng đơn vị
nhắc lại toán hiệu – tỉ
® hiệu : -8 ; tỉ : 
® (3 – 2) : hiệu số phần
® [-8 : (3 – 2)] Þ giá trị một phần bằng nhau
trong thực tế ta thường nghe nói đến vàng 9999
tỉ số % muối trong biển nghĩa là? Cho ví dụ cụ thể?
® 100 gam nước biển có bao nhiêu gam muối?
lượng nước trong dưa chuột là 97,2% nghĩa là gì? ® 100 gam dưa chuột chứa 97,2 gam nước
ta nên ghi tỉ lệ xích dưới dạng có tử là 1 cho dể hiểu và dể tính hơn
(150 ® 152) : ba bài toán có bản vẽ tỉ lệ xích
145. chuột nặng hơn voi?
146.
	số bé: [-8 : (3 – 2)] . 3 = -24
	số lớn: [-8 : (3 – 2)] . 2 = -16
147. 
3 số 9	4 số 9	
148. tỉ số phần trăm muối trong biển:
2 : 40 = 5%
149. lượng nước trong 4 kg dưa chuột là:
4 . 97,2% = 3,888 kg
150. tỉ lệ xích của bản vẽ là:
151 chiều dài thật của máy bay Boeing:
56,408 . 125 = 7051 cm = 70,51 m
152. chiều dài ccầu Mỹ Thuận trên bản vẽ: 153500 : 20000 = 7,675 cm
153. 
hướng dẫn học sinh thực hành trên máy
CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Chuẩn bị dụng cụ: compa, thước phần trăm
Tuần :
Ngày dạy:
 Tiết 99 + 100: Biểu đồ phần trăm
MỤC TIÊU CỦA BÀI:
Biết đọc, hiểu và vẽ được biểu đồ phần trăm hình cột, ô vuông, hình quạt.
Rèn kỹ năng vẽ các biểu đồ phần trăm.
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GIÁO VIÊN – HỌC SINH
GHI BẢNG
Nhắc lại biểu đồ phần trăm đã học ở tiểu học? cách tính tỉ số % ® ?
giới thiệu một số biểu đồ hình cột, ô vuông, hình quạt ® (dùng bảng phụ)
® có liên quan đến y tế, giáo dục, xã hội ® sự cần thiết của các biểu đồ trong thực tế
để vẽ một biểu đồ phần trăm ta phải biết tính tỉ số phần trăm, có đầy đủ dụng cụ để vẽ
hình vuông (mỗi cọc 10 ô)
hình quạt ® 100 phần (mỗi phần 3o5)
154. (ô vuông hoặc hình quạt)
155. (đọc và giải thích) 
® hình vẽ sgk trang 59
156. (dùng biểu đồ ô vuông)
157. (dùng biểu đồ hình quạt)
158. (dùng máy tính để tính) ® giải thích cho học sinh dấu » (gần đúng)
CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Trang trí thêm cho các biểu đồ vừa vẽ.
Có thể vẽ thêm biểu đồ ở sách bài tập (bài 144 ® 150).
Soạn câu hỏi ôn tập chương III, bài tập ôn tập chương III (chuẩn bị kiểm tra 45 phút)
Tuần :
Ngày dạy:
 Tiết 101 + 102: Ôn tập chương III
MỤC TIÊU CỦA BÀI:
15 câu hỏi ôn tập cuối chương, bảng tổng kết hệ thống hóa kiến thức (SGK trang 61).
Kỹ năng thực hiện các phép tính, các bài tập về phân số.
Biết áp dụng vào việc giải các bài toán thực tế.
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GIÁO VIÊN – HỌC SINH
GHI BẢNG
15 câu hỏi ôn tập (sgk)
bảng tổng kết sgk trang 61
học sinh làm thêm bài (x Ỵ Z)
sửa bài ôn tập
điền và giải thích tại sao? ¬ 
nhắc lại quy tắc ? 
 ® xác định dấu trước khi đơn giản
a/ đưa về mẩu dương rồi so sánh
b/ so sánh phần bù 
quy luật: số tự nhiên liên tiếp, số lẻ liên tiếp, số chẳn liên tiếp, số tự nhiên cách đều Þ quy đồng mẩu số
 ¬
nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính, các quy tắc?
thứ tự phải thực hiện? 
học sinh có thể giải toán tổng – tỉ
vải hoa: [356,5:(78,25+100)].78,25=156,5m
trong thực tế là cần thiết, dùng baài toán này để tính lại giá khi mua hàng giảm giá.
cho thêm ví dụ minh họa tính lãi suất của tiền gửi vào “0,5% của 10 triệu đồng”
 của còn lại ® cả lớp
 của còn lại ® cả lớp
Þ ® 8 học sinh
159. (x Ỵ Z)
	a/ < 0 khi x < 0	b/ = 0 khi x = 0
	c/ 0 < < 1 khi x = 1; 2
	d/ = 1 khi x = 3
	e/ 1 < £ 2 khi x = 4; 5; 6
160. 
161. 
a/ 
b/
162. (đưa về phân số rồi đổi)
163. a/	b/ 
164.
165. 
và ƯCLN(a,b) = 13, vậy 
166.
	a/ 
	b/ 
167.
	a/ 
	b/ 
168. vải hoa: 156,5 m; vải trắng: 200 m
169. 
	giá bìa của cuốn sách: 1200:10% = 12000
	đã mua với giá: 12000đ – 1200đ = 10800đ
170. lãi suất 1 tháng: 
171.
	phân số chỉ 8 học sinh: (số học sinh lớp)
	số học sinh của lớp: học sinh
	số học sinh giỏi của lớp: học sinh
CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Cho học sinh làm các đề tham khảo trong SGK.
Chuẩn bị kiểm tra 45’
Tuần :
Ngày dạy:
 Tiết 104 + 105: Ôn tập cuối năm
MỤC TIÊU CỦA BÀI:
9 câu hỏi ôn tập cuối năm.
Các phép tính trong N, Z, phân số mở rộng.
Ba bài toán cơ bản về phân số.
Dấu hiệu chia hết, số nguyên tố, hợp số, ƯCLN, BCNN.
Bài tập ôn tập cuối năm.
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GIÁO VIÊN – HỌC SINH
GHI BẢNG
9 câu hỏi ôn tập (sgk)
sửa bài tập ôn tập
hỏi thêm ?; ?; ?
?
giải thích các điều kiện, phát biểu lại các công thức bằng lời.
C: tập hợp các số chẵn, L: tập hợp các số lẻ, Ỉ là tập hợp không có phần tử
A = (27 + 53) + (16 + 34) + 79 (giao hoán, kết hợp)
B = (-377 + 277) – 98 (quy tắc bỏ ngoặc)
C = -1,7 (phân phối)
	lưu ý: -0,17 : 0,1 = -1,7 . 1
D = 
E = 
60 = b . q + 13 (b: số học sinh lớp 6c)
1 giờ xuôi dòng: khúc sông
1 giờ ngược dòng: khúc sông
1 giờ dòng nước chảy: khúc sông ® 3 km
độ dài khúc sông: km
;
Þ (so sánh phân số cùng tử)
thời gian vòi 1 chảy đầy bể 
	® 1 giờ vòi 1 chảy?
thời gian vòi 2 chảy đầy bể 
	® 1 giờ vòi 2 chảy?
a/ 
b/ ; 
độ F rất thông dụng ở một số nước
c/ F = C 
Þ 
giải thích tỉ số 1(dài):0,618(rộng)
® đổi tỉ số rộng, dài: 
1. ; ; 
	 ; 
2. an = a.a.a.a.  .a (n thừa số a, n ¹ 0)
	a0 = 1 (a ¹ 0)
	am.an = am+n
	am:an = am-n (a ¹ 0, m ³ n)
3. 
4. A = 239	
	 B = -98
	 C = -17	
	 D = -8,8
	 E = 10
5. 17 học sinh
6. 45 km
7. 
	vậy A > B
8. 1 giờ vòi 1 chảy: bể
	 1 giờ vòi 2 chảy: bể
	 1 giờ hai vòi chảy: bể
	 Thời gian chảy đầy bể: giờ
9. 
	a/ 1	b/ -3
10. 
	a/ độ F
	b/ 
	c/ -40 thì F = C
11. 
	a/ rộng 3,09 m ® dài 5 m
	b/ dài 4,5 m ® rộng 2,8 m
	c/ 15,4 : 8 ¹ 1 : 0,618 (không đặt tỉ số vàng)
CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Ôn tập chuẩn bị Kiểm tra học kỳ II.
Soạn, làm thử các đề tham khảo trong sách giáo viên.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an so hoc 6(1).doc