I/ Mục tiêu cần đạt:
giúp HS
1. Kiến thức
Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của những kỉ niệm về tuổi thơ và tình bà cháu thể hiện trong bài thơ.
2. Kỹ năng :
Thấy được NT biểu hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả qua những hình ảnh, chi tiết tự nhiên, bình dị.
3. Thái độ : Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước
II/ Chuẩn bị : Giáo viên : Bảng phụ , Giáo án điện tử
Học sinh : chuẩn bị bài theo nội dung SGK
III/Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 1: A. ổn định lớp – kiểm tra bài cũ
Dạy bài mới
Ngày dạy : ..../ ...../2008 Tiết 53 – 54: Tiếng gà trưa Xuân Quỳnh I/ Mục tiêu cần đạt: giúp HS 1. Kiến thức Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm của những kỉ niệm về tuổi thơ và tình bà cháu thể hiện trong bài thơ. 2. Kỹ năng : Thấy được NT biểu hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả qua những hình ảnh, chi tiết tự nhiên, bình dị. 3. Thái độ : Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước II/ Chuẩn bị : Giáo viên : Bảng phụ , Giáo án điện tử Học sinh : chuẩn bị bài theo nội dung SGK III/Tiến trình lên lớp: Hoạt động 1: A. ổn định lớp – kiểm tra bài cũ Dạy bài mới Hoạt động 2: HS đọc chú thích, giới thiệu sơ lợc về tác giả ? Hãy nhận xét về số tiếng, cachs gieo vần trong câu thơ? ? Bài thơ đợc ra đời trong hoàn cảnh nào? ? Cảm hứng sáng tác của tác giả trong bài thơ đợc khơi gợi từ sự việc gì? ? Mạch cảm xúc trong bài thơ diễn biến thế nào? ? Từ đó em hãy tìm bố cục của bài thơ? Xác định nội dung của từng phần ? Theo em ND nào đợc phản ánh chân thực và xúc động nhất? ? nhận xét ý nghĩa của bức tranh minh học trong VB? Hoạt động 3 GV cho HS đọc khổ thơ đầu ? Nvật trữ tình là ai? Đang làm gì? ? Tiếng gà vọng vào tâm trí tác giả trong thời điểm cụ thể nào? ? Tại sao trong vô vàn âm thanh làng quê, tâm trí con ngời chỉ bị ám ảnh bởi tiếng gà tra. ? với ngời ra trận, tiếng gà tra gợi những cảm giác mới lạ nào? ? Tại sao âm thanh đó lại gợi những cảm giác đó của con ngời? ?ở đây n.vật trữ tình không chỉ nghe tiếng gà bằng thính giác, mà còn nghe đợc bằng tâm hồn, thì ngời đó phải có tình cảm ntn với làng xóm, quê hơng? HS đọc 5 khổ thơ tiếp theo ? Tiếng gà tra đợc lặp lại, đứng đầu các đoạn thơ có ý nghĩa ntn? ? Tiếng gà tra gợi lại trong tâm trí ngời chiến sĩ những hình ảnh và kỉ niệm thân thơng của tuổi thơ ntn? ? những sắc màu của gà và trứng đã gợi ta vẻ đẹp riêng nào trong cuộc sống làng quê. ? Lời thơ “ Này con gà mái” đợc lặp lại trong đoạn thơ này có sức biểu hiện ntn tình cảm con ngời với làng quê. ? Trong âm thanh “ Tiếng gà tra” nhiều kỉ niệm tình bà cháu hiện về ntn? ?Qua đó em thấy trong kỉ niệm tuổi thơ của cháu hình ảnh bà hiện lên với những đức tính cao quí nào? ? Những chắt chiu lo toan của bà đợc bù lại bằng niềm vui của cháu. Chi tiết niềm vui đợc quần áo mới gợi cho em cảm nghĩ gì về tuổi tho và tình bà cháu? ? Theo em có gì độc đáo trong các chi tiết đợc vận dụng ở văn bản? Tìm hiểu chung Tác giả Xuân Quỳnh: (1942- 1988) Nhà thơ nữ xuất sắc với hồn thơ sôi nổi, mạnh bạo, tha thiết Đề tài quen thuộc, gần gũi, bình dị trong đời sống hàng ngày 2.Bài thơ: Tiếng gà tra: Thể thơ: tự do, 5 chữ Viết vào những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Mĩ, nằm trong tập thơ “Hoa dọc chiến hào” của Xuân quỳnh. Tiếng gà tra đợc lặp lại 4 lần ở đầu các khổ thơ nh một sợi dây liên kết các hình ảnh trong kỉ niệm tuổi thơ, lại vừa nh điểm nhịp dòng cảm xúc của nhân vật trữ tình. Bố cục: 3phần Phần 1: Khổ thơ đầu: tiếng gà tra trên đờng hành quân của ngời chiến sĩ Phần 2: 5 khổ thơ tiếp: Tiếng gà tra với những kỉ niệm thời ấu thơ và tình cảm bà cháu của nhân vật trữ tình. Phần 3: Khổ cuối: Tiếng gà tra, niềm hạnh phúc và sức mạnh chiến đấu Nội dung 2 Bức tranh về hình ảnh ngời bà, con gà, quả trứng. Các hình ảnh này đã làm sống lại những kỉ niệm tuổi thơ thân thơng của tác giả. Phân tích Tiếng gà tra trên đờng hành quân. Nhân vật trữ tình: ngời lính đang hành quân Thời điểm: Buổi tra nắng, trong xóm nhỏ, trên đờng hành quân Tiếng gà: + là âm thanh làng quê + là tiếng gà nhảy ổ để có những quả trứng hồng tạo thành niềm vui cho ngời nông dân cần cù chắt chiu + Là âm thanh dự báo điều tốt lành Cảm thấy nắng tra xao động Cảm thấy chân đỡ mỏi Cảm thấy tuổi thơ hiện về Vì: + Buổi tra: yên tĩnh à tiếng gà có thể khua động cả không gian + Tiếng gà quê đem lại niềm vui cho con ngời, có thể giúp con ngời vơi đi nỗi vất vả à gợi những kỉ niệm thuở ấu thơ Tình làng quê thắm thiết sâu nặng Tiếng gà tra với những kỉ niệm thời ấu thơ và tình cảm bà cháu Tiếng gà tra à điệp ngữ à nhấn mạnh khắc sâu hình ảnh bình dị, gần gũi, quen thuộc và vô cùng thân thiết. Những kỉ niệm thời ấu thơ: những con gà mái mơ, mái vằng và ổ trứng hồng đẹp nh trong tranh hình ảnh ngời bà với những lo toan vẻ đẹp tơi sán, đầm ấm, hiền hoà, bình dị Biểu hiện của tình cảm nồng hậu gẫn gũi thân thơng, sự gắn bó của con ngời với gia đình và làng quê. Hình ảnh ngời bà: Bà tân tảo chắt chiu trong cnảh nghèo khó: tay khum khum, soi từng quả trứng, lo gà toi, mong đừng sơng muối Bà dành trọn tình thơng cho cháu, chắt chiu dành dụm may áo, nhắc nhở, có trách mắng cũng vì tình thơng yêu cháu. Nghèo nhng hiền thảo, hết lòng vì con cháu, chịu đựng, nhẫn nại và hi sinh HS thảo luận nhóm: tuổi thơ gắn với niềm vui bé nhỏ, trong lành ở gia đình và làng quê. Vui vì có quần áo mới, nhng vui hơn vì tình cảm ấm áp bà dành cho. Niềm vui ấy đợc tạo ra từ bao chắt chiu cầm kiệm lo toan của bà Tình cảm bà cháu thật sâu nặng, thiêng liêng tha thiết, không dễ gì quên đợc. Đó là tình cảm chân thật nhất, ấm áp nhất của tình ruột thịt, đó còn là tình cảm gia đình, tình cảm quê hơng, tình cảm cội nguồn không thể thiếu trong mỗi con ngời à cháu nhớ thơng kính trọng bà và tự hào về ngời bà của mình. Những suy t gợi lên từ tiếng gà tra tiếng gà tra, những ổ trứng hồng là hình ảnh của cuộc sống chân thật, bình yên, no ấm Tiếng gà tra thức dậy bao tình cảm bà cháu, gia đình, quê hơng. Đó là âm thanh bình dị của làng quê đem lại những niềm yêu thơng con ngời. Đ.từ vì à nhấn manh, khẳng định những niềm tin chân thực, chắc chắn của con ngời về mục đích chiến đấu hết sức cao cả nhng cũng hết sức bình thờng. Vì tiếng gà. là những