Giáo án môn học Hình học lớp 7 - Tiết 38: Luyện tập

Giáo án môn học Hình học lớp 7 - Tiết 38: Luyện tập

I. Mục Tiêu:

 - Củng cố và khắc sâu định lý Pitago thuận và đảo.

 - Rèn kĩ năng tính độ dài một cạnh khi biết hai cạnh trong một tam giác vuông, kĩ năng chứng minh một tam giác là tam giác vuông. Rèn kĩ năng giải một số bài toán thực tế.

II. Chuẩn Bị:

- GV: Thước thẳng, êke.

- HS: Thước thẳng, êke.

- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận.

III. Tiến Trình:

1. Ổn định lớp: 7A3:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 

doc 2 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 605Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Hình học lớp 7 - Tiết 38: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 8/1/2010
Ngày dạy: 15/1/2010
Tuần: 22
Tiết: 38
LUYỆN TẬP §7
I. Mục Tiêu:
	- Củng cố và khắc sâu định lý Pitago thuận và đảo.
	- Rèn kĩ năng tính độ dài một cạnh khi biết hai cạnh trong một tam giác vuông, kĩ năng chứng minh một tam giác là tam giác vuông. Rèn kĩ năng giải một số bài toán thực tế.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, êke.
- HS: Thước thẳng, êke.
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: 7A3:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
 	Phát biểu định lý Pytago thuận và đảo. Hai HS làm bài tập 53c, 56a.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: 
	GV cho HS đọc đề bài
	Áp dụng định lý Pytago cho rABC ta có điều gì?
	AC2 = ?
	Thay số vào và tính.
Hoạt động 2: 
	132 = ?
	122 = ?
	52 = ?
	So sánh 132 với 122+52
	HS đọc đề bài toán.
	BC2 = AB2 + AC2
	AC2 = BC2 – AB2
	HS thay số và tính.
	132 = 169
	122 = 144
	52 = 25
	132 = 122 + 52
1
4
A
B
C
Bài 55: 
Áp dụng định lý Pytago cho rABC ta có:
	BC2 = AB2 + AC2
	AC2 = BC2 – AB2
	AC2 = 42 – 12
	AC2 = 15
	AC = 
Vậy chiều cao của bức tường là m
Bài 56:
b) Ta có: 	132 = 169
	122 = 144
	52 = 25
Do đó: 132 = 122 + 52 
Suy ra: 13dm, 12dm, 5dm là độ dài 3 cạnh của một tam giác vuông.
Hoạt động 3: 
	GV cho HS thảo luận.
	HD: tính độ dài đường chéo của tủ chính là cạnh huyền của tam giác vuông rối so sánh với 21.
	HS thảo luận.	
Bài 58: 
Ta có: 42 + 202 = 16 + 400 = 416 dm
	212 = 441 dm
Vì 416 < 441 nên anh Nam dựng tủ thẳng đứng không bị vướng vào tường.
 4. Củng Cố:
 	- Xen vào lúc làm bài tập.
 5. Dặn Dò: 
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- Làm tiếp các bài 57, 56c.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
.
..

Tài liệu đính kèm:

  • docHH7 T38.doc