I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
* Kiến thức cần đạt: Giúp học sinh: nhận thấy được những ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình về cả nội dung và hình thức để những bài sau làm được tốt hơn.
*Kĩ năng cần rèn: Ôn tập, củng cố kiến thức về đại từ, quan hệ từ, từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm; nâng cao kỹ năng làm bài.
*Giáo dục tư tưởng: Ý thức tự sửa lỗi trong bài làm của mình
II.TRỌNG TÂM CỦA BÀI: Chữa bài, Sửa lỗi và nhận xét
III.CHUẨN BỊ
*Giáo viên: Giáo án, đề bài, đáp án, tài liệu mẫu
*Học sinh: Bài làm, vở ghi
Ngày soạn: tháng năm 2010 Ngày dạy: tháng năm 2010 Tuần 13 Tiết : 19 Trả bài kiểm tra văn-kiểm tra tiếng việt I. Mục tiêu bài học: * Kiến thức cần đạt: Giúp học sinh: nhận thấy được những ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình về cả nội dung và hình thức để những bài sau làm được tốt hơn. *Kĩ năng cần rèn: Ôn tập, củng cố kiến thức về đại từ, quan hệ từ, từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm; nâng cao kỹ năng làm bài. *Giáo dục tư tưởng: ý thức tự sửa lỗi trong bài làm của mình II.Trọng tâm của bài: Chữa bài, Sửa lỗi và nhận xét III.Chuẩn bị *Giáo viên: Giáo án, đề bài, đáp án, tài liệu mẫu *Học sinh: Bài làm, vở ghi IV. Tiến trình bài dạy A/Kiểm tra bài cũ (4’) Kiểm tra sự chuẩn bị của hs có nhận xét đánh giá B/Bài mới (36’) 1. Vào bài (1’) Giáo viên nêu yêu cầu của tiết học 2. Nội dung bài dạy (35’) Tg 15’ 20’ Hoạt động của Thầy và trò Yêu cầu HS nhắc lại đề bài -Gv chỉ ra những cố gắng của hs để các em phát huy trong những bài kiểm tra sau. -Gv chỉ rõ n hạn chế của hs để các em khắc phục, sửa chữa trong các bài kiểm tra sau. -Gv công bố kết quả cho hs. -Gv chữa bài - công bố đáp án đúng cho hs chữa vào bài. -Gv đưa ra những nhận xét chung, xác đáng giúp học sinh nhận ra những ưu điểm và nhược điểm của mình để phát huy và khắc phục. -Gv đọc kết quả. -Gv nêu đáp án phần trắc nghiệm cho hs để các em sửa vào bài làm của mình. Nội dung kiến thức I. Bài kiểm tra văn 1. Nhận xét chung: a. Ưu điểm: Nhìn chung các em đã xđ được yêu cầu của câu hỏi và đã trả lời đúng theo yêu cầu. Một số bài làm tương đối tốt, trình bày rõ ràng, sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả. - 7A: Vũ ánh, Nhài, Ngần, Nhan - 7B: Xoan, Thảo, Xinh, Lệ, Hà - 7C: Hường, Trang, Uyên b. Nhược điểm: Bên cạnh đó vẫn còn có em chưa học bài, chưa xđ được yêu cầu của đề bài, trả lời chưa đúng với yêu cầu của đề bài. Vẫn còn có bài trình bày còn bẩn, gạch xoá nhiều, chữ viết cẩu thả, sai nhiều lỗi chính tả, không thể đọc được. - 7A: Toàn, Tiến, Hồng - 7B: Quang, Bắc, Ngân, Ngần - 7C: Hiện, Quang, Tâm, Tùng 2. Kết quả: 3. Chữa bài: Đáp án Phần trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 Đ. án B B C A B C Phần tự luận II. Bài kiểm tra tiếng Việt: 1. Nhận xét chung: a. Ưu điểm: Phần lớn các em đã trả lời đúng phần trắc nghiệm và phần tự luận viết đv, có một vài em làm tương đối tốt. - 7A: Vũ ánh, Nhài, Ngần, Nhan - 7B: Xoan, Thảo, Xinh, Lệ, Hà - 7C: Hường, Trang, Uyên b. Nhược điểm: Vẫn còn một vài em chưa nắm vững kiến thức nên trả lời phần trắc nghiệm chưa chính xác và phần tự luận thì chưa viết được đọan văn mà mới chỉ viết được câu văn. - 7A: Hồng, Trung, Văn - 7B: Quang, Ngân, Ngần - 7C: Hiện, Tâm, Trung, Tùng 2. Kết quả: 3. Chữa bài: Đáp án Phần trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 Đáp án B A B A Phần tự luận: D.Củng cố(4’) Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức văn tự sự và miêu tả E.Hướng dẫn về nhà(1’) - HS tiếp tục tự sửa những lỗi trong bài viết của mình. - Soạn bài: Cách làm bài văn biểu cảm về TPVH.
Tài liệu đính kèm: