Giáo án môn học Ngữ văn 7 - Học kì II năm 2008

Giáo án môn học Ngữ văn 7 - Học kì II năm 2008

I. Mục tiêu.

 Giúp học sinh hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ.

 Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học.

 Rèn kĩ năng phân tích ý nghĩa của tục ngữ, học thuộc lòng.

 Bước đầu có ý thức sử dụng tục ngữ phù hợp khi nói, viết.

II. Hoạt động dạy và học:

 * Hoạt động 1: Khởi động.

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra: (Phần chuẩn bị bài, sgk của hs).

3. Giới thiệu bài.

* Hoạt động 2: Kiến thức mới.

 

doc 101 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 706Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn 7 - Học kì II năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn12/1/08 Học kì II – Ngữ văn 7
Ngày dạy 15/1/08
Tuần 19 Tiết 73
Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
I. Mục tiêu.
 Giúp học sinh hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ.
 Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học.
 Rèn kĩ năng phân tích ý nghĩa của tục ngữ, học thuộc lòng.
 Bước đầu có ý thức sử dụng tục ngữ phù hợp khi nói, viết.
II. Hoạt động dạy và học: 
 * Hoạt động 1 : Khởi động.
ổn định tổ chức. 
Kiểm tra: (Phần chuẩn bị bài, sgk của hs).
Giới thiệu bài.
* Hoạt động 2: Kiến thức mới.
- H. Đọc chú thích.
? Em hiểu tục ngữ là gì?
- H. trả lời.
- G. Bổ sung, nhấn mạnh về nội dung, hình thứccủa tục ngữ.
? Với đặc điểm như vậy, tục ngữ có tác dụng gì?
- H. đọc văn bản.
- Cách đọc: Chậm, rõ ràng, vần lưng, ngắt nhịp.
? Theo em, câu tục ngữ nào thuộc đề tài th/nh, câu nào thuộc lao động sx?
? Nhóm tục ngữ này đúc rút kinh nghiệm từ những hiện tượng nào?
- H.+ Th/nh: hiện tượng (t), thời tiết (nắng, mưa, bão, lụt)
 + Lao động sx: Giá trị của đất, chăn nuôi, các yếu tố quan trọng trong trồng trọt.
? Hai đề tài trên có điểm nào gần gũi mà có thể gộp vào 1 vb?
- H. suy luận, trả lời.
- Gv : Hướng dẫn hs phân tích từng câu tục ngữ, tìm hiểu các mặt:
 + Nghĩa của câu tục ngữ.
 + Cơ sở thực tiễn của kinh nghiệm nêu trong câu tục ngữ.
 + Trường hợp vận dụng.
- Lưu ý: Kinh nghiệm trên không phải bao giờ cũng đúng. (câu 2)
- Liên hệ:
 + “Tháng 7 heo may, chuồn chuồn bay thì bão”.
 + “ Tháng 7 kiến đàn, đại hàn hồng thủy”.
- Gv: Nhân dân đã quan sát tỉ mỉ từ những biểu hiện nhỏ nhất trong tự nhiên để từ đó rút ra được những nhận xét to lớn, chính xác.
- Gv: Hướng dẫn hs tìm hiểu:
 + Nghĩa của từng câu tục ngữ.
 + Xđ kinh nghiệm được đúc rút.
 + Bài học từ kinh nghiệm đó.
? Cách nói như câu tục ngữ có hợp lí ko? Tại sao đất quý hơn vàng?
 (Hợp lý vì đất là nơi nuôi sống con người, là nơi con người sinh sống, là nguồn lợi vô hạn)
? Vận dụng câu này trong trường hợp nào?
- Gv: Tuy nhiên cũng cần chú ý điều kiện tự nhiên của mỗi vùng miền khác nhau, giúp con người biết khai thác điều kiện hoàn cảnh tự nhiên để sản xuất ra của cải vật chất.
? Tìm những câu tục ngữ khác nói lên vai trò của những yếu tố này? 
 - Một lượt tát, 1 bát cơm.
 - Người đẹp vì lụa, ...
- Gv: Tục ngữ lao động sx thể hiện sự am hiểu sâu sắc nghề nông, nhất là trồng trọt, chăn nuôi, những kinh nghiệm quý báu có ý nghĩa thực tiễn cao.
- Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm nghệ thuật của các câu tục ngữ.
- Hs đọc ghi nhớ, đọc thêm.
? Tìm thêm tục ngữ thuộc 2 chủ đề trên?
I. Giới thiệu chung.
1. Khái niệm.
 Tục ngữ là những câu nói dân gian diễn đạt những kinh nghiệm của nhân dân về th/nh, con người, XH...
2. Đặc điểm: 
- Ngắn gọn, có kết cấu bền vững, có h/a, nhịp điệu.
- Dễ nhớ, dễ lưu truyền.
- Có 2 lớp nghĩa.
-> Làm cho lời nói thêm hay, sinh động.
II. Đọc hiểu văn bản.
1. Đọc, chú thích.(sgk)
2. Bố cục:
- Tục ngữ về th/nh: 1,2,3,4.
- Tục ngữ về lao động sx: 5,6,7,8.
 -> Hai đề tài có liên quan: Th/nh có liên quan đến sx, nhất là trồng trọt, chăn nuôi. Các câu đều được cấu tạo ngắn, có vần, nhịp, đều do dân gian sáng tạo và truyền miệng.
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Những câu tục ngữ về thiên nhiên:
* Câu 1:
- Tháng 5 (Âm lịch) đêm ngắn / ngày dài
 Tháng 10 (Âm lịch) đêm dài / ngày ngắn
- Vần lưng, đối, phóng đại làm nổi bật t/c trái ngược giữa đêm và ngày trong mùa hạ, mùa đông.
- Vận dụng: Tính toán thời gian, sắp xếp công việc cho phù hợp, giữ gìn sức khỏe cho phù hợp với từng mùa.
* Câu 2:
- Đêm trước trời có nhiều sao, ngày hôm sau có nắng to.( Và ngược lại)
- Cơ sở thực tế: 
 Trời nhiều sao -> ít mây -> nắng.
 Trời ít sao -> nhiều mây -> mưa.
- Vận dụng: Nhìn sao dự đoán được thời tiết để chủ động trong công việc ngày hôm sau (sx hoặc đi lại). 
* Câu 3:
- Chân trời xuất hiện những áng mây có màu mỡ gà là trời sắp có bão.
- Vận dụng: Dự đoán bão, chủ động giữ gìn nhà cửa hoa màu. 
* Câu 4:
- Kiến bò nhiều lên cao vào tháng 7 là dấu hiệu trời sắp mưa to, bão lụt.
- Vận dụng: chủ động phòng chống bão lụt. 
2. Những câu tục ngữ về lao động sản xuất.
* Câu 5: 
- Đất được coi như vàng, thậm chí quý hơn vàng.
- Vận dụng: Phê phán hiện tượng lãng phí đất , đề cao giá trị của đất.
* Câu 6:
- Nói về thứ tự các nghề, các công việc đem lại lợi ích kinh tế: Nuôi cá - làm vườn- làm ruộng.
- Vận dụng: Khai thác tốt điều kiện, hoàn cảnh để làm ra nhiều của cải vật chất.
* Câu 7:
- Khẳng định thứ tự quan trọng của các yếu tố nước, phân, chăm sóc, giống đối với nghề trồng trọt, đặc biệt là lúa nước.
- Vận dụng: Cần bảo đảm đủ 4 yếu tố thì lúa tốt, mùa màng bội thu.
* Câu 8: 
- Khẳng định tầm quan trọng của thời vụ và của việc cày xới, làm đất đồi với nghề trồng trọt. 
- Vận dụng: - Gieo cấy đúng thời vụ.
 - Cải tạo đất sau mỗi vụ. 
3. Đặc điểm diễn đạt của tục ngữ.
- Ngắn gọn, xúc tích.
- Vần lưng, nhịp.
- Các vế: Đối xứng cả về hình thức lẫn nội dung.
- Lập luận chặt chẽ, hình ảnh cụ thể sinh động, sử dụng cách nói quá, so sánh.
 * Ghi nhớ: sgk (5). 
 * Hoạt động 3: Củng cố.
 - Đặc điểm của tục ngữ? 
 - Nội dung đề tài của tục ngữ trong vb?
 * Hoạt động 4: Hướng dẫn.
 	- Học thuộc vb.
 	- Sưu tầm thêm tục ngữ theo đề tài đã học.
 	- Soạn: Chương trình địa phương.
Ngày soạn 12/1/08
Ngày dạy 15/1/08 Tiết 74
Chương trình địa phương
 (Văn - Tập làm văn)
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh biết cách sưu tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, sắp xếp và tìm hiểu ý nghĩa của chúng.
 Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương, quê hương mình.
II. Hoạt động dạy và học:
 * Hoạt động 1 : Khởi động.
ổn định tổ chức.
Kiểm tra.
Giới thiệu bài: (Gv nêu mục đích của tiết học).
 * Hoạt động 2: Kiến thức mới..
- Hs ôn lại khái niệm tục ngữ, ca dao, dân ca (đặc điểm, khái niệm).
- Gv nêu yêu cầu thực hiện.
- Hs phân biệt tục ngữ, ca dao lưu hành ở địa phương và tục ngữ, ca dao về địa phương.
- H. Phân biệt:
 Câu ca dao - bài ca dao.
 Câu ca dao - câu lục bát.
- Gv chốt 1 số yêu cầu. Hướng dẫn cách thực hiện.
 (Lưu ý hs sưu tầm phong phú về sản vật, di tích, danh lam, danh nhân...).
- Gv cho 1 số câu.
- Hs phân loại về thể loại, nội dung.
( Các câu thuộc thể loại ca dao về Hà Nội.
 Thứ tự: (a) - (b) - (c).
 a, Thắng cảnh.
 b, Văn hóa đô thị.
 c, Địa danh.)
I. Tục ngữ, ca dao, dân ca là gì?
- Đều là những sáng tác dân gian, có t/c tập thể và truyền miệng.
 Ca dao: là phần lời thơ của dân ca.
 Dân ca: là phần lời thơ kết hợp với nhạc.
 Tục ngữ: (xem tiết 73).
II. Nội dung thực hiện.
 Sưu tầm những câu tục ngữ, ca dao, dân ca nói về địa phương (Hà Nội).
* Một số điều cần lưu ý.
1. Thế nào là “câu ca dao”?
- ít nhất là 1 cặp lục bát: có vần, luật, rõ ràng về nội dung.
2. Mỗi dị bản được tính là một câu.
3. Yêu cầu:
 - Sưu tầm khoảng 20 câu.
 - Thời gian: hết tuần 29.
III. Phương pháp thực hiện.
1. Cách sưu tầm.
- Tìm hỏi cha mẹ, người địa phương.
- Đọc, chép lại từ sách báo.
2. Phương pháp.
- Đọc được, ghi chép lưu tư liệu.
- Phân loại ca dao, tục ngữ.
- Sắp xếp theo thứ tự A,B,C.
IV. Luyện tập.
Ví dụ:
 a, Gió đưa cành trúc la đà... Tây Hồ.
 b, Phồn hoa thứ nhất Long thành
 Phố giăng mắc cửi, đường quanh bàn cờ.
 c, Sông Tô nước chảy trong ngần
 Con thuyền buồm trắng chạy gần chạy xa
 Thon thon hai mũi chèo hoa
 Lướt đi lướt lại như là bướm bay.
 * Hoạt động 3: Củng cố.
 - Nhắc nhở cách thức và thái độ học tập, sưu tầm.
 * Hoạt động 4: Hướng dẫn.
 - Sưu tầm ghi chép thường xuyên. 
 - Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về văn nghị luận.
Ngày soạn 14/1/08
Ngày dạy 18/1/08 Tiết 75
Tìm hiểu chung về văn nghị luận
I. Mục tiêu. 
 Giúp học sinh hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống xã hội và đặc chung của văn bản nghị luận.
II. Hoạt động dạy - học:
 * Hoạt động 1 : Khởi động.
ổn định tổ chức.
Kiểm tra: (chuẩn bị bài của học sinh)
Giới thiệu bài: 
* Hoạt động 2: Kiến thức mới.
- H. Trả lời câu hỏi sgk tr7.
 Cho các ví dụ hỏi khác.
? Hãy chỉ ra những VBNL thường gặp trên báo chí, trên đài phát thanh?
- H: Các bài xã luận, bình luận, các mục nghiên cứu...
- Gv chuẩn bị một số tài liệu nghị luận, hs tìm hiểu gọi tên các loại bài nghị luận.
? Em hiểu thế nào là VBNL?
- H. phát biểu.
- G. Chốt k/n.
- H. đọc văn bản (7).
? Bác Hồ viết văn bản này nhằm hướng đến ai? Nói với ai?
- H. Nói với mọi người dân VN.
? Bác viết bài này nhằm mục đích gì? 
? Để thực hiện mục đích ấy, Bác đưa ra những ý kiến nào?
- H. thảo luận.
? Tìm những câu văn thể hiện nội dung đó ?
? Em hiểu thế nào là câu luận điểm ?
(Là những câu văn khẳng định 1 ý kiến, 1 quan điểm tư tưởng của tác giả).
? Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đưa ra lí lẽ nào?
- H. phát hiện, trả lời.
? Em có nhận xét gì về cách nêu vấn đề và thuyết phục của người viết?
- H. Nhận xét.
- H. Đọc ghi nhớ (9)
- Gv. Chốt ý. VBNL phải hướng đến giải quyết những vấn đề đặt ra trong cuộc sống.
I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận:
1. Nhu cầu nghị luận.
+ Ví dụ: -Vì sao em đi học?
 - Vì sao con người phải có bạn?
-> Kiểu câu hỏi này rất phổ biến.
 Trả lời bằng văn nghị luận (dùng lí lẽ, dẫn chứng, lập luận, khái niệm ...)
+ Một số kiểu văn bản nghị luận: Chứng minh, giải thích, phân tích, bình luận. 
2. Thế nào là văn bản nghị luận?
 VBNL là loại văn bản được viết (nói) nhằm xác lập cho người đọc (người nghe) một tư tưởng, một quan điểm nào đó.
3. Đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
(a) Văn bản: “Chống nạn thất học”.
+ Mục đích của văn bản: Kêu gọi nhân dân học, chống nạn thất học, mù chữ.
+ Các ý chính:
- Nêu nguyên nhân của việc nhân dân ta thất học, dân trí thấp và tác hại của nó.
- Khẳng định công việc cấp thiết lúc này là nâng cao dân trí.
- Quyền lợi và bổn phận của mỗi người trong việc tham gia chống thất học.
+ Các câu mang luận điểm: 
- “Một trong những công việc phải làm cấp tốc ... dân trí”.
- “Mọi người Việt Nam phải hiểu biết quyền lợi ... chữ quốc ngữ”.
+ Những lí lẽ:
- Tình trạng thất học, lạc hậu trước CM tháng 8 (95% dân số mù chữ).
- Những điều kiện cần phải có để người dân tham gia xây dựng nước nhà (biết đọc, biết viết).
- Những khả năng thực tế trong việc chống nạn thất học.
(b) Đặc điểm:
 - Luận điểm rõ ràng.
 - Lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục.
 * Ghi nhớ: sgk (9). 
 * Hoạt động 3: Củng cố.
- Thế nào là văn bản nghị luận?
- Đặc điểm của VBNL?
 * Hoạt động 4: Hướng dẫn.
- Học bài. Đọc lại VB nắm chắc luận điểm, lí lẽ. Sưu tầm VBNL.
- Chuẩn bị: Phần luyện tập (tiếp).
Ngày soạn 14/1/08
Ngày dạy 18/1/08 Tiết 76
Tìm hiểu chung về văn nghị luận (Tiếp)
I. Mục tiêu. 
 T ...  trang)
c, Văn bản nhật dụng: 
 - Ca Huế ...: Nét đẹp của 1 di sản văn hoá tinh thần.
2. Phần TV.
 a, Nắm được kiểu câu: câu rút gọn, câu đặc biệt, câu chủ động, câu bị động.
 b, Cách nhận diện, biến đổi câu.
 c, Đặc điểm, tác dụng của phép liệt kê.
* Vận dụng viết đoạn văn kết hợp các vđ TV.
3. Phần TLV.
 a, Nắm được 1 số vđ chung của văn NL: Đặc điểm, mđ, bố cục, thao tác lập luận.
 b, Cách làm bài văn nghị luận.
* Chú ý:
 - Nắm chắc (thuộc) vb.
 - Ôn tập toàn diện, ko học lệch, học tủ.
 - Vận dụng kiến thức, kĩ năng tổng hợp.
 - Trình bày sạch, rõ ràng, viết câu đúng chính tả, đủ thành phần.
 - Bài TLV cần đủ 3 phần...
 - Cân đối thời gian.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn:	
	- Nắm chắc nội dung các tiết ôn tập.
	- Thi học kì: Thứ 4, ngày 7/5.
Ngày dạy 7/5/08 Tiết 131, 132
 	 kiểm tra học kì Ii
I. Mục tiêu:
	Đánh giá khả năng nắm kiến thức và kĩ năng làm bài của hs.
II. Hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra: 
Đề bài
Câu 1: (2 đ) Cho đoạn văn:
	“Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi được cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày”.
a, Đoạn văn trên nằm trong văn bản nào?
	A. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. C. Đức tính giản dị của Bác Hồ.
	B. Sự giàu đẹp của tiếng Việt. D. ý nghĩa văn chương.
b, Tác giả của đoạn văn là ai?
	A. Đặng Thai Mai. C. Hồ Chí Minh.
	B. Phạm Văn Đồng. D. Hoài Thanh.
c, Đoạn văn sử dụng phương thức biểu đạt nào?
	A. Tự sự. B. Miêu tả. C. Biểu cảm. D. Nghị luận.
d, Đoạn văn có sử dụng mấy câu rút gọn?
	A. Một. B. Hai. C. Ba. D. Bốn.
Câu 2: (1 đ) 
	Đặt một câu trong đó có dùng cụm chủ vị làm thành phần chủ ngữ?
Câu 3: (2 đ) 
	Viết một đoạn văn (5 -6 câu) nói về nét đặc sắc của ca Huế, trong đó có sử dụng phép liệt kê và dấu chấm lửng phù hợp.
Câu 4: (5 đ) 	Học sinh chọn một trong hai đề sau:
 Đề 1: Hãy chứng minh rằng: Những trò mà Va-ren đã diễn trong nhà tù với PBC trong truyện: “Những trò lố hay là Va-ren và PBC” là những trò lố.
 Đề 2: Từ xưa đến nay, nhân dân ta thường răn dạy con cháu bằng hai câu ca dao:
	“Bầu ơi thương lấy bí cùng
	Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn”.
	Em hiểu câu ca dao trên như thế nào? Hãy giải thích.
Biểu điểm, đáp án
Câu 1: Mỗi ý đúng được 0,5 điểm.
 	a - A. c - D.
 b - C. d - B.	
Câu 2: Cho đúng câu có cụm chủ vị làm chủ ngữ. (1đ).
Câu 3: Viết đúng đoạn văn về nét đặc sắc của ca Huế. (1 đ)
 Có sử dụng phép liệt kê, dấu chấm lửng phù hợp. (1 đ)
Câu 4: (5 đ)
	- Bố cục bài viết đủ 3 phần, đúng yêu cầu đặc trưng của kiểu bài nghị luận ở từng phần.
	- Cách lập luận phù hợp, mạch lạc.
	- Dẫn chứng chính xác, tiêu biểu.
	- Đúng chính tả, dùng từ, câu, có kết nối chuyển ý...
* Thu bài. Nhận xét giờ kiểm tra.
* Hướng dẫn: - Chuẩn bị: Chương trình địa phương phần văn, TLV.
Ngày soạn 6/5/08
Ngày dạy 9/5/08 Tiết 133, 134
 Chương trình địa phương
 (Phần Văn, TLV)
I. Mục tiêu:
	Giúp hs hiểu biết sâu hơn về địa phương mình về các mặt đời sống vật chất và văn hoá tinh thần, truyền thống và hiện nay.
	Bỗi dưỡng tình yêu quê hương, giữ gìn và phát huy bản sắc, tinh hoa của địa phương.
II. Hoạt động dạy - học.
* Hoạt động 1: Khởi động.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra: 
3. Giới thiệu bài.
* Hoạt động 2: Kiến thức cơ bản.
* Tiết 1: Thi kể chuyện, đố vui.
	+ Hình thức: (Chia nhóm)
 - Kể chuyện về các địa danh, di tích, danh nhân...
	 - Cho dữ liệu - đoán địa danh.
	+ Nội dung: - Cầu Thăng Long, Long Biên, Chương Dương.
	- Hồ Hoàn Kiếm, đền Ngọc Sơn, đài Nghiên, tháp Bút...
	- Làng Phù Đổng, Cổ Loa, Đền Sóc.
	- Văn Miếu - QTG, chùa Một Cột, Lăng, Bảo tàng HCM...
* Tiết 2: 
a, Thi sưu tầm tục ngữ, ca dao về Hà Nội.
	+ Hình thức: (Theo tổ)
	- Học sinh đọc các câu tục ngữ, ca dao đã sưu tầm và sắp xếp.
	- Các tổ nhận xét, đánh giá.
	- Bình chọn từ ngữ liên quan.
	- Biểu dương những câu hay, học sinh cùng chép tư lệu.
b, Giới thiệu những nét đặc sắc về quê hương: phong cảnh, tục lệ, quà, ...
 (bằng một bài văn ngắn).
* Hoạt động 3: Củng cố.
	- Nhận xét, đánh giá tiết học. Giáo dục ý thức, t/y quê hương.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn.
	 - Sưu tầm tư liệu.
	 - Làm thơ, vẽ tranh về Hà Nội.
* Tư liệu tham khảo:
1. Ai về qua huyện Đông Anh
Ghé xem phong cảnh Loa thành Thục Vương.
Cổ Loa thành ốc khác thường
 Trải bao năm tháng nẻo đường còn đây. (dấu thành còn đây)
2. Ai về Hà Nội ngược nước Hồng Hà
Buồm giong ba ngọn, vui đà nên vui.
Đường về xứ Lạng mù xa
 Có về Hà Nội với ta thì về.
 Đường thuỷ thì tiện thuyền bè
 Đường bộ cứ đến Bồ Đề mà sang.
3. Làng tôi có luỹ tre xanh
 Có sông Tô Lịch uốn quanh xóm làng
 Bên bờ vải, nhãn hai hàng
 Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng.
4. Cổ Loa là đất đế kinh
 Trông ra lại thấy toà thành tiên xây.
5. Gắng công kén hộ cốm Vòng
Kén chồng Bạch Hạc cho lòng ai vui.
Nhác trông lên trốn kinh đô
 Kìa đền Quán Thánh, nọ hồ Hoàn Gươm.
6. Gió đưa cành trúc la đà
Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương
Mịt mù khói toả ngàn sương
Nhịp chày Yên Thái mặt gương Tây Hồ.
7. Thanh Trì có bánh cuốn ngon
 Có gò Ngũ Nhạc có con sông Hồng.
Thanh Trì cảnh đẹp người đông
 Có cây sáo trúc bên đồng lúa xanh.
8. 	 ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây
 Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người.
 Lụa này thật lụa cổ đô
 Chính tông lụa cống các cô ưa dùng.
9. Chẳng thơm cũng thể hoa nhài
 Dẫu không thanh lịch cũng người Tràng An.
10. Giếng Ngọc Hà vừa trong vừa mát	 
 Vườn Ngọc Hà thơm ngát gần xa
 Hỏi người xách nước tưới hoa
 Có cho ai được vào ra chốn này?
11. Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ
 Xem cầu Thê Húc, xem chùa Ngọc Sơn
 Đài Nghiên, tháp Bút chưa mòn
 Hỏi ai gây dựng nên non nước này.
12. Đông thành là mẹ là cha
 Đói cơm rách áo thì ra Đông thành.
13. Rủ nhau chơi khắp Long thành
Ba mươi sáu phố rành rành chẳng sai
Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai,
Hàng Buồm, Hàng Thiếc, Hàng Bài, Hàng Khay,
Mã Vĩ, Hàng Điếu, Hàng Giày,
Hàng Lờ, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn,
Phố Mới, Phúc Kiến, Hàng Than,
Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng,
Hàng Muối, Hàng Nón, Cầu Đông,
Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè,
Hàng Thùng, Hàng Bát, Hàng Tre,
Hàng Vôi, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà,
Quang đi đến phố Hàng Da
Trải xem phường phố thật là cũng xinh
Phồn hoa thứ nhất Long thành
Phố giăng mắc cửi đường quanh bàn cờ.
Người về nhớ cảnh ngẩn ngơ
Nét hoa xin chép vần thơ lưu truyền.
 * (32/36 phố phường bắt đầu bằng chữ “hàng”).
14. Làng nghề Hà Nội:
Vân Canh dệt được vải con,
Nghĩa Đô nấu kẹo, trẻ con nặn cò,
Mai Dịch chuyên đắp hoả lò
Cầu Giấy dệt lĩnh để cho may quần,
Làng Nghè lập được trống quân,
Kẻ Bưởi seo giấy cho dân học hành,
Hàng Xá buôn bán thập thành,
Chi nghề hàng xáo bán quanh tỉnh nhà,
Canh, Mỗ vẽ gấm thêu hoa,
Vẽ con rồng bạch đem ra cửa đền,
Làng Cót lắm bạc nhiều tiền...
15. Sông Tô một dải lượn vòng
Âý nơi liệt sĩ anh hùng giáng sinh,
Sông Hồng một khúc uốn quanh
Văn nhân sĩ tử lừng danh trong ngoài.
Ngày soạn 10/5/08
Ngày dạy 14/5/08 Tiết 135, 136
 Hoạt động ngữ văn
I. Mục tiêu:
	Học sinh tập đọc rõ ràng, đúng dấu câu, dấu giọng và phần nào thể hiện tình cảm ở những chỗ cần nhấn giọng.
II. Hoạt động dạy - học.
* Hoạt động 1: Khởi động.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra: - Em hiểu thế nào là đọc diễn cảm?
3. Giới thiệu bài.
* Hoạt động 2: Tiến trình.
I. Gv nêu yêu cầu đọc:
	- Đọc đúng: phát âm đúng, ngắt câu đúng, mạch lạc, rõ ràng.
	- Đọc diễn cảm: thể hiện rõ từng luận điểm trong mỗi vb, giọng điệu riêng.
II. Tìm hiểu cách đọc từng văn bản.
 * Văn bản: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta (4 hs).
	- Giọng: hào hùng, phấn chấn, dứt khoát, rõ ràng.
	- Nhấn từ ngữ: nồng nàn, sôi nổi, kết, mạnh mẽ, to lớn, lướt, nhấn chìm tất cả...có, chứng tỏ, cũng rất xứng đáng...
	- Lưu ý ngắt nhịp: đúng vế câu TN, điệp, đảo.
	- Quan hệ từ: từ ... đến ..., cho đến (đoạn 3)
* Văn bản 2: Sự giàu đẹp của tiếng Việt (3 - 4 hs).
	- Giọng: chậm rãi, điềm đạm, t/c tự hào, khẳng định.
	- Nhấn từ ngữ: tự hào, tin tưởng...
