Giáo án môn học Ngữ văn 7 - Học kì I - Hoàng Thị Mai Hoa

Giáo án môn học Ngữ văn 7 - Học kì I - Hoàng Thị Mai Hoa

A.Mục đích yêu cầu:

Giúp học sinh:

- Biết trình bày cảm nghĩ về tác phẩm văn học

- Tập trình bày cảm nghĩ về một số tác phẩm đã học trong chương trình.

* Trọng tõm:Cỏc bước làm bài văn biểu cảm

B Chuẩn bị.

- Thầy soạn bài và có một số tình huống có vấn đề.

- Trò soạn bài và trả lời theo yêu cầu SGK

C.Các hoạt động dạy và học:

1. ổn định

2.Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh

 

doc 116 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 619Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn 7 - Học kì I - Hoàng Thị Mai Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy :21/11/2009.
Tiết 50: Cách làm bài văn biểu cảm về 
 tác phẩm văn học
A.Mục đích yêu cầu:
Giúp học sinh:
- Biết trình bày cảm nghĩ về tác phẩm văn học
- Tập trình bày cảm nghĩ về một số tác phẩm đã học trong chương trình.
* Trọng tõm:Cỏc bước làm bài văn biểu cảm 
B Chuẩn bị.
- Thầy soạn bài và có một số tình huống có vấn đề.
- Trò soạn bài và trả lời theo yêu cầu SGK
C.Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định
2.Kiểm tra : Sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới* Gv giới thiệu bài.
Cỏc em đó được tỡm hiểu văn biểu cảm về sự vật, con người. Ngoài những thể loại ấy, ta cũn được làm quen với kiểu “biểu cảm về tỏc phẩm văn học”. Vậy cỏch làm bài văn biểu cảm này như thế nào? Chỳng ta cựng tỡm hiểu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng 
Học sinh đọc bài văn (Hai em)
Bài văn viết về bài ca dao nào? Hóy đọc liền mạch bài ca dao đú?
Bài ca dao đó gợi lờn trong tỏc giả hỡnh ảnh nào?
Qua bài ca dao, đặc biệt qua cõu 3,4? Tỏc giả cũn tưởng tượng cảnh gỡ?
Cuối cựng tỏc giả liờn tưởng tới cảnh gỡ?
( Con sụng Tào Khờ và tưởng tượng ra nhõn vật trữ tỡnh đang núi với sụng)
Lời của nhõn vật trữ tỡnh đang núi với sụng chớnh là lời của ai?
Để biểu thị tỡnh cảm của mỡnh đối với bài ca dao, tỏc giả đó dựng biện phỏp gỡ?
Qua bài văn em thấy tỏc giả tưởng tượng, suy ngẫm về vấn đề gỡ của tỏc phẩm văn học?
Theo em bài văn trờn gồm cú mấy phần? 3 phần
P1: Nờu hai cõu ca dao đầu và cảnh minh hoạ mờ mờ
P2:tiếp -> chung thuỷ của ta: những suy nghĩ ngầm, liờn tưởng, hồi tưởng liờn tiếp
P3: cũn lại : ấn tượng chung của tỏc giả về bài ca dao
* Ba phần trờn tương ứng bố cục ba phần của bài văn biểu cảm
- Bài văn tỏc giả hồi tưởng lại cảm xỳc của mỡnh khi đọc bài ca dao “Đờm qua ra đứng bờ ao”
- Cảm xỳc được gợi lờn bắt đầu bằng hỡnh ảnh người đội khăn, mặc ỏo dài chắp tay sau lưng quay mặt trụng trời lấp lỏnh sao bờn cỏi cầu ao tối mờ-> liờn tưởng đú là người quen.
- Tỏc giả tưởng tượng cảnh con nhện lơ lửng giữa khoảng khụng, cỏi mạng tơ rung rinh trước giú, nghe thấy tiếng giú, tiếng nấc, tiếng gọi trời, gọi sao, gọi nhện (đều là tưởng tượng) -> liờn tưởng dải Ngõn Hà và cõu chuyện Ngưu Lang- Chức Nữ.
- Cuối cựng tỏc giả liờn tưởng tới con sụng Tào Khờ
- Lời của tỏc giả đối với bài ca dao Những suy ngẫm của tỏc giả về bài ca dao
HS Thảo luận 
Bố cục: 3 phần
- Mở bài: Giới thiệu tỏc phẩm và hoàn cảnh tiếp xỳc tỏc phẩm
- Thõn bài: Những cảm xỳc, suy nghĩ do tỏc phẩm gợi lờn
- Kết bài: Ấn tượng chung về tỏc phẩm
I. Tỡm hiểu cỏch làm bài văn biểu cảm về tỏc phẩm văn học
 1- Bài tập :
Bài văn: Cảm nghĩ về một bài ca dao
“Đờm qua ra đứng bờ ao”
2- Nhận xột 
-> Tỏc giả đó dựng liờn tưởng, suy ngẫm, tưởng tượng để biểu cảm
 *ghi nhớ1(sgk)
* Bố cục: 3 phần
- Mở bài- Thõn bài- Kết bài
* ghi nhớ 2 (sgk)
Luyện tập
1- Bài tập 1:
Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ " Cảnh khuya"
- Mở bài: Trong chương trình văn học lớp 7, em thích nhất là bài thơ "Cảnh khuya" của Hồ Chủ Tịch. Bài thơ miêu tả cảnh đêm trăng đẹp ở Việt Bắc và nói lên cái tình yêu
 thiên nhiên, đất nước của nhà thơ.
- Thân bài: + Âm thanh tiếng suối trong rừng đêm VD: Nghe như tiếng hát từ xa vọng lại làm ấm lòng người.
+ Hình ảnh lung linh của núi rừng VD: Dưới ánh trăng (tưởng tượng và miêu tả ) 
+ Cảm nhận được rung động tinh tế trong tâm hồn thi sỹ Tâm hồn yêu thiên nhiên, saymê, thường ngoan ánh trăng mà vì còn lo việc nước
- Kết bài: "Cảnh khuya là 1 bài thơ hay giày sức biểu cảm
 D* Về nhà:
 - Bài tập 2.
 - Chuẩn bị cho bài luyện nói: Rằm tháng giêng.
Ngày dạy 26/11/2009
Tiết 51 - 52: Viết bài tập làm văn số3
 về văn biểu cảm
A. Mục tiờu cần đạt
 - Học sinh ỏp dụng cỏc kiến thức đó học để viết bài văn biểu cảm về tỏc phẩm văn học hoặc người thõn.
 - Thể hiện tỡnh cảm chõn thực của mỡnh về tỏc phẩm văn học đú thụng qua sự cảm nhận nghệ thuật, nội dung hoặc người thõn.
 - Rốn khả năng cảm thụ tỏc phẩm văn học, lũng yờu mến, say sưa tỡm hiểu văn học, yờu quý người thõn trong gia đỡnh.
* Trọng t õm:Kĩ năng biểu đạt cảm xỳc đối với con người trong cuộc sống .
B. Chuẩn bị
 - Giỏo viờn: đề
 - Học sinh: vở viết TLV
C. Tiến trình lờn lớp
1 Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra: Việc chuẩn bị bỳt, vở của học sinh.
3 Bài mới.
 I Đề bài:
 1. Cảm nghĩ về người thõn
 2. Trong chương trỡnh ngữ văn 7, em yờu thớch tỏc phẩm nào nhất. Hóy phỏt biểu cảm nghĩ về tỏc phẩm đú.
 II. Dàn ý - biểu điểm
 Đề I
 1.Mở bài: ( 1điểm) Giới thiệu người thõn của em là ai? Quan hệ với em như thế nào?
 2.Thõn bài: (8điểm)
 - Hồi tưởng lại những kỉ niệm, ấn tượng mỡnh đó cú với người đú trong quỏ khứ
 - Nờu lờn sự gắn bú với người đú trong niềm vui, nỗi buồn, trong sinh hoạt, học tập, vui chơi
