I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
* Kiến thức cần đạt: Giúp học sinh: Học sinh hiểu được đặc điểm về cấu tạo và ý nghĩa của thành ngữ. Biết nhận diện thành ngữ và sử dụng thành ngữ trong giao tiếp.
*Kĩ năng cần rèn: Kỹ năng sử nhận diện và sử dụng tốt thành ngữ
*Giáo dục tư tưởng: Tăng thêm vốn từ ngữ, có ý thức sd thành ngữ trong giao tiếp.
II.TRỌNG TÂM CỦA BÀI: Mục I và II
III.CHUẨN BỊ
*Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, ví dụ, tài liệu tham khảo
*Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới ở nhà
Ngày soạn: tháng năm 2010 Ngày dạy: tháng năm 2010 Tuần 12 Tiết : 48 Thành ngữ I. Mục tiêu bài học: * Kiến thức cần đạt: Giúp học sinh: Học sinh hiểu được đặc điểm về cấu tạo và ý nghĩa của thành ngữ. Biết nhận diện thành ngữ và sử dụng thành ngữ trong giao tiếp. *Kĩ năng cần rèn: Kỹ năng sử nhận diện và sử dụng tốt thành ngữ *Giáo dục tư tưởng: Tăng thêm vốn từ ngữ, có ý thức sd thành ngữ trong giao tiếp. II.Trọng tâm của bài: Mục I và II III.Chuẩn bị *Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, ví dụ, tài liệu tham khảo *Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới ở nhà IV. Tiến trình bài dạy: A/Kiểm tra bài cũ (4’) - Thế nào là từ đồng âm ? Cho ví dụ ? Nêu cách nhận diện ? - Là những từ có âm giống nhau nhưng khác nhau về nghĩa. Vd: cái bàn-họp bàn - Để nhận diện từ đồng âm ta phải dựa vào ngữ cảnh (câu văn cụ thể). B/Bài mới (36’) 1.Vào bài (1’) 2.Nội dung bài dạy (35’) Tg 10’ 15’ Hoạt động của Thầy và trò Gv treo bảng phụ, ghi Vd - Hs đọc ví dụ sgk-143. ? Nhận xét về cấu tạo của cụm từ “ lên thác xuống ghềnh ” ? ? Có thể thay thế các từ trong cụm từ này bằng các từ ngữ khác hay ko ? Tại sao ? ? Có thể chêm xen một vài từ khác vào cụm từ, hoặc hoán đổi vị trí các từ ko? ? Từ nhận xét trên, em rút ra kết luận gì về đặc điểm cấu tạo của thành ngữ ? Hs phát biểu, nhận xét, bổ sung. Gv chú ý hs: Thành ngữ “ lên thác xuống ghềnh ” có cấu tạo cố định. Tuy nhiên cũng có một số thành ngữ biến thể. Ví dụ: + châu chấu đá xe - châu chấu đá voi. + Bảy nổi ba chìm - ba chìm bảy nổi ? Nghĩa của cụm từ “lên thác xuống ghềnh” có là gì ? Theo em nghĩa của thành ngữ này được hiểu theo nghĩa đen hay nghĩa bóng ? ? Thành ngữ “ nhanh như chớp ” có nghĩa là gì ? Tại sao nói “ nhanh như chớp ” ? - Hs cho ví dụ về thành ngữ, nêu cách hiểu nghĩa của thành ngữ. ? Từ hai ví dụ trên, em hãy cho biết, nghĩa của thành ngữ được hiểu ntn? - Hs đọc ghi nhớ sgk (144). - Gv chốt ý. Gv treo bảng phụ, ghi Vd - Hs đọc ví dụ. ?Thành ngữ trong hai ví dụ trên giữ chức vụ làm thành phần gì trong câu ? Hs rút ra nhận xét. ? Em hãy so sánh cách nói “ bảy nổi ba chìm ” với “ long đong, phiêu bạt ”? ( “ bảy nổi ba chìm ”: có hình ảnh, biểu cảm, ngắn gọn, hàm súc hơn ). Hs nhận xét giá trị của thành ngữ khác. ? Em thấy thành ngữ có những tác dụng gì ? - Hs đọc phần “ ghi nhớ ” sgk (144). - Hs làm bài tập, nhận xét, bổ sung. Nội dung kiến thức I. Thế nào là thành ngữ ? 1. Đặc điểm cấu tạo. + Ví dụ: (sgk 143) - Cụm từ: Lên thác xuống ghềnh. * Nhận xét. - Là một tổ hợp từ (cụm từ ) - Không thể thay từ khác - ý nghĩa sẽ lỏng lẻo. - Không thể chêm xen hoặc thay đổi các từ trong cụm từ vì đây là trật tự cố định. 2. Nghĩa của thành ngữ. + Ví dụ: sgk (143). - “ Lên thác xuống ghềnh ”: trải nhiều gian lao, vất vả, nguy hiểm -> nghĩa ẩn dụ. - “Nhanh như chớp”: rất nhanh -> nghĩa được hiểu trực tiếp từ nghĩa đen. * Nhận xét. - Được hiểu theo nghĩa ẩn dụ, so sánh: thác, ghềnh - những hình ảnh tượng trưng cho khó khăn, thử thách - Được hiểu theo nghĩa đen: sự khó khăn vất vả khi vượt thác ghềnh - “ chớp ” loé lên với tốc độ nhanh. Ví dụ: + Tham sống sợ chết, Mưa to gió lớn, Mẹ góa con côi, Năm châu bốn bể. (Nghĩa đen) + Ruột để ngoài ra, Lòng lang dạ thú, Rán sành ra mỡ. (Nghĩa bóng) 3. Ghi nhớ: sgk (144). II. Sử dụng thành ngữ 1. Ví dụ: sgk (144) - Bảy nổi ba chìm - vị ngữ. - Tắt lửa tối đèn - phụ ngữ của danh từ “khi”. 2. Nhận xét: + Chức năng ngữ pháp. Thành ngữ thường làm chủ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ. + Tác dụng. - Ngắn gọn, hàm súc. - Gợi hình, gợi cảm. 3. Ghi nhớ: (144) C.Luyện tập(13’) -Hs đọc các đv, đoạn thơ. -Tìm và giải thích nghĩa của các thành ngữ trong những câu trên ? -Dựa vào các truyện truyền thuyết, ngụ ngôn đã học, hãy giải nghĩa các thành ngữ: Con Rồng cháu Tiên, ếch ngồi đáy giếng, thầy bói xem voi ? III. Luyện tập 1. Bài 1 (145 ): a. Sơn hào hải vị, nem công chả phượng: Món ăn ở trên núi, dưới biển, quí hiếm sang trọng. b. Khoẻ như voi: rất khoẻ ->cách nói phóng đại- nói quá. -Tứ cố vô thân: sống đơn độc, không họ hàng thân thích, không nơi nương tựa. c. Da mồi tóc sương: chỉ ng già da có nhiều nốt màu nâu, đen như đồi mồi, tóc bạc như sương. 2. Bài 2 (145 ): -Con Rồng cháu Tiên: chỉ dòng dõi cao quí. - ếch ngồi đáy giếng: chỉ sự hiểu biết hạn hẹp, nông cạn. - Thầy bói xem voi: chỉ sự nhận thức phiến diện, chỉ thấy bộ phận mà không thấy toàn thể. D.Củng cố(1’) Khái niệm, tác dụng của thành ngữ. E.Hướng dẫn về nhà(1’) - Học bài. Sưu tầm thành ngữ, giải nghĩa. -Học thuộc ghi nhớ, làm bài 3, 4 (145 ). -Đọc bài: Điệp ngữ.
Tài liệu đính kèm: