Giáo án môn học Ngữ văn 7 - Học kì II - Tuần 20

Giáo án môn học Ngữ văn 7 - Học kì II - Tuần 20

 1. Mục tiêu bài dạy:

 a . Về kiến thức:

 * Giúp HS:

-Hiểu nội dung, ý nghĩa chùm tục ngữ tôn vinh giá trị con người, dưa ra nhânj xét,lời khuyên về đạo đức lối sống đúng đắn cao đẹp của người việt Nam.

 - Thấy được đặc điểm hình thức của những câu tục ngữ về con người và XH.

 b. Về kỹ năng:

 -Rèn luyện kỹ năng đọc – hiểu phân tích các lớp nghĩa của câu tục ngữ

 c. Về thái độ:

 -HS biết quí trọng ,học tập và vận dụng ở mức độ nhất dịnh những kinh nghiệm được đúc kết trong câu tục ngữ do ông Cha ta để lại.

2. Chuẩn bị cuả GV và HS:

a. Chuẩn bị cuả GV : .Nghiên cứu sgk –sgv ;tài liệu chuẩn KTKN, soan giáo án,

b. Chuẩn bị cuả HS : Học thuộc bài cũ. Đọc bài và tìm hiểu bài mới ở nhà

 3. Tiến trình bài dạy:

 

doc 15 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 656Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn 7 - Học kì II - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BAI 19
Kết quả cần đạt
* Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt (so sánh, ẩn dụ...) của các câu tục ngữ trong bài học. Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
* Nắm được cách rút gọn câu, tác dụng của câu rút gọn.
* Nắm được đặc điểm của văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài nghị luận.
Ngày soạn: 05.01.2011 Ngày dạy: 08.01.2011 - Lớp 7B
Bài 19; Tiết 77
Văn bản: TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
 1. Mục tiêu bài dạy:
 a . Về kiến thức:
 * Giúp HS:
-Hiểu nội dung, ý nghĩa chùm tục ngữ tôn vinh giá trị con người, dưa ra nhânj xét,lời khuyên về đạo đức lối sống đúng đắn cao đẹp của người việt Nam.
	- Thấy được đặc điểm hình thức của những câu tục ngữ về con người và XH.
 b. Về kỹ năng:
 	-Rèn luyện kỹ năng đọc – hiểu phân tích các lớp nghĩa của câu tục ngữ
 c. Về thái độ:
 -HS biết quí trọng ,học tập và vận dụng ở mức độ nhất dịnh những kinh nghiệm được đúc kết trong câu tục ngữ do ông Cha ta để lại.
2. Chuẩn bị cuả GV và HS:
a. Chuẩn bị cuả GV : .Nghiên cứu sgk –sgv ;tài liệu chuẩn KTKN, soan giáo án, 
b. Chuẩn bị cuả HS : Học thuộc bài cũ. Đọc bài và tìm hiểu bài mới ở nhà
 3. Tiến trình bài dạy:
a . Kiểm tra bài cũ- Đặt vấn đề vào bài mới: ( 5’)
 * Câu hỏi: Thế nào là tục ngữ? Lấy ví dụ về tục ngữ?
 * Đáp án: Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt (TN, LĐSX,XH) được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày.
Đây là một thể loại văn học dân gian (Tục: Thói quen có từ lâu đời được mọi người công nhận từ lâu đời; Ngữ: là lời nói) VD: Tấc đất, tấc vàng.
GTB: Ngoài những kinh nghiệm về TN, LĐSX, tục ngữ còn là kho báu những kinh nghiệm dân gian về con người và XH.
b. Dạy nội dung bài mới:
?
?
G
?
?
?
?
G
?
H
?
?
?
?
H
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
H
H
?
?
?
H
?
?
H
?
?
?
H
- GV hướng dẫn đọc
-HS đọc những câu tục ngữ trong văn bản.
Các câu tục ngữ trên có thể xếp vào những nhóm ND nào?
-HS đọc câu 1.
Câu tục ngữ nêu lên nhận xét gì? Em có nhận xét như thế nào về cách diễn đạt ở câu TN này? T.dụng?
-Tgiả dân gian nhân hoá “của” (của cải) để so sánh với người. Cách nói mặt người, mặt của là để tương ứng với hình thức và ý nghĩa của sự so sánh trong câu, đồng thời tạo những điểm nhấn sinh động về từ ngữ và nhịp điệu cho người đọc và người nghe chú ý.
 Hình thức so sánh với những đối lập của những đơn vị chỉ số lượng 1=10 khẳng định sự quí giá của người so với của.
Từ cách diễn đạt đó, Tgiả dân gian nhằm khẳng định điều gì?
Hãy tìm những câu tục ngữ có ý nghĩa tương tự?
-Người làm ra của chứ của không làm ra người.
-Người sống hơn đống vàng
-Lấy của che thân, không ai lấy thân che của 
Theo em, câu tục ngữ trên có thể ứng dụng vào những trường hợp cụ thể nào trong cuộc sống?
-. Phê phán những trường hợp coi của hơn người 
-An ủi đông viên những trường hợp cho là “ của đi thay người”
-Nói về tư tưởng, đạo lí, triết lí sống của ND ta: Đặt con người lên trên mọi thứ của cải.
-Lí giải quan niệm về việc sinh đẻ trước đây: muốn đẻ nhiều con.
- HS đọc câu 2.
Theo em, câu TN có mấy nghĩa? Đó là những nghĩa nào? Biện pháp NT?
- 2 nghĩa:
+ Răng và tóc phần nào thể hiện tình trạng sức khoẻ con người.
+ Răng, tóc 1 phần thể hiện hình thức, tính tình, tư cáchcủa con người. Suy rộng ra, những cái gì thuộc về hình thức của con người đều thể hiện nhân cách của người đó. (răng tóc -> những cái nhỏ...)
Như vậy, câu TN đưa ra kinh nghiệm nào khi nhìn nhận con người?
Đọc câu 3
Hình thức thể hiện của câu tục ngữ có gì đặc biệt? Tác dụng?
- Nhấn mạnh “ sạch” và “thơm”.
- Giúp mọi người dễ nghe, dễ nhớ, nhớ lâu.
Đói và rách chỉ hình tượng nào trong đời sống con người?
- Sự thiếu thốn về cái ăn, cái mặc -> nghèo đói.
Sạch và thơm?
- Phẩm chất trong sáng bên trong của con người.
Như vậy, câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?
Trong dân gian có câu tục ngữ nào đồng nghĩa với câu này?
Chết trong còn hơn sống đục.
Chết vinh còn hơn sống nhục
Trong câu TN,từ nào được lặp lại nhiều lần? Việc lặp lại có tác dụng?
-> nhấn mạnh việc học toàn diện, tỉ mỉ của con người (ăn, nói, gói mở...)
Em hiểu “ học ăn, học nói” là gì?
- Học cách ăn, cách nói năng.
Có câu tục ngữ nào cũng nói đến việc ăn nói của con người?
Ăn trông nồi ngồi, ngồi trông hướng
Ăn ko nên đọi nói ko nên lời.
Lời nói gói vàng.
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
 Em hiểu ntn về “ Học gói, học mở”?
- Biết gói mở -> tiêu chuẩn của người khéo -> nên phải học. Như vậy học goi, học mở còn được hiểu rộng ra là: học để biết làm, 
Câu TN khuyên chúng ta điều gì?
Em hiểu đây là câu nói của ai với ai? Câu TN được thể hiện dưới hình thức nào?
- Là câu nói của bạn học với nhau
Từ“làm nên” có ý chỉ gì?
-Làm nên: làm được việc, thành công trong mọi c.việc.
Điều mà câu TN khẳng điịnh ở đây là gì? 
Chỉ ra thủ pháp NT của câu TN này? Mục đích của sự so sánh?
Phải chăng câu TN này đã hạ thấp vai trò của thầy?
- Không, mà mục đích của tác giả DG muốn nhấn mạnh học hỏi của con người với bạn bè. Nếu gần gũi với bạn bè sẽ học được nhiều điều ở họ.
Ý nghĩa của 2 câu 5, 6 có trái ngược nhau không?
->Không, mà nó bổ sung cho nhau nhấn mạnh vai trò của thầy và bạn trong việc “học” của mỗi người đều là quan trọng.
Câu TN khuyên chúng ta điều gì?
Hãy tìm trường hợp tương tự?
Thương người và thương thân có gì khác nhau? Biện pháp NT nào được sử dụng trong câu TN này?
-Thương người: Tình thương dành cho người khác
-Thương thân: Tình thương dành cho chính mình
Như vậy, câu TN nhằm khuyên nhủ con người điều gì?
->Đây là lời khuyên triết lí về cách sống, cách ứng xử trong quan hệ giữa con người với con người. Lời khuyên và triết lí sống đầy giá trị nhân văn.
Đọc câu 8
Em hiểu ntn về người ăn quả và kẻ trồng cây?
Câu TN này có thể SD trong những hoàn cảnh nào?
-Thể hiện tình cảm của con cháu đối với ông bà cha mẹ
-Tình cảm của học trò đối với thầy cô
-Lòng biết ơn của nhân dân đối với các anh hùng liệt sĩ( Uống nước nhớ nguồn)
Các từ 1 cây, 3 cây trong câu TN có ý nghĩa ntn?
-1 cây: Đơn lẻ, ít ỏi; 3 cây: sự liên kết, nhiều 
Câu TN này có mấy nghĩa? Đó là gì?
-Nghĩa đen: 1cây không thể hình thành rừng núi, nhiều cây tập hợp lại sẽ tạo thành núi rừng.
-Nghĩa bóng: 1 người lẻ loi không làm được việc lớn, nhiều người hợp sức lại sẽ làm được việc cần làm, thậm chí việc lớn lao khó khăn hơn.
Câu TN khẳng định điều gì?
Em có nhận xét gì về nghệ thuật và nội dung? Những câu TN trong văn bản này?
Rút ra bài học ghi nhớ
I.Đọc và tìm hiểu chung. (7’)
- 3 nhóm:
+TN về phẩm chất con người (1,2,3)
+TN về học tập, tudưỡng (4,5,6)
+TN về quan hệ ứng xử (7,8,9)
II. Phân tích.
1.Tục ngữ về phẩm chất C.người (7’)
* Câu 1: Một mặt người bằng mười mặt của
-NT: +Nhân hoá: mặt của
 +So sánh tương phản ( 1=10) 
->Người quí hơn của, quí gấp bội lần của.
=>Khẳng định tư tưởng coi trọng, đề cao con người.
* Câu 2:
 Cái răng cái tóc là góc con người.
-> NT: So sánh “ là”
=> Nhân cách cũng được thể hiện qua hình thức.
* Câu 3:
Đói cho sạch / rách cho thơm.
- NT: Vế đối tương đồng
=> Làm người đều phải giữ gìn phẩm chất trong sạch. Không vì nghèo khổ mà làm điều xấu xa, có hại cho nhân phẩm.
2. TN về học tập tu dưỡng (7’)
* Câu 4: 
Học ăn, học nói, học gói, học mở.
->NT: Điệp từ, phép liệt kê
=> con người cần phải không ngừng học tập để hoàn thiện mình.
* Câu 5: Không thầy đố mày làm nên
-> NT: Dạng câu đố
=> Sự thành công của trò đều có công sức của thầy. Vì vậy, phải biết ơn kính trọng thầy.
* Câu 6:
“Học thầy không tày học bạn”
- NT: So sánh
=> Đề cao ý nghĩa vai trò của việc học bạn
3.Tục ngữ về quan hệ ứng xư
 (7’)
* Câu 7:
 “Thương người như thể thương thân.”
->NT: So sánh
=> Con người phải biết thương yêu, quí trọng đồng loại như chính b.thân mình.
* Câu 8:
“Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.”
+ Ăn quả : người hưởng thành quả
+ Trồng cây: người gây dựng nên
=>Khi hưởng thành quả phải nhớ đến người có công gây dựng
*Câu 9: 
 Một cây làm chẳng nên non
 Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
=>Sức mạnh đoàn kết của con người có thể làm được những việc lớn.
III. Tổng kết. (5’)
Nghệ thuật:
Nội dung: SGK Tr13
Củng cố,luyện tập: (5’)
Củng cố:
Bài hôm nay,chúng ta cần thấy được:
Cha ông chúng ta đã dùng tục ngữ để nêu lên kinh nghiệm cuộc sống nhiều mặt của xã hội
Từ việc hiểu nội dung hữngcâu t/n đó ,chúng ta cần phải vận dụng thật tốt vào thực tiễn c/sống.
Luyện tập: 
Đọc thêm các câu tục ngữ - SGK
Sưu tầm một số câu tục ngữ nói về con người,cuộc sống XH mà em biết
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’)
 - Học thuộc lòng các câu TN
 - Nắm chắc nội dung và nghệ thuật của văn bản
 - Chuẩn bị bài: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
	--------------------------------
Ngày soạn: 07.01.2011 Ngày dạy: 10.01.2011 - Lớp 7B
Bài 19 Tiết 78
RÚT GỌN CÂU
 1. Mục tiêu bài dạy:
 a. Về kiến thức
 Giúp HS:
Hiêủ thế nào là rút gọn câu. 
Hiểu được tác dụng của câu rút gọn và biết sử dụng câu rút gon phù hợp với tình huống giao tiếp
b. Về kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng rút gọn câu, sử dụng câu rút gọn phù hợp với h/c giao tiếp.
 c. Về thái độ:
 -HS có ý thức SD câu rútgọn đúng lúc, đúng chỗ.
 2. Chuẩn bị cuả GV và HS:
a. Chuẩn bị cuả GV : .Nghiên cứu sgk –sgv ;tài liệu chuẩn KTKN, soan giáo án, 
b. Chuẩn bị cuả HS : Họ thuộc bài cũ. Đọc bài và tìm hiểu bài mới ở nhà
 3. Tiến trình bài dạy:
 a. Kiểm tra bài cũ: (Không)
 *GTB:(1’) Như chúng ta đã biết, đã là một câu hoàn chỉnh thì phải có đủ 2 bộ phận: CN và VN. Thế nhưng khi nói và viết, ta lại thấy có hiện tượng: Có câu thì thiếu CN, có câu lại thiếu VN. Tại sao lại có hiện tượng đó? Những câu thiếu 1 số bộ phận trong câu được gọi là câu gì? tiết học....
 b. Dạy nội dung bài mới:
?
?
?
?
H
?
?
?
?
H
?
?
?
G
?
H
?
?
?
?
?
H
G
?
H
G
H
H
H
H
?
H
-HS đọc VD1
Trong 2 câu trên xét về mặt từ ngữ có gì khác nhau?
-Câu b có thêm từ: chúng ta.
Từ “ chúng ta” giữ chức vụ gì trong câu b?
 -Làm CN
Như vậy xét về cấu tạo câu, 2 câu có gì khác nhau?
Câu a thuộc kiểu câu lược bỏ t/p CN
Hãy tìm những từ ngữ có thể làm chủ ngữ ở câu a?
VD: Chúng tôi, chúng ta, người VN, em, chúng em..
Theo em cách diến đạt ở 2 câu văn này có gì khác nhau?
Theo em, việc lược bỏ CN ở câu a nhằm MĐ gì? Vì sao?
-Vì đây là 1 câu tục ngữ đưa ra 1 lời khuyên cho mọi người hoặc nêu lên 1 nhận xét chung về người VN ta.
-HS đọc VD a.
Trong câu in đậm ở VD a, thành phần nào của câu được lược bỏ?
Hãy thêm nhữn ... n cứ và lập luận
* LĐ chính: “ Một trong nhưng công việc phải thực hiện cấp tốc lúc này là nâng cao dân trí.”
-> được đưa ra dưới dạng câu khẳng định( hay phủ định: diễn đạt sáng tỏ, dễ hiểu, nhất quán.
=> Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm thể hiện trong bài văn.
=> LĐ thống nhất các đoạn văn thành một khối
=>Luận điểm phải đúng đắn, chân thật đắp ứng nhu cầu thực tế thì mới có sức th.phục.
2. Luận cứ:
VB: “ chống nạn thất học”
- Lí lẽ, dẫn chứng:
A.Chính sách ngu dân của TDP làm hầu hết người VN mù chữ->(Lý lẽ)
B. Số người VN thất học...là 95 % -> ( Dẫn chứng)
C. ...như thế tiến bộ làm sao được? – ( Lý lẽ)
D. Mọi người ..phải hiểu quyền lợi..bổn phận của mình.. - >(Lý lẽ)
E. để XD nước nhà...trước hết phải biết đọc,biết viết chữ quốc ngữ . - > ( Lý lẽ). 
F. ...các anh chị em trong sáu bảy năm nay đã ...truyền bá chữ quốc ngữ..
* - Luận cứ là lí lẽ ,dẫn chứng làm cơ sở cho luận điểm.
- lí lẽ, dẫn chứng chân thực, đúng dắn và tiêu biểu, giàu sức thuyết phục
3. Lập luận:
VB: chống nạn thất học.
(1)lí do vì sao phải chống nạn thất học? 
(2) Chống nạn thất học để làm gì?
(3)cách chống nạn thất học...
=> Lập luận là cách lựa chon sắp xếp, trình bày luận cứ làm sao cho chúng làm cơ sở vững chắc cho luận điểm.
=> * Ghi nhớ: ( sgk- trang 19)
II. Luyện tập: (11’)
1.Văn bản: “ Cần tao ra những thói quen tốt trong đời sống XH?
* Luận điểm: cần loại bỏ những thói quen xấu và tạo ra những thói quen tốt trong đời sống XH.
* Luận cứ:
- Có thói quen tốt và thói quen xấu.
Dẫn chứng:
+ Thói quen tốt: luôn dậy sớm, đúng hẹn, giữ lời hứa.
+Thói quen xấu: hút thuốc, hay cáu giận, mất trật tự.
- Có người phân biệt được tốt xấu nhưng vì đã thành thói quen nên khó bỏ, khó sửa: hút thuốc...
- Tác hại của thói quen xấu:
Vứt rác bừa bãi
 + làm mất vệ sinh môi trường
 + gây tai nạn, làm ảnh hưởng sức khoẻ của người khác.
- khả năng tạo thói quen tốt và nhiễm thói quen xấu. 
+ Tốt -> khó.
+Xấu -> dễ.
-> kêu gọi mọi người tự xem lại để tạo nếp sống đẹp, văn minh.
* Lập luận:
- Trước hết tác giả khái quát về thói quen -> nêu VD về thói quen tốt và xấu.
-> trình bày tác hại của thói quen xấu cần loại bỏ -> đề ra hướng phấn đấu của mỗi người, mỗi gia đình.
-> bài văn có luận điểm, đúng đắn, chân thật, đáp ứng nhu cầu thực tế, luận cứ chân thật, đúng đắn, tiêu biểu, lập luận chặt chẽ, hợp lí 
-> có sức thuyết phục cao.
	c. Củng cố, luyện tập: (4’) 
 * Củng cố: Bài hôm nay,chúng ta cần nắm được:
Thế nào là LĐ, luẫn cứ và lập luận
Nhiệm vụ của LĐ, luẫn cứ và lập luận trong bài văn gnhị luận.
* Luyện tập: Nhận xét cách lập luận của v/b
 Đọc thêm: văn bản: Học thầy, học bạn 
d. Hướng dẫn họcsinh tự học ở nhà: (1’)
Nắm chắc ND bài học.
Làm bài tập còn lại.
Chuẩn bị: đề văn nghị luận và việc lập dàn ý cho bài văn nghị luận.
Ngày soạn: 12.01.2011 Ngày dạy:15.01.2011 - Lớp 7B
Bài:19 ; Tiết:80- Tập làm văn: 
ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý
CHO ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN
 1. . Mục tiêu bài dạy:.
 	a. Về kiến thức:
 	- Giúp HS làm quen với các đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và lập ý cho 
 	bài văn nghị luận. 
 	b. Về kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng nhận diện đề văn nghị luận và tìm hiểu đề, lập ý cho bài văn nghị luận
- So sánh để tìm ra sự khác biệt của đề văn nghị luận với các đề tự sự ,miêu tả.
 	c. Về thái độ:
 	- HS thấy được vai trò của việc nhận diện đề văn nghị luân ; tác dụng của việc lập
 ý cho đề văn nghị luận.
-Có ý thức độc lập tự chủ khi làm bài văn nghị luận
2. Chuẩn bị cuả GV và HS:
a. Chuẩn bị cuả GV : .Nghiên cứu sgk –sgv ;tài liệu chuẩn KTKN, soan giáo án, 
b. Chuẩn bị cuả HS : Họ thuộc bài cũ. Đọc bài và tìm hiểu bài mới ở nhà
Tiến trình bài dạy
 a. Kiểm tra bài cũ- Đặt vấn đề vào bài mới: (5’)
* Câu hỏi: Mỗi bài văn nghị luận cần có những yếu tố nào? luận điểm trong bài văn nghị luân có vài trò nrn?
 	* Đáp án: Mỗi bài văn nghị luận đều phải có luận điểm, luận cứ, lập luận.
 Trong bài văn có thể có luận điểm chính và các luận điểm phụ
 - LĐ trong văn nghị luận là lịnh hồn của bài viết,có tác dụng thống nhất đoạn văn
 thành một khối
 *GTB: Đề văn nghị luận thường có đặc điểm gì? Làm thế nào để có thể nhận biết được, đó là đề văn nghị luận? Khi lập ý cho một bài văn nghị luận cần phải lưu ý những điều gì? Tiết học hôm nay......
b. Dạy nội dung bài mới:
?
H
?
H
?
H
?
H
?
?
?
?
?
H
?
?
?
G
H
?
?
H
?
H
H
?
H
?
?
? 
- GV đưa bảng phụ ghi các đề văn.
- HS đọc.
Các đề văn nêu trên có thể xem là đề bài, đầu đề được ko? Nếu dùng làm đề bài cho bài văn sắp xếp có được ko? Vì sao?
=>Có thể làm đề bài hay đề văn NL vì đã nêu ra các vấn đề đặt ra trong cuộc sống
Như vậy, căn cứ vào đâu để nhận ra các đề trên là văn nghị luận?
=> mỗi đề nêu ra 1 khái niệm, 1 vấn đề lí luận, (đề 1,2), 1 nhận định, 1quan điểm, 1 tư tưởng, (đề 3,4,5,6,7,8,9...)
Tính chất của các đề văn nàycó ý nghĩa gì đối với việc tạo lập văn bản?
Có ý nghĩa rất quyết định vì giait quyết được các vấn đề này phải dùng đến các thao tác nghị luận (giải thích, phân tích, chứng minh, bình luận...) thì mới có thể làm sáng tỏ được những vấn đề đã nêu.( Đúng hay sai ; đồng tình ,phản bác hay ca ngợi vv..
Từ đó em hiểu thế nào về đề văn nghị luận và cách làm đề văn nghị luận?
Rút ra bài học ghi nhớ
HS: Đọc đề bài ( mục 2)
Đề bài trên nêu ra vấn đề gì?
Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là gì?
Người viết phải thể hiện khuynh hướng đồng tình hay phủ định (bác bỏ) ý kiến này?
Muốn bộc lộ đựơc thái độ đó, người viết phải làm gì? )
Vậy muốn làm tốt một đề văn nghị luận,trước hết chúng ta phải làm gì?
Rút ra ghi nhớ 2
Có thể coi đề bài là LĐ chính không?
=> Có thể coi là LĐ chính
Với đề văn này, em xẽ dự kiến xây dựng những luận điểm phụ nào?
Chọn dẫn chứng nào để thuyết phục mọi người? ở đâu?
Nên xây dựng lập luận theo những trật tự nào?
Qua thực hiện, em thấy lập ý cho bài nghị luận là phải làm gì?
Tìm luận cứ cho LĐ: Tác hại của tự phụ?
Tìm luận cứ( lí lẽ,dẫn chứng) - >
Có thể lấy dẫn chứng để chứng minh tư ở đâu?
xây dựng trình tự lập luận như thế nào?Có thể xây dựng trình tự lập luận theo trong SGK được không? 
Được
Vậy em rút ra nhận xét gì về cách lập luận trong văn nghị luận?
Rút ra bài học (ý 3)
Đọc đề
Hãy xác định thể loại,yêu cầu và phạm vi của đề đã cho
Xác định
Với đề đã cho em có đồng tình không? Em cần xây dựng LĐ ntn?
Em dự kiến xây dựng luận cứ ntn? ( lí lẽ,dẫn chứng)
Em xẽ xây dựng lập luận ntn cho phù hợp?
I. Tìm hiểu đề văn nghị luận. (10’)
 1. Nội dung và tính chất của đề văn nghị luận. 
*Đề văn (SGK tr21)
- Vẫn đề mà đề nêu ra.
+Đ1: Lối sống giản dị của Bác Hồ.
+Đ2: Sự giàu đẹp của tiếng việt
+Đ3: Tác dụng của thuốc đắng
+Đ4:Sự thất bài cho ta bài học gì?i
+Đ5: Tầm quan trọng của tình bạn
 đối với cuộc sống con người.
+Đ6: Cần phải biết quí trọng thờigian
+Đ7: Cần phải khiêm tốn trong cuộc sống.
+Đ8: Ý nghĩa 2 câu tục ngữ có mâu thuẫn với nhau không?
+Đ9: Ảnh hưởng của môitrường đối với cuộc sống con người.
+ Đ10: Ứng xử trong làm việc hưởng thụ và làm việc.
+ Đ11: Thật thà phải chăng là dại dột
*Đề văn nghị luận bao giờ cũng nêu ra một vấn đề đặt ra trong cuộc sốngđòi hỏi người viết phải phải bày tỏ ý kiến của mìnhđối với vấn đề đó.
*Đề văn nghị luân đòi hỏi vận dụng đúng các phương pháp phù hợp
*Ghi nhớ 1: (SGK Tr23)
2. Tìm hiểu đề văn nghị luận: 
* Đề bài: chớ nên tự phụ.
-> Vấn đề nêu ra: tự phụ là tính xấu cần phải loại bỏ.
- Đối tượng và phạm vi nghị luận: Chỉ ra tác hại của thói tự phụ và khuyên mọi người ko nên tự phụ; Phạm vi là vận dụng cho tất cẩ mọi người
- Khuynh hướng của đề: Đồng tình,khẳng định( đó là ý kiến đúng)
->yêu cầu: giải thích rõ thế nào là tính tự phụ, phân tích những biểu hiện và tác hại của nó, phải có thái độ phê phán thói tự phụ và khẳng định sự khiêm tốn.
* Muốn là tốt bài văn nghị luận thì phải tìm hiểu kỹ yêu cầu của đề( xác định đúng vấn đề,yêu cầu,phạm vi của đề đã cho
* Ghi nhớ 2 ( sgk – t23)
II. Lập ý cho bài văn nghị luận
 (12’)
* Đề bài: Chớ nên tự phụ
1. Xác lập luận điểm.
* LĐ chính: Chớ nên tự phụ
- LĐ1: Thế nào là tự phụ?
- LĐ2: Tự phụ có tác hại ntn?
- LĐ3: Vì vậy trong cuộc sống,chúng ta cần bỏ ngay tính tự phụ
* luận điểm chính:
- Tự phụ là 1 thói xấu của con người
Mọi người nên từ bỏ thói tự phụ và hãy rèn luyện đức tính khiêm tốn.
* Luận điểm phụ:
+ Tự phụ khiến bản thân con người ko tự biết.
+ Tự phụ luôn đi kèm với thái độ coi thường, khinh bỉ người khác.
+ Tự phụ khiến cho bản thân bị mọi người chê trách và xa lánh.
2. Tìm luận cứ.
- Tự phụ tự đánh giá cao bản thân.
- Người ta khuyên chớ nên tự phụ bởi đó là 1 thói xấu dẫn đến tác hại lớn lao
- Tác hại của tự phụ: làm cho con người:
+ làm cho bản thân ko tự biết mình, ko ý thức và đánh giá thực chất của mình.
+ bản thân coi thường người khác cho nên bị mọi người khinh ghét, bị cô lập trong mối quan hệ với mọi người xung quanh.
+ Hđ của con người dễ dẫn đến sai lầm, thiếu hiệu quả vì ko có sự hợp tác.
+ Con người dễ rơi vào mặc cảm tự ti khi gặp thất bại. (mặt trái...m)
Tự phụ có hại cho: Chính cá nhân người tự phụ.
-> Dẫn chứng: (lấy từ thực tế cuộc sống quanh mìnhl, từ chính bản thân, từ sách báo...)
3. Xây dựng lập luận.
-> có thể sử dụng cả 2 cách lập luận được nêu trong SGK.( nhận diện tính tự phụ -> hậu quả -> thái độ của mọi người
* Ghi nhớ. (SGK Tr23)
III. Luyện tập. (12’)
*Đề: Sách là người bạn lớn của con người.
1. Tìm hiểu đề.
-Thể loại: Văn nghị luận
-Yêu cầu:
+Giải thích sách là gì?
+Phân tích, chứng minh lợi ích của việc đọc sách.
2. Lập ý:
a. Xác lập luận điểm:
-Khẳng định sách là phương tiện tốt nhất để con gười học tập .
b. Tìm luận cứ
- Sách là kết tinh trí tuệ của nhân loại.
- Sách là 1 kho tàng kiến thức phong phú gần như vô tận, khám phá và chiếm lĩnh mọi lĩnh vực của đời sống
- Sách đem lại cho mọi người nhiều lợi ích, thoả mãn nhu cầu hưởng thụ và phát triển tâm hồn, trí tuệ củacon người.
3. Xây dựng lập luận:
- Bắt đầu nêu lên lợi ích của việc đọc sách. -> kết luận: “ Sách là người bạn lớn của con người và nhắc nhở mọi người phải tạo thói quen đọc sách.
	c. Củng cố,luyện tập: (4’)
	* Củng cố: Bài hôm nay,các em cân năm được:
Thế nào là đề văn NL, cách tìm hiểu đề văn NL
Cách lập ý xây dựng luân điểm,luận cứ và lập luận cho đề văn NL
* Luyện tập :Tập nêu 5 đề văn nghị luận
 	d. . Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’)
Nắm chắc nội dung bài học
Đọc bài tham khảo: Lợi ích của việc đọc sách.
 Chuẩn bị: Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận.
	---------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan20.doc