 - Nghĩ đến hiện tại và tương lai của người đú mà bày tỏ tỡnh cảm, sự quan tõm, lũng mong muốn của mỡnh
 3.Kết bài: ( 1điểm)
 - Khẳng định tỡnh cảm, cảm xỳc của em về người thõn
 - Những hứa hẹn, mong ước của em về người đú
 Đề II.
 1.Mở bài (1điểm) Giới thiệu tỏc phẩm mỡnh yờu thớch.Lớ do
 2.Thõn bài ( 8điểm)
 Bộc lộ tỡnh cảm, cảm xỳc của mỡnh đối với tỏc phẩm đú thụng qua sự phõn tớch những đặc sắc nghệ thuật, nội dung và sự liờn tưởng, tưởng tượng, suy ngẫm về tỏc phẩm
 3.Kết bài: (1điểm)
 Ấn tượng chung về tỏc phẩm
 III. Yờu cầu 
 1. Điểm 9,10
 - Đảm bảo nội dung theo dàn ý trờn, sõu sắc, liờn hệ mở rộng
 - Tỡnh cảm trong sỏng, chõn thực, hỡnh thành trờn cơ sở văn bản
 - Bố cục ba phần, trỡnh bày khoa học
 - Vận dụng cỏc cỏch biểu cảm linh hoạt, phự hợp
 - Trỡnh bày sạch, chữ viết đẹp, đỳng ngữ phỏp, lời văn trong sỏng, diễn đạt lưu loỏt, ý tưởng sỏng tạo
 2. Điểm 7,8
 - Đảm bảo cỏc yờu cầu trờn
 - Cũn vi phạm vài lỗi dựng từ, đặt cõu, diễn đạt hoặc nội dung chưa thật sõu sắc như trờn
 3. Điểm 5,6
 - Nội dung đầy đủ
 - Bố cục rừ ràng
 - Diễn đạt đụi chỗ cũn lủng củng , chưa hay cũn sai chớnh tả
 4. Điểm 3,4
 - Khụng rừ bố cục
 - Nội dung sơ sài
 - Mắc cỏc lỗi khỏc: diễn đạt, dựng từ, đặt cõu..
 5. Điểm 1,2
 - Mắc nhiều lỗi, trầm trọng
 6. Điểm 0
 Khụng làm bài
D. Hướng dẫn học bài
 - Tiếp tục ụn kĩ lý thuyết văn biểu cảm.
 - Soạn bài mới.
-___________________________________________________________________________________
Ngày dạy:2/12/2009
Tiết 55: Điệp ngữ
A. Mục tiờu cần đạt
 - Hiểu thế nào là điệp ngữ và giỏ trị của điệp ngữ
 - Biết sử dụng điệp ngữ khi cần thiết
 - Rốn kĩ năng nhận biết và hiểu tỏc dụng của điệp ngữ trong quỏ trỡnh phõn tớch văn bản.
* Trọng tõm: Khỏi niệm và tỏc dụng
B. Chuẩn bị
 - Giỏo viờn: giáo án, bảng phụ
 - Học sinh: soạn bài, bảng nhóm
C. Tiến trình lờn lớp
1 Bài cũ: Thành ngữ là gỡ? Cho vớ dụ?
2 Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng 
Học sinh đọc khổ đầu và khổ cuối của bài thơ “Tiếng gà trưa”
Những từ ngữ nào được lặp lại?
Cõu nào được lặp lại?
Lặp đi lặp lại từ ngữ như thế cú tỏc dụng gỡ?
- Từ “ vỡ” được nhắc lại nhiều lần để nhấn mạnh và khẳng định lớ do người chỏu hăng say chiến đấu
Việc lặp lại cỏc từ ngữ như trờn gọi là điệp ngữ
Em hiểu điệp ngữ là gỡ?
HS đọc bài 
nghe, vỡ, tiếng gà trưa
- Tiếng gà trưa
-làm nổi bật ý, gõy cảm xỳc mạnh
- Là biện phỏp lặp đi lặp lại những từ ngữ hoặc cả cõu để làm nổi bật ý và gõy cảm giỏc mạnh
I. Điệp ngữ và tỏc dụng của điệp ngữ
1 - Bài tập 
- Từ ngữ lặp lại: nghe, vỡ, tiếng gà trưa
- Những từ ngữ trờn được lặp đi lặp lại nhiều lần
2 Tỏc dụng: làm nổi bật ý, gõy cảm xỳc mạnh
=> Ghi nhớ (sgk)
Học sinh đọc. Gv chốt
Tỡm một khổ thơ hoặc một bài ca dao cú sử dụng điệp ngữ?
Gv: Điệp ngữ là biện phỏp nghệ thuật sử dụng nhiều trong bài thơ văn -> giỏ trị biểu cảm
HS đọc bài tập sgk
So sỏnh điệp ngữ trong khổ thơ đầu bài
 “Tiếng gà trưa” và điệp ngữ trong hai đoạn thơ? Tỡm đặc điểm của mỗi dạng?
- Học sinh thảo luận nhúm 
Gv kết luận:
a. Điệp ngữ ở đầu cõu thơ
b. Điệp ngữ xuất hiện liền nhau trong một cõu thơ
c. Điệp ngữ ở cuối cõu trờn và đầu cõu cuối
 Qua bài tập em thấy điệp ngữ cú những dạng nào? Học sinh đọc ghi nhớ. Gv chốt
Tỡm vớ dụ về một dạng điệp ngữ
-> điệp ngữ cỏch quóng
Học sinh đọc bài tập sgk
So sỏnh điệp ngữ trong khổ thơ đầu bài
 “- Học sinh thảo luận nhúm 
- Đại diện bỏo cỏo -> học sinh nhận xột
Gv kết luận:
a. Điệp ngữ ở đầu cõu thơ
b. Điệp ngữ xuất hiện liền nhau trong một cõu thơ
c. Điệp ngữ ở cuối cõu trờn và đầu cõu cuối
- Đại diện bỏo cỏo -> học sinh nhận xột
Rằm xuõn lồng lộng trăng soi
Sụng xuõn nước lẫn mầu trời thờm xuõn
II. Cỏc dạng điệp ngữ
1 - Bài tập 
2. Nhận xột
a. Điệp ngữ cỏch quóng
b. Điệp ngữ nối tiếp
c. Điệp ngữ chuyển tiếp
 => Ghi nhớ (sgk)
III. Luyện tập
Bài tập1: Tỡm điệp ngữ và chỉ ra tỏc dụng ?
a. Một dõn tộc đó gan gúc
Dõn tộc đú phải được
-> nhấn mạnh ý chớ gang thộp của dõn tộc ta và khẳng định sự độc lập tự do của dõn tộc là tất yếu
b. Điệp ngữ “trụng”: Nhấn mạnh sự mong đợi, trụng ngúng vào sự thuận hoà của thiờn nhiờn của người lao động xưa
Bài tập 2: Tỡm điệp ngữ và cho biết nú thuộc dạng nào?
- Xa nhau: điệp ngữ cỏch quóng một giấc mơ
- Một giấc mơ: điệp ngữ chuyển tiếp
Bài tập 3: Việc lặp từ ngữ trong đoạn văn cú tỏc dụng biểu cảm khụng?
- Đoạn văn khụng sử dụng điệp ngữ mà mắc lỗi lặp từ khiến cõu văn rườm rà, khụng trong sỏng, khụng cú giỏ trị biểu cảm
- Chữa lỗi bằng cỏch bỏ bớt những từ ngữ lặp khụng cần thiết
Bài tập bổ sung: Tỡm điệp ngữ trong bài “Cảnh khuya”. Phõn tớch
- Lồng: điệp ngữ cỏch quóng: sự hoà hợp, quấn quýt của cảnh vật, bức tranh
- Chưa ngủ: điệp ngữ chuyển tiếp mở ra hai phớa tõm trạng của Bỏc
D. Hướng dẫn học bài
 - Nắm kĩ nội dung bài .
 - Hoàn thành các bài tập còn lại.
 - Soạn bài mới.
_________________________________________________________________________
Ngày dạy :4/12/2009
Tiết 56: Luyện nói phát biểu cảm nghĩ 
 về tác phẩm văn học
A. Mục tiờu cần đạt
 - Củng cố kiờn thức về cỏch làm bài phỏt biểu cảm nghĩ về tỏc phẩm văn học.
 - Luyện phỏt biểu miệng trước tập thể, bày tỏ cảm xỳc, suy nghĩ của mỡnh về tỏc phẩm văn học.
 - Rốn tư thế, tỏc phong, cỏch diễn đạt trước đụng người.
*Trọng tõm: Rốn kĩ năng núi theo chủ đề
B. Chuẩn bị
 - Giỏo viờn: bài mẫu
 - Học sinh: bài phỏt biểu cảm nghĩ
C. Tiến trình lờn lớp
1 Bài cũ: Bài văn biểu cảm về tỏc phẩm văn học cú bố cục mấy phần? Nờu rừ nhiệm của mỗi phần?
2 Bài mới.
 * Gv giới thiệu bài.
Để giỳp cỏc em tự tin và vững vàng hơn khi trỡnh bày một vấn đề trước tập thể đụng người. Giờ luyện núi sẽ phần nào rốn cho cỏc em điều đú.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng 
Xỏc định thể loại?
Em định hướng tỡnh cảm gỡ đối với bài thơ?
Phần mở bài em nờu vấn đề gỡ?
Phần thõn bài cú nhiệm vụ gỡ?
Phần kết bài em định làm gỡ?
Yờu cầu: Núi lần l ... việc gỡ khú 
Chỉ sợ lũng khụng bền. Hồ Chớ Minh
- Tụi chỉ cú một ham muốn, ham muốn tột bậc là đất nước ta được hoàn toàn độc lập, tự do, đồng bào ta ai cũng cú cơm ăn ỏo mặc, ai cũng được học hành.
( Thaỷo luaọn)
3. Đức tớnh giản dị của Bỏc Hồ trong quan hệ với mọi người, trong tỏc phong, lời núi, bài viết
- Bác nói những câu ngắn gọn, dễ nhớ dễ thuộc -> Có sức tập hợp lôi cuốn cảm hoá lòng người.
III-Tổng kết:
Nghệ thuật :
Nội dung:
Ghi nhớ(SGK )
3. Cuỷng coỏ daởn doứ:
? Taực giaỷ ủaừ neõu nhửừng chửựng cụự veà nhửừng phửụng dieọn maứ trong ủụứi soỏng con ngửụứi Baực
?ẹaởc saộc trong ngheọ thuaọt nghũ luaọn cuỷa vaờn baỷn naứy laứ gỡ?
-Hoùc thuoọc phaàn ghi nhụự 
-Sửu taàm nhửừng maồu chuyeọn, caõu, khoồ, ủoaùn thụ noựi veà sửù giaỷn dũ cuỷa Baực
-ẹoùc kyừ baứi ủoùc theõm trang 56
-ẹoùc trửụực baứi: “ Chuyeồn ủoồi caõu chuỷ ủoọng thaứnh caõu bũ ủoọng”
@?@?@?@?&@?@?@?@?
Ngày dạy : 22/2 / 2010
 Tiết 94 Chuyển đổi câu chủ động
 thành câu bị động 
A. Mục tiờu cần đạt
 - Nắm được bản chất, khỏi niệm của cõu chủ động và cõu bị động, mục đớch và cỏc thao tỏc chuyển đổi. Cỏc kiểu cõu bị động và cấu tạo của nú.
 - Cú kĩ năng sử dụng cõu chủ động và cõu bị động linh hoạt trong núi và viết.
* Trọng tõm: Khỏi niệm và mục đớch
B. Chuẩn bị
 - Giỏo viờn: bảng phụ
 - Học sinh: soạn bài
C. Cỏc bước lờn lớp
1 Bài cũ: Thế nào là cõu đặc biệt? Cho vớ dụ?
 - Là cõu khụng xỏc định được chủ ngữ, vị ngữ
 Vớ dụ: Mựa xuõn
 Thờm trạng ngữ cho cõu cú tỏc dụng gỡ?
 - Bổ sung ý nghĩa cho nũng cốt cõu, liờn kết cõu
2 Bài mới.
 * Gv giới thiệu bài
Học sinh đọc bài tập sgk
Xỏc định chủ ngữ của cõu a?
Chủ ngữ thực hiện hành động gỡ?
Hành động yờu mến hướng vào ai?
Xột cõu: Mốo vồ chuột
Chủ ngữ cõu trờn là gỡ? 
Cõu chủ động là cõu như thế nào?
Em đặt một cõu chủ động?
VD: Lan hỏi hoa
Xỏc định chủ ngữ ở cõu b?Em -chỉ người
Chủ ngữ “em” được hành động nào hướng vào?
-> là cõu bị động
Em hiểu cõu bị động là gỡ?
Đặt một cõu bị động
Sau chủ ngữ trong cõu bị động thường cú từ gỡ?
Cõu bị động là gỡ? Cõu chủ động là gỡ?
Học sinh đọc ghi nhớ
- Chủ ngữ là “mọi người”
- Yờu mến
- Em
- Mốo thực hiện hành động “vồ” hướng vào vật khỏc 
( chuột)
-> Hai cõu trờn là cõu chủ động
- Là cõu cú chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hành động hướng vào người, vật khỏc
- Là cõu cú chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người khỏc hướng vào
- Nam bị mẹ phạt
- Bị, được
I. Cõu chủ động và cõu bị động
1. Bài tập
2. Nhận xột
*Cõu a: chủ ngữ là: mọi người
- Thực hiện hành động hướng vào người khỏc
*Cõu b: chủ ngữ là Em
- Được hành động “ yờu , mến” hướng vào
=> Ghi nhớ ( sgk)
Học sinh đọc bài tập
Thảo luận bàn 2phỳt
Bỏo cỏo -> nhận xột
Gv kết luận
Chuyển đổi cõu chủ động thành cõu bị động cú tỏc dụng gỡ?
Học sinh đọc ghi nhớ .Gv kết luận
II. Mục đớch của việc chuyển đổi cõu chủ động thành cõu bị động
1. Bài tập ( sgk)
2. Nhận xột
- Chọn cõu b
- Vỡ nú tạo lờn liờn kết cõu
 => Ghi nhớ ( sgk)
III. Luyện tập
* Cỏc cõu bị động
a. Cú khi được dễ thấy 
b.Tỏc giả” mấy vần thơ” liền được tụn là thi sĩ
* Sử dụng cõu bị động: trỏnh lặp, tạo liờn kết
D. Hướng dẫn học bài
 - Nắm kĩ nội dung bài.
 - Hoàn thành phần bài tập.
 - ễn văn chứng minh, làm bài hai tiết
	_________________________________________
Ngày dạy : 26/2/2010
 Tiết 95 - 96: Viết bài Tập làm văn số 5 tại lớp
A. Mục tiờu cần đạt
 - Học sinh vận dụng kiến thức kiểu bài chứng minh để làm bài. Dựng dẫn chứng và lớ lẽ phõn tớch làm sỏng tỏ nội dung cần chứng minh.
 - Rốn kĩ năng viết bài, khả năng chứng minh một vấn đề.
*Trọng tõm: Rốn kĩ năng viờt bài
B. Chuẩn bị
 - Giỏo viờn: đề
 - Học sinh: kiến thức + vở viết
C. Cỏc bước lờn lớp
1 Ổn định tổ chức
2 Bài mới
A. Đề bài:
Chọn một trong hai đề sau:
 1.Nhõn dõn ta thường hay răn dạy: ăn quả nhớ kẻ trồng cõy. Em hóy chứng minh lời dạy đú đó được ỏp dụng trong thực tế.
 2.Cho cõu tục ngữ: Cú cụng mài sắt cú ngày nờn kim. Em hóy chứng minh
B. Dàn ý - biểu điểm
 Đề 1
1.Mở bài: ( 1 điểm)
 - Dẫn dắt
 + Biết ơn là một phẩm chất đạo đức tốt đẹp của nhõn dõn ta
 - Nờu luận điểm: Trớch cõu tục ngữ
2. Thõn bài: ( 8 điểm) Chứng minh luận điểm
 - Giải nghĩa cõu tục ngữ: Khi được hưởng thành quả phải biết ơn người làm ra nú
 - Chứng minh
 + Nhớ về tổ tiờn, cha ụng - những người dựng nước, giữ nước:lễ hội đền Hựng, đền Bà Chỳa Kho, đền Thượng
 + Ngày thương binh liệt sĩ: đền ơn đỏp nghĩa gia đỡnh cú cụng cỏch mạng
 + Ngày nhà giỏo VN
 3. Kết bài ( 1 điểm) í nghĩa của cõu tục ngữ
 - Là bài học về đạo đức sõu sắc, nhắc nhở con chỏu phải biết ơn và nhớ về những người cú cụng lao, những người sinh thành.
 Đề 2:
1. Mở bài ( 1 điểm)
 - Dẫn dắt và nờu luận diểm
Trong cuộc sống cú nhiều việc khú khăn,nhưng nếu kiờn trỡ chỳng ta sẽ vượt qua tất cả
 -Dẫn cõu tục ngữ: cú cụng mài sắt cú này nờn kim
2. Thõn bài: Chứng minh cõu tục ngữ
 - Anh Nguyễn Ngọc Kớ viết bằng hai chõn
 -Tiến sĩ Lượng Định Của
 - Nguyễn Hiền
 - So sỏnh với cõu thơ của Bỏc: Khụng cú việc gỡ khú
 	 ..
	 Quyết chớ ắt làm nờn
 -> đõy là một chõn lớ
3. Kết bài: ( 1 điểm)
 - Bài học rỳt ra
 - Hoặc: í nghĩa của cõu tục ngữ
C. Yờu cầu và cỏch tớnh điểm
1. Điểm 9,10
 - Đảm bảo nội dung, dẫn chứng sỏt thực + lớ lẽ thuyết phục
 - Diễn đạt lưu loỏt
 - Bố cục rừ ràng, khoa học
 - Sạch đẹp, cõu đỳng ngữ phỏp, lời văn trong sỏng
2. Điểm 7,8
 - Đảm bảo cỏc yờu cầu trờn. Nội dung chưa thật sõu sắc như trờn
 - Cũn vi phạm một vài lỗi dựng từ, đặt cõu hoặc diễn đạt
3. Điểm 5,6
 - Nội dung đầy đủ, chưa sõu
 - Bố cục rừ ba phần
 - Diễn đạt lủng củng, chưa hay, cũn sai chớnh tả
4. Điểm 3,4
 - Nội dung sơ sài
 - Chưa rừ bố cục
 - Mắc nhiều lỗi khỏc như diễn đạt, dựng từ, đặt cõu
5. Điểm 1,2
Mắc nhiều lỗi nặng
6. Điểm 0
 Khụng viết bài
D. Hướng dẫn học ở nhà:
 - Học lớ thuyết văn chứng minh
 - Soạn: í nghĩa văn chương theo cõu hỏi sgk, chỳ ý đọc kĩ văn bản
___________________________________________________________________________
Ngày dạy : 27/2/2010
 Tiết 97: ý nghĩa văn chương
 - Hoài Thanh -
A. Mục tiờu cần đạt
 - Học sinh hiểu được quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc cốt yếu, nhiệm vụ và cụng dụng của văn trong lịch sử loài người.Từ đú hiểu những nột cơ bản về phong cỏch nghị luận văn chương của nhà phờ bỡnh kiệt xuất Hoài Thanh
 - Cú kĩ năng phõn tớch bố cục, dẫn chứng, lớ lẽ và lời văn trỡnh bày cú cảm xỳc, cú hỡnh ảnh trong văn bản
* Trọng tõm: Nguồn gốc , cụng dụng và nhiệm vụ của văn chương
B. Chuẩn bị
 - Giỏo viờn: giáo án
 - Học sinh: soạn bài, đọc sỏch tham khảo
C. Cỏc bước lờn lớp
1 Bài cũ: Đức tớnh giản dị của Bỏc Hồ được thể hiện như thế nào?
2 Bài mới.
 * Gv giới thiệu bài
Từ xưa đến nay, văn chương nghệ thuật là một trong những hoạt động tinh thần hết sức lớ thỳ và bổ ớch trong cuộc sống con người. Nhưng ý nghĩa và cụng dụng của văn chương là gỡ? Đó từng cú nhiều quan niệm khỏc nhau, chỳng ta sẽ được tỡm hiểu qua quan niệm của nhà phờ bỡnh nổi tiếng - Hoài Thanh
Giỏo viờn hướng dẫn đọc: giọng rành mạch, giàu cảm xỳc, chậm, sõu lắng
 Gv và học sinh nhận xột
Theo dừi chỳ thớch * ( sgk)
Nờu vài nột về tỏc giả
Giải thớch “ văn chương” ?
Lựa chọn cõu trả lời đỳng nhất và giải thớch lớ do chọn của em? Văn bản thuộc thể loại gỡ? Thảo luận bàn 2phỳt
Tỡm bố cục của văn bản?
HS đọc văn bản 
a. Nghị luận chớnh trị
b. Nghị luận xó hội
c. Nghị luận nhật dụng
d. Nghị luận văn chương
e. Nghị luận chứng minh một vấn đề văn học
- Mở bài: Từ đầu – muụn loài:nờu vấn đề: Nguồn gốc cốt yếu của văn chương
- Cũn lại: Thõn bài: Phõn tớch, chứng minh ý nghĩa và cụng dụng của văn chương đối với cuộc sống con người
I. Đọc - T ỡm hiểu chung
1. Đọc- Hiểu chú thích
* Tỏc giả: Hoài Thanh tờn thật là Nguyễn Đức Nguyờn ( 1909-1982) là nhà phờ bỡnh văn học xuất sắc
* Từ khú : ( sgk)
2. Thế loại v à bố cục 
- Thể loại: Nghị luận chứng minh một vấn đề văn học
- Bố cục : 2 phần
P1: Nguồn gốc cốt yếu của văn chương
P2: : Phõn tớch, chứng minh ý nghĩa và cụng dụng của văn chương đối với cuộc sống con người
Theo dừi đoạn đầu
Em nhận xột gỡ về cỏch vào đề của tỏc giả?
Luận đề tỏc giả đưa ra là gỡ?
Theo Hoài Thanh, nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gỡ?
Theo em đoạn văn này thiờn về giải thớch hay chứng minh?
Hoài Thanh viết: “ văn chương sẽ là hỡnh dạng của sự sống, chẳng những thế văn chương cũn sỏng tạo ra sự sống” .Em hóy giải thớch và tỡm dẫn chứng làm để làm rừ
Nguyễn Du viết Truyện Kiều vỡ những gỡ trụng thấy mà đau đớn lũng
- Nguyễn Đỡnh Chiểu viết văn tế
- Tỳ Xương làm thơ thương vợ.
- Vào đề độc đỏo, bất ngờ, tự nhiờn , hấp dẫn, xỳc động -> bằng cỏch kể chuyện để dẫn vào luận đề theo cỏch quy nạp
- Luận đề: í nghĩa văn chương
- Đõy là đoạn văn nghị luận giải thớch
- Văn chương là hỡnh ảnh của sự sống, văn chương sỏng tạo ra sự sống -> đú là quan niệm đỳng đắn vỡ cội nguồn của văn chương chõn chớnh đều xuất phỏt từ tỡnh thương, lũng nhõn ỏi
II- Đọc – Tỡm hiểu chi tiết .
1-.Nguồn gốc của văn chương
- Là lũng thương người thương muụn vật, loài người, là tỡnh cảm và lũng vị tha
- Văn chương là hỡnh ảnh của sự sống và sỏng tạo ra sự sống
Tỏc giả giải thớch cụng dụng của văn chương là gỡ?
Gv: Súng Hồng trong bài “Đọc thơ Ức Trai” viết:
Dưới đốn đọc thơ Ức Trai
Đờm khuya núi chuyện với người xưa
Và thức tỉnh một thời đó qua
Qua “ý nghĩa văn chương”, em thấy văn nghị luận của Hoài Thanh cú gỡ đặc sắc?
Chọn ý đỳng nhất? Tỡm một đoạn trong văn bản làm rừ ý đó chọn
Đọc ghi nhớ (2 em), gv chốt
-Giỳp cho tỡnh cảm và gợi lũng vị tha
- Tỏc động đến người đọc một cỏch tự giỏc
- Gõy cho ta những tỡnh cảm ta khụng cú, luyện cho ta những tỡnh cảm cú sẵn
- Lập luận chặt chẽ, sỏng sủa
- Lập luận chặt chẽ, giàu cảm xỳc
* Vừa cú lớ lẽ vừa cú cảm xỳc, hỡnh ảnh
2- Cụng dụng của văn chương
- Giỳp cho tỡnh cảm và gợi lũng vị tha
-> Văn chương làm cho tỡnh cảm của người đọc trở nờn phong phỳ, sõu sắc tốt đẹp
III- Tổng kết : 
Nghệ thuật :
Nội dung : 
 Ghi nhớ (SGK)
D. Hướng dẫn học bài
 - Học nội dung, ghi nhớ
 - Đọc thờm sgk 64
 - ễn toàn bộ nội dung phần văn ( học kỳ II) để kiểm tra một tiết
____________________________________________________________
Ngày dạy : 1/3/2010
 Tiết 98: Kiểm tra Văn
A. Mục tiờu cần đạt
 - Kiểm tra việc nắm kiến thức về cỏc văn bản đó học ở học kỳ II
 - Rốn kĩ năng làm bài, kĩ năng viết đoạn văn
 - Giỏo dục ý thức cẩn thận, chu đỏo, trỡnh bày bài của học sinh
* Trọng tõm: Rốn kĩ năng làm bài
B. Chuẩn bị
 - Giỏo viờn: Đề kiểm tra
 - Học sinh:
C. Cỏc bước lờn lớp
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra: Việc chuẩn bị giấy kiếm tra
3.Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt động dạy và học

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu Van 7 Hk1 3cot.doc