A. Mục tiêu: - HS nắm vững nội dung hai định lý, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết,hiểu được phép chứng minh định lý 1.
-Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.
- Biết diễn đạt một định lý thành 1 bài toán với hình vẽ, giả thiết và kết luận.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
Gv : Thước kẻ,com pa thước đo góc , phấn màu.Tam giác bằng bìa gắn vào 1 bảng phụ(AB<>
Hs : Thước kẻ,com pa thước đo góc. Tam giác bằng giấy có AB < ac.="" ôn="" tập="" các="" trường="" hợp="" bằng="" nhau="" của="" ,="" tính="" chất="" góc="" ngoài="" của="" ,="" xem="" lại="" định="" lý="" thuận="" và="" định="" lý="" đảo(="" tr="" 128="" toán="" 7="" tập="">
C. Tiến trình bài dạy
CHƯƠNG III : QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUI TRONG TAM GIÁC Ngày soạn :10/3/2009 Tuần: 26 - Tiết : 47 QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC Mục tiêu: - HS nắm vững nội dung hai định lý, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết,hiểu được phép chứng minh định lý 1. -Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ. - Biết diễn đạt một định lý thành 1 bài toán với hình vẽ, giả thiết và kết luận. B. Chuẩn bị của GV và HS: Gv : Thước kẻ,com pa thước đo góc , phấn màu.Tam giác bằng bìa gắn vào 1 bảng phụ(AB<AC) Hs : Thước kẻ,com pa thước đo góc. Tam giác bằng giấy có AB < AC. Ôn tập các trường hợp bằng nhau của D, tính chất góc ngoài của D , xem lại định lý thuận và định lý đảo( tr 128 Toán 7 tập 1) C. Tiếøn trình bài dạy: Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng Hoạt động1 : Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 D. GV: treo câu hỏi và hình vẽ đưa lên bảng phụ. GV: Cho D ABC Nếu AB = AC thì 2 góc đối diện như thế nào? Tại sao? Ngược lạià kết luận gì? GV chốt: Như vậy trong một D đối điện với 2 cạnh bằng nhau là 2 góc bằng nhau và ngược lại. Bây giờ ta xét trường hợp 1 D có 2 cạnh không bằng nhau thì các góc đối diện với chúng như thế nào? Hoạt động 2:Góc đối diện với cạnh lớn hơn : GV: Treo bảng phụ Vẽ D ABC với AC > AB. Quan sát hình và dự đoán xem ta có trường hợp nào trong các trường hợp sau: GV: Hướng dẫn Hs vẽ D có 1 cạnh nhỏ hơn cạnh khác, sau đó phải đặt tên cho các đỉnh cuối cùng mới xác định cạnh nào nhỏ hơn cạnh nào. GV: gọi 2 Hs trả lời. GV: Vì sao ta khẳng định được điều này? Chúng ta sẽ thực hành điều dự đoán của các em. GV: yêu cầu Hs thực hiện theo 4 nhóm: Gấp hình và quan sát theo hướng dẫn của SGK. GV: Treo bảng phụ * Gấp D ABC từ đỉnh A sao cho cạnh AB chồng lên cạnh AC để xác định tia phân giác AM của góc BAC, khi đó điểm B trùng với 1 điểm B’ trên cạnh AC. * Hãy so sánh góc AB’M và góc C. GV: mời đại diện mỗi nhóm lên thực hiện gấp hình trước lớp và giải thích nhận xét của mình. Tại sao: ? GV: + bằng góc nào của D ABC. + Vậy rút ra quan hệ như thế nào giữa góc B và góc C của D ABC. + Từ việc thực hành trên, em rút ra nhận xét gì? GV: Chốt lại: Đó chính là nội dung của định lý 1 GV: Yêu cầu Hs nêu GT và KL của dịnh lý. GV: Để cm định lý, theo việc gấp hình trên ta phải xác định 1 góc trung gian đó là góc nào? GV: Gọi Hs lên bảng vẽ hình. GV: Gợi cho Hs phương pháp c/m: + D ABM = D AB’M ABM=AB’M (1) + ABM =C (2) (1) (2) Þ đpcm GV: Cho 1hs trình bày lại chứng minh định lý. GV: Treo bảng phụ: * Cho D ABC, trên cạnh BC xác định 1 điểm M sao cho BM > MC. Một hs trả lời như sau: D ABC có BM > MC nên ta suy ra : ( định lý liên hệ giữa cạnh và góc trong D ) Theo em bạn kêùt luận điều trên đúng hay sai ? Vì sao? GV: chốt định lý trên đúng khi các cạnh nằm trên cùng 1 D hoặc 2 D bằng nhau. Các em lưu ý điều đó. GV: Trong D ABC nếu AC > AB thì góc B > góc C , ngược lại nếu có góc B > góc C thì cạnh AC quan hệ như thế nào với cạnh AB, chúng ta sang phần sau. Hoạt đông 3: Cạnh đối diện với góc lớn hơn GV: Treo bảng phụ: Vẽ D ABC vớiB>C. Quan sát hình và dự doán xem ta có trường hợp nào trong các trường hợp sau: AB = AC AC < AB AC > AB GV: Xác nhận: AC > AB. GV: Gợi ý hs để hs cách suy luận. -Nếu AC = AB thì sao? -Nếu AC < AB thì sao? GV: Khẳng định : Do đó trường hợp thứ 3 là AC > AB GV: Yêu cầu hs phát biểu định lý 2 và nêu GT, KL của dịnh lý. GV: So sánh định lý 1 và định lý 2, em có nhận xét gì? GV: Như vậy Định lý 2 là định lý đảo của định lý 1. GV: Trong D vuông ABC A=1Vcạnh nào lớn nhất? vì sao? ( treo bảng phụ) A B C GV: Trong tam giác tù DEF cóD>900, thì cạnh nào lớn nhất ? vì sao? D E F GV: Yêu cầu hs đọc 2 ýnhận xét của sgk/ 55 Hoạt động 4: CỦNG CỐ GV: Phát biểu định lý 1 và 2 liên hệ giữa góc và cạnh trong 1 D? Nêu mối quan hệ giữa 2 định lý đó. GV: Cho hs làm bài tập: Bài 1/ 55 ( sgk) ( GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ) B A C GV: Bài toán cho biết điều gì? Hỏi điều gì? Bài 2/ 55 ( sgk) ( treo bảng phụ ) B A C GV: Bài toán cho biết điều gì? Hỏi điều gì? GV: Theo bài toán trên ta đủ cơ sở để so sánh các cạnh của D ABC được chưa? Muốn so sánh các cạnh của D ta cần phải xác định yếu tố nào? GV: treo bảng phụ câu hỏi trắc nghiệm. 1)Trong 1 D, đối diện với 2 góc bằng nhau là 2 cạnh bằng nhau. 2) Trong 1 D vuông, cạnh huyền là cạnh lớn nhất. 3) Trong 1D , đối diện với cạnh lớn nhất là góc tù. 4) Trong 1 D tù, đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất. 5) Trong 2 D, đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn. GV: chốt lại Câu 3 và câu 4: sai. Cụ thể là bài tập 2 và bài tập phản ví dụ. HS nghe GV giới thiệu. HS: D ABC, nếu có AB = AC thì B=C ( theo tính chất D cân) HS: D ABC nếu có B=C thì D ABC cân Þ AB = AC HS: Vẽ hình vào vở 1HS: lên bảng vẽ. HS: Quan sát và dự đoán: B.> C HS: Mỗi em có 1 D bằng giấy. HS: Các nhóm gấp hình trên bảng phụ và rút ra nhận xét: Hs: Giải thích: + D B’MC có AB’M là góc ngoài của D, C là 1 góc trong không kề nó nên: ABM>C + Þ B>C Hs: Từ việc thực hành trên, ta thấy trong 1 D góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn. Hs: Đọc định lý 1 Hs: Một hs trình bày miệng c/m định lý. Hs: Trả lời: Bạn ấy trả lời sai, vì 2 cạnh BM và MC không cùng nằm trong một D. Nên ta không được áp dụng định lý trên. Hs: Theo hình vẽ hs dự đoán: AC > AB Hs: Nếu AC = AB Þ D ABC cân Þ BC ( trái gt) Hs: Nếu AC < AB thì theo định lý 1 ta có B<C ( trái gt) Hs: Phát biểu định lý 2 trang 55/ sgk. và nêu GT, KL của định lý. HS: GT của định lý 1 là KL của định lý 2; KL của định lý 1 là GT của định lý 2. Hs: Trong D vuông ABC cóA=1V là góc lớn nhất nên cạnh BC đối diện với góc A là cạnh lớn nhất. Hs: Trong tam giác tù DEF có D>900 là góc lớn nhất nên cạnh EF đối diện với góc D là cạnh lớn nhất. Hs: Phát biểu lại 2 định lý. Hs: 2 định lý đó là thuận đảo với nhau. Hs: Cho : độ dài 3 cạnh của D. Hỏi: So sánh các góc của D ABC. Hs: Cho : số đo 2 góc. Hỏi: So sánh các cạnh của D ABC GV: Gọi cả 2 hs lên bảng cùng giải. HS: Trả lời tại chổ Đ 2- Đ 3- S 4- Đ 5- S 1/ Góc đối diện với cạnh lớn hơn: Định lý1: ( Sgk/ tr 54) D ABC GT AC > AB KL B=C C/m ( sgk) 2/ Cạnh đối diện với góc lớn hơn: Định lý 2: A GT D ABC B>C KL AC > AB B C Nhận xét: 1/DABC: AC > AB Û B>C 2/ Sgk/tr 55 Luyên tập: Bài1/tr55 sgk: D ABC có: AB < BC < AC ( do 2 < 4 < 5 ) Þ C<A<B ( theo định lý liên hệ giữa cạnh và góc đối diện trong D ) Bài 2/tr55sgk: D ABC có: A+B+C=1800 (định lý tổng 3 góc của D ) 800+450+C=1800 C= 1800-1250 C=550 Vì B<CA ( 450 < 550 < 800) Þ AC < AB < BC ( theo định lý liên hệ giữa cạnh và góc đối diện trong D ) Hoạt động5: ( 3’) Nắm vững 2 định lý quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong D, học cách cm định lý 1. BTVN: 3,4,7/ tr 56 sgk ; 1,2,3/24sbt * Hướng dẫn bài 7: Đây là cách cm khác của định lý 1 ( đưa hình vẽ lên bảng phụ) Gợi ý HS: A có AB’ = Ab < AC Þ B’ nằm giữa A và C Þ tia BB’ năm giữa tia BA và BC B’ B C
Tài liệu đính kèm: