Giáo án môn học Hình học lớp 7 - Đỗ Thị Thanh Thảo - Tiết 26: Luyện tập 1

Giáo án môn học Hình học lớp 7 - Đỗ Thị Thanh Thảo - Tiết 26: Luyện tập 1

 Mục tiêu:

 KTCB: Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh- góc- cạnh

 KNCB:.Rèn kỉ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau c-g-c

 Rèn kỉ năng vẽ hình ,trình bày bài giải

 Tư duyẩiPhts huy trí lực của Hs

B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : sgk, thước thẳng, thước đo góc,com pa , bảng phụ

C/ Tiến trình bài dạy:

1. Kiểm tra bài cũ: HS1-Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh- góc- cạnh .

 Sửa bt27 a,b/119(bảng phụ vẽ hình)

 HS2-Phát biểu hệ quả của trường hợp bằng nhau c-g-c áp dụng vào tam giác vuông

 Sửa BT 27c

 

doc 3 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 642Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Hình học lớp 7 - Đỗ Thị Thanh Thảo - Tiết 26: Luyện tập 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP 1
 Tuần : 13 – Tiết : 26 	
 Ngày soạn :
	Ngày dạy:
 Mục tiêu: 
KTCB: Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh- góc- cạnh
KNCB:.Rèn kỉ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau c-g-c
 Rèn kỉ năng vẽ hình ,trình bày bài giải
Tư duyẩiPhts huy trí lực của Hs
B/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : sgk, thước thẳng, thước đo góc,com pa , bảng phụ
C/ Tiến trình bài dạy:
Kiểm tra bài cũ: HS1-Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh- góc- cạnh .
 Sửa bt27 a,b/119(bảng phụ vẽ hình)
 HS2-Phát biểu hệ quả của trường hợp bằng nhau c-g-c áp dụng vào tam giác vuông
 Sửa BT 27c
 *Cho tam giác ABC và tam giác MNP như hình vẽ .Hỏi 2 tam giác đó có bằng nhau không ? vì sao?
 2 Bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hđ của học sinh 
Ghi bảng
1/ Hoạt động 1:
BT28/120 
Vẽ hình 89/120 (bảng phụ)
Các tam giác nào bằng nhau ?vì sao ?
2/Hoạt động 2:BT29/120
-G:cho hs lên bảng vẽ hình ,ghi gt-kl
- vàøcó các yếu tố nào bằng nhau
Để cm ta cần chỉ ra các yếu tố nào bằng nhau nữa?
 AB=AD AE=AC
 :chung ? 
Vậy bằng nhau theo trường hợp nào?
Cho 1 HS lên bảng trình bày bài giải.
GV nhận xét đánh giá
3/Hoạt động 3: trò chơi
G: Cho hai cặp tam giác(trong đó có 1 cặp tam giác vuông)Hãy viết điều kiện để các tam giác trong mỗi cặp bằng nhau theo trường hợp (cgc) dưới dạng kí hiệu (hình thức chơi: tiếp sức)
Luật chơi:Có 3 đội , mỗi đội 4 HS
Thời gian chơi 2 phút
HS1:viết tên 2 tam giác chuyền bút cho àHS 2:Viết điều kiện để 2tam giác này bằng nhautheo trường hợp cgc ,tiếp tục HS 3,HS4 làm tiếp
-Đội nào nhanh nhất sẽ được khen thưởng
HS trả lời tại chỗ
-HS nhận xét 
-HS khác lên bảng trình bày bài giải
HS đọc đề.
1 HS vẽ hình 
1HS ghi gt,kl
-HS trả lời:
	vàcó	AB=AD ,:chung
Đểcm ta cần có thêm AE=AC
-HS lên bảng giải
HS nhận xét
3đội lên bảng
VD:
HS1: và 
HS2:AB=A’B’
 AC=A’C’
HS3
HS4: MN=EF
 MP=EG
I/Sửa bài tập
H89/120
+có: 
 +
hay+800+400 =1800
suy ra: =1800-(800+400 )
 = 600
+và có:
AB=DK (gt)
BC =NP (gt)
Vậy =ø(c-g-c)
*không bằng hai tam giác còn lại
II/Bài tập mới
Bài 29/120
 , 
 GT AB=AD 
 BE=DC
 KL 
 Giải
 Ta có:AB=AD(gt) 
 BE=DC (gt)
Suy ra:AB+BE=AD+DC
Hay : AE = AC
 vàcó
 AB=AD (gt)
 :chung
 AE=AC (cmt)
Vậy : = (c-g-c)
 HDVN: Ôân lại t/h bằng nhau cgc của 2 tam giác 
 BTVN: 30,31,32 /120
 HD bài 30: chú ý góc xen giữa hai cạnh
 Bài 31:Để so sánh MA= MB ta so sánh va ø

Tài liệu đính kèm:

  • docHH-26.doc