	- Chú ý điệp: Tiếng Việt, nói thế có nghĩa là nói rằng...
* Văn bản 3: Đức tính giản dị của Bác Hồ (2 - 3 hs)
	- Giọng: nhiệt tình, ngợi ca, giản dị mà trang trọng.
	- Chú ý: ngắt câu nhiều vế, nhiều thành phần.
	- Nhấn từ ngữ: sự nhất quán, lay trời chuyển đất, trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp...
* Văn bản 4: ý nghĩa văn chương.
	- Giọng: đọc chậm, trừ tình giản dị, t/c sâu lắng và thấm thía.
III. Tiến hành:
	- Hs khá, gv đọc mẫu.
	- Lần lượt hs tập đọc, nhận xét, rút kinh nghiệm.
	- Mỗi tiết 2 vb.
	- Gv: đánh giá chất lượng đọc, những điều cần khắc phục.
*Hoạt động 3: Hướng dẫn.
	- Tập đọc mạch lạc, rõ ràng.
	- Học thuộc lòng mỗi vb 1 đoạn mà em thích nhất.
Ngày soạn 12/5/08
Ngày dạy 15/5/08 Tiết 137, 138
 Chương trình địa phương
 (phần TV)
I. Mục tiêu:
	Giúp hs khắc phục được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.	
II. Hoạt động dạy - học.
* Hoạt động 1: Khởi động.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra: 
3. Giới thiệu bài.
* Hoạt động 2: Kiến thức cơ bản.
I. Các mẹo chính tả:
1. Mẹo về dấu: Cách phân biệt dấu hỏi, ngã.
* Trong các từ láy TV có quy luật trầm bổng:
+ Trong 1 từ 2 tiếng thì 2 tiếng này đều là bổng hoặc đều là trầm.
	(không có 1 tiếng thuộc hệ bổng lại láy âm với tiếng thuộc hệ trầm).
	Hệ bổng: sắc, hỏi, không.
	Hệ trầm: huyền, ngã, nặng.
	Ví dụ: chặt chẽ, nhơ nhớ, nhớ nhung, õng ẹo.
+ Mẹo sắc, hỏi, không - huyền, ngã, nặng.
 - Nếu chữ láy âm với nó là dấu sắc, dấu không hay dấu hỏi thì nó là dấu hỏi.
	Ví dụ: mê mẩn, ngơ ngẩn, bảnh bao, trong trẻo, nhỏ nhen.
 - Nếu chữ kia là dấu huyền, dấu nặng, hay dấu ngã thì nó sẽ là dấu ngã.
	Ví dụ: mĩ mãn, loã xoã, nhũng nhẵng, não nề.
2. Cách phân biệt l và n:
 - L đứng trước âm đệm, N lại không đứng trước âm đệm.
 - Chữ N không bao giờ bắt đầu đứng trước một vần đầu bằng oa, oă, uâ, ue, uy.
 Ví dụ: cái loa, chói loá, loạc choạc, luyện tập, lở loét, luật lệ, loắt choắt...
 - L láy âm rộng rãi nhất trong TV.
 - Không có hiện tượng L láy âm với N, chỉ có N - N, L - L.
 Ví dụ: no nê, nườm nượp, nô nức,..
3. Cách phân biệt tr - ch:
 - Không đứng trước những chữ có vần bắt đầu băbgf oa, oă, oe, uê.
 Ví dụ: choáng, choé, ...
4. Phân biệt s và x:
 - S không đi kèm với các vần đầu bàng oa, oă, oe, uê.
	Ví dụ: xuề xoà, xuê xoa,...
 - S không bao giờ láy lại với X mà chỉ điệp.
	Ví dụ: sục sạo, sỗ sàng, san sát, xao xuyến, xôn xao,...
 - Tên thức ăn thờng đi với X; tên đồ dùng và chỉ người, vật đều đi với S.
	Ví dụ: - xôi, xúc xích, lạp xườn...
 - sư, súng, sắn, sóc, sò, sếu...
II. Luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van 7 HKII.doc