điều chân thật, thân thơng, quí giá, là biểu tợng hạnh phúc ở mỗi làng quê VN à niềm tự hào, kiêu hãnh. àĐó là 1 tình yêu rộng lớn, sâu sắc, cao cả. Tổng kết Nội dung Tình yêu loài vật, tình yêu bà cháu Bao trùm là tinh yêu gia đình, quê hơng, đất nớc Cụ thể: + Tiếng gà tra với những kỉ niệm thời ấu thơ + Tiếng gà tra với hình ảnh ngời bà và tình cảm bà cháu thân thiết sâu nặng + Tiếng gà tra và sức mạnh đôi chân ngờ lính hôm nay ra đi chiến đấu Nghệ thuậ Thể thơ tự do, phù hợp với nội dung Hình ảnh tiếng gà tra nh mạch cảm xúc xuyên suốt bài thơ. Ngôn ngữ giản dị, hồn nhiên, sinh động. *HS đọc ghi nhớ Hoạt động 4: IV. Luyện tập Bài tập 1: Học thuộc 1 bài thơ mà em thích Bài tập 2: Phát biểu về tình cảm bà cháu trong bài thơ Hoạt động 5: C. Hớng dẫn học ở nhà Học thuộc lòng bài thơ. Suy nghĩ về “ Tiếng gà tra”trong bài thơ Chuẩn bị bài: Điệp ngữ Rút kinh nghiệm: HS học sôi nổi, dễ hiểu, phù hợp Tiết 55: Điệp ngữ Mục tiêu cần đạt: Hiểu đợc thế nào là điệp ngữ, giá trị biểu cảm của điệp ngữ Tích hợp với phần văn ở bài “ Tiếng gà tra” và TL vở luyện nói về phát biểu cảm nghĩ về 1 TPVH Có ý thức vận dụng điệp ngữ trong khi nói và viết Kĩ năng phân tích giá trị biểu cảm của điệp ngữ trong các văn cảnh cụ thể. Tiến trình lên lớp: Hoạt động 1: A. ổn định lớp – Kiểm tra bài cũ Đọc thuộc lòng khổ thơ mà em thích trong bài “Tiếng gà tra”, nói rõ vì sao em thích Dạy bài mới Hoạt động 2 ? Hãy so sánh 2 cách sử dụng phép lặp trong 2 VD sau: Nhớ ai, ai nhớ bây giờ nhớ ai. Con bọ đang gặm cỏ. Con bò chợt ngẩng đầu lên con bò rống ò ò Gợi ý: + Chỉ ra những từ ngữ đợc lặp trong 2 VD trên? +? Cảm xúc của em khi đọc 2 câu ca dao và đoạn văn trên ? Em hiểu điệp ngữ là gi? Lu ý: Chỉ những từ ngữ nào khi lặp lại có giá trị biểu cảm mới đợc coi là điệp ngữ ? Phát hiểu các từ ngữ đợc lặp lại ở khổ thơ đầu và cuối của bài Tiếng gà tra? ? Việc lặp lại các từ ngữ ấy có tác dụng gì? ? vậy theo em việc sử dụng điệp ngữ có tác dụng gì? GV nói mục lu ý trên Hoạt động 3: ? Em hãy nhận xét các điệp ngữ ở đoạn đầu và cuối bài Tiếng gà tra và gọi đó là điệp ngữ gì? ? HS đọc VD b, nêu nhận xét các điệp ngữ ấy? Gọi tên điệp ngữ ở VD b ? Qua pt VD em thấy điệp ngữ có mấy dạng Lu ý: - điệp ngữ là 1 từ còn gọi là điệp từ điệp ngữ là 1 cụm từ gọi là điệp ngữ điệp ngữ là 1 câu còn gọi là điệp câu điệp đoạn còn gọi là điệp khúc gv kết luận ND bài học Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ điệp ngữ là gì? Bài tập Nhớ ai à lặp lại à hay, thú vị à điệp ngữ Con bò à lỗi lặp à rờm ra, nặng nề Điệp ngữ là từ ngữ (hoặc cả một câu đợc lặp lại nhiều lần trong khi nói và viết à Điệp ngữ là 1 phơng tiện để biểu cảm 2.Tác dụng của điệp ngữ Nghe: lặp lại 3 lần à nhấn mạnh xảm xúc của tác giả đến 1 cách dồn dập khi nghe tiếng gà Vì: lặp lại 4 lần à nhấn mạnh nguyên nhân chiến đấu của ngời chiến sĩ Điệp ngữ có tác dụng làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh mẽ à có giá trị biểu cảm cao. Dùng trong thơ, văn biểu cảm các dạng điệp ngữ Nghe, vì à điệp ngữ : mỗi điệp ngữ nằm trong mỗi câu thơ à điệp ngữ cách quãng. Rất lâu, khăn xanh, thơng em à các điệp ngữ nối liền nhau, nối tiếp nhau à gọi là điệp ngữ nối tiếp Thấy, ngàn dâu à cuối câu trên lặp lại đầu câu tiếp theo à điệp ngữ vòng (chuyển tiếp) Ghi nhớ: Sgk VD: (Hồ Chí Minh muôn năm!)3 Phú giây thiêng liêng anh gọi Bác 2 lần Bài Lợm có đoạn “Chú bé vàng” đợc lặp lại 2 lần. Luyện tập Hoạt động 3; Bài tập 1: HS làm theo nhóm Yêu cầu: điệp ngữ :- Một dân tộc àthể hiện quan tâm, chiến đấu vì độc lập, tự do dân tộc đó phải đợc à mong muốn tự do, độc lập tạo giọng điệu đanh thép à khiến cho lời văn trở nên sâu sắc, thấm thía, có sức thuyết phục Điệp từ: trông có tác dụgn diễn tả nỗi lo lắng nhiều ,mặt, triền miên của ngời nông dân thời xa. Bài tập 2: Điệp ngữ cách quáng: xa nhau Điệp ngữ vòng trong: một giấc mơ Bài tập 3: Việc lặp 1 số từ ngữ trong đoạn văn trên không có tác dụng biểu cảm mà làm cho đoạn văn ấy lộn xộn, rờm ra, không trong sáng Sửa lại: Phía sau nhà em có1 mảnh vờn. Em trồng trên đấy rất nhiều loại hoa, nào là hoa hồng, hoa cúc, nào là thợc dợc, đồng tiền, và cả lay ơn nữa. Trong ngày quốc tế phụ nữ em hái hoa tặng mẹ, tặng chỉ Bài tập 4: Buổi sáng mùa hè, sân trờng tràn ngậy sắc nắng. Nắng nhảy nhót trên những tán lá, nắng nhuộm vàng những sắc hoa, nắng đậu trên vai áo của cô, của bạn. Nắng làm bừng sáng lớp học, bừng sáng những gơng mặt học trò Hoạt động 5: C. Hớng dẫn học ở nhà Nắm chắc khái niệm điệp ngữ, cấu tạo, giá trị, các dạng điệp ngữ HS làm tiếp bài 4 Chuẩn bị bìa: Luyện nói phát biểu cảm nghĩ về TPVH Rút kinh nghiệm giờ dậy HS học sôi nổi, hiểu bài Tiết 56: Luyện nói phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : + củng cố kiến thức về cách làm bài pbcn về TPVH + Luyện tập cách trình bày miệng trớc tập thể, thể hiện cảm xúc ... văn chương: => Văn chương làm giàu t/c con người. Văn chương làm đẹp, giàu cho cuộc sống. - Cách đưa luận cứ theo lối suy tưởng sâu sắc. * Củng cố-dặn dò: -GV nhận xet tiết học. - Xem lại nội dung 2 bài còn lại - Chuẩn bị CTĐP phần tiếng việt *Rút kinh nghiệm: .. .. .. .. .. .. .. Ngày soạn: ./04/2010 Ngày dạy: .../05/2010 Tiết 137+138 Chương trình địa phương phần tiếng việt A/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức - Tiếp tục phần CTĐP lớp 6 CTĐP lớp 7 giúp học sinh có hiểu biết sâu về kỹ năng viết đúng chính tả . - Hiểu được nguyên nhân sai chính tả và cách sửa chữa - Củng cố kiến thức đã học 2.Kỹ năng : - Có kỹ năng diễn đạt , viết đúng chính tả 3. Thái độ : - ý thức được cách học tiếng mẹ đẻ B/chuẩn bị: HS chuẩn bị các lỗi chính tả thường gặp và thắc mắc về lý do cần viết sao cho đúng Bảng phụ C/ Các hoạt động dạy học: * ổn định lớp: * Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. * Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Chữa lỗi chính tả. (30’) Em cho biết trường hợp nào dùng L và trường hợp nào dùng N Cho VD cụ thể Các mẹo để xác định L với N Trong quá trình nói viết em hay bị mắc lỗi L, N như thế nào tại sao em hay mắc Hoạt động 2 : Em cho biết trường hợp nào dùng Tr và trường hợp nào dùng Ch Cho VD cụ thể Các mẹo để xác định Tr với Ch Trong quá trình nói viết em hay bị mắc lỗi Tr, Ch như thế nào tại sao em hay mắc Hoạt động 3 : Em cho biết trường hợp nào dùng S và trường hợp nào dùng X Cho VD cụ thể Các mẹo để xác định S với X Trong quá trình nói viết em hay bị mắc lỗi S , X như thế nào tại sao em hay mắc Phân biệt L với N - Chỉ L mới đứng trước : oa , oă , uê , oe, uâ , uy - L không láy âm với N và ngược lại VD : lạnh lùng , nặng nề ,lung linh - Tạo ra từ láy âm không điệp âm đầu nếu nó đứng trước thì là L: VD : làu bàu, leo heo , lăng nhăng.. các từ để trỏ đều là N : này .nọ nấy ,nó Láy âm không điệp âm đầu nếu âm thứ nhất là Gi thì âm thứ hai là N còn lại là L (ngoại lệ : khúm núm , khệ nệ ) VD : gian nan , gieo neo , giẫy nẩy.. ..chói lọi , khoác lác Phân biệt TR với CH - Chỉ Ch mới đứng trước : oa , oă , uê , oe, oâ , uy VD : choảng nhau , chích choè , loắt choắt.. - Trong từ hán việt nếu viết có dấu nặng ,huyền thì đi với Tr VD : Trạng nguyên .truyền thống, triều đại , chiến trận, truyện kể - Tr không láy âm với Ch và ngược lại VD : trơ trọi , trà trộn - số từ điệp âm đầu với ch rất nhiều Phân biệt S với X - Chỉ X mới đứng trước : oa , oă , uê , oe, VD xuề xoà , xoay xở ,xoăn lại , xun xoe , xoen xoét - S không láy âm với X và ngược lại VD : sục sạo , sáng sủa , sắc sảo , xanh xao , xấp xỉ S không láy âm với các chữ âm đầu khác còn X thì ngược lại VD : liểng xiểng , xúc xích , xoi mói , lao xao . lộn xộn ( noại trừ : lụp sụp , cục súc , đồ sộ , sáng láng ) * Củng cố-dặn dò: - GV giải thích thêm một số thắc mắc của HS về sử dụng các từ trên - Xem lại nội dung bài. - Chuẩn bị tiết 139 *Rút kinh nghiệm : ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: ./04/2010 Ngày dạy: .../04/2010 Tiết 139 Chương trình địa phương phần tiếng việt ( Tiếp) A/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức - Tiếp tục phần CTĐP tiếp theo tiết 137 giúp học sinh có hiểu biết sâu về kỹ năng viết đúng chính tả . - Hiểu được nguyên nhân sai chính tả và cách sửa chữa - Củng cố kiến thức đã học 2.Kỹ năng : - Có kỹ năng diễn đạt , viết đúng chính tả 3. Thái độ : - ý thức được cách học tiếng mẹ đẻ B/chuẩn bị: Bảng phụ C/ Các hoạt động dạy học: * ổn định lớp: *Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. * Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Chữa lỗi chính tả. Em cho biết trường hợp nào dùng R và trường hợp nào dùng D Cho VD cụ thể Trong quá trình nói viết em hay bị mắc lỗi Gi, R như thế nào tại sao em hay mắc Tìm hiểu thêm các lỗi hay mắc phải trong nói và viết HS trao đổi thảo luận tìm các lỗi thường gặp và hướng sửa chữa GV că cứ các thắc mắc giải thích rõ cho HS Hoạt động 2: - Em hãy nêu ý hiểu về sự khác nhau giữa các cặp từ sau - đặt câu có các cặp từ đó + Thảo luận nhóm GV : em hãy trao đổi và giải thích các cặp từ trên, đặt câu với nó HS trao đổi trong nhóm viết các câu đã đặt ra bảng phụ đại diện nhóm treo bảng và trả lời GV bổ xung và kết luận - GV giải thích thêm những từ HS yêu cầu Phân biệt R với Gi và D - Chỉ D mới đứng trước : oa , oe, uy (ngoại lệ : Dây cu roa ) - Trong từ hán việt không có từ nào viết với R - Gi không láy âm với R và D và ngược lại VD : rinh rinh , rủ rê , rậm rạp * Trả lời một số câu hỏi thêm của HS Bài tập tổng hợp Giải thích các từ gần âm 1. bạt ngàn – bạc ngàn - Rừng bạt ngàn là nguồn lợi bạc ngàn bạt mạng – bạc mệnh - có những người tài hoa không hề sống bạt mạng nhưng vẫn bị bạc mệnh đánh bạc - đánh bạt - truy quét mãi thị bọn đánh bạc sẽ bị đánh bạt đi 4. man mát - man mác - Những ciều thu man mát lòng em buồn man mác 5. Lửng lơ - lẳng lơ - những người lẳng lơ thường hay nói lửng lơ để trêu chọc người khác 6. lấp lửng - lấp liếm - đừng tưởng cứ ăn nói lấp lửng mà lấp liếm được tội lỗi của mình 7.Căn dặn – căn vặn - nhớ lời mẹ dặn đừng căn vặn điều khó xử ấy làm bạn khó nghĩ 8. hoa tai – hoa tay - đôi hoa tai của chị ấy là sản phẩm của người thợ kim hoàn có hoa tay 9. ầm ĩ - âm ỉ - mâu thuẫn âm ỉ đã bùng lên thành cuộc cãi vã ầm ĩ sáng nay 10. nông nỗi – nông nổi - vì em quá nông nổi nên mới ra nông nỗi này * Củng cố: - HS đọc một đoạn trong truyện " Bánh chưng bánh giầy " chú ý các từ khó * Dặn dũ: - Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học trong thời gian nghỉ hè. - Chuẩn bị kiến thức cho tiết trả bài *Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: ..../04/2010 Ngày dạy: .../05/2010 Tiết 140 Trả bài kiểm tra học kỳ II A/ Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức - Qua nhận xét và điểm số HS tự đánh giá kết quả và chất lượng của bài làm về mặt kiến thức tư tưởng , tình cảm , kỹ năng, hình thức với hai kiểu : trắc nghiệm khách quan và tự luận - Củng cố kiến thức đã học 2.Kỹ năng : - Có phương pháp nắm bắt kiến thức có hiệu quả , trả lời nhanh và đúng 3. Thái độ : có ý thức làm bài B/chuẩn bị: HS chuẩn bị các kiến thức đã sử dụng trong bài kiểm tra học kì 2 -Bảng phụ C/ Các hoạt động dạy học: * ổn định lớp: * Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. * Bài mới: Hoạt động1: GV nhận xét bài làm của học sinh -Nhắc nhở, nhận xét chung cả lớp -Nhận xét từng bài của học sinh +Ưu điểm +Khuyết điểm Hoạt động2: GV cho HS đáp án đã chấm -HS so sánh với bài làm của mình -Nhận xét bài làm của bạn Hoạt động3: Cho học sinh đọc bài làm tốt và chưa tốt để học tập và rút kinh nghiệm -Bài khá, giỏi -Bài làm TB -Bài làm yếu Hoạt động4: GV cho HS lập lại dàn bài phần tự luận về nhà viết lại -Nhắc nhở HS ôn tập tiếp *Rút kinh nghiệm: .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. GV đọc đề trắc nghiệm HS nêu đáp án từng câu I. đề bài và đáp án ( 3đ') * Phần trắc nghiệm: GV bổ sung, sửa lại cho đúng 1-C , 2-B , 3-A , 4 - C, 5 - B, 6 - C, 7-B, 8-C, * Phần điền nghĩa của các trạng ngữ vào cột cho đúng với câu ở cột A: - GV cho học sinh đọc lại đề . HS thảo luận để tìm ra đáp án đúng Trạng ngữ chỉ cách thức trạng ngữ chỉ thời gian trạng ngữ chỉ mục đích trạng ngữ chỉ nguyên nhân - GV chép đề tự luận lên bảng nêu yêu cầu và thang điểm cho phần ? Phần đặt vấn đề ta cần giải quyết như thế nào Phần giải quyết vấn đề ta cần trình bày những gì Nêu yêu cầu của việc liên hệ thực tế Yêu cầu của phần kết bài * Phần tự luận ( 7đ') Hãy chứng minh rằng bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta * Yêu cầu đáp án 1. Đặt vấn đề - giới thiệu về vai trò to lớn của rừng - Dẫn lời 2. giải quyết vấn đề + chứng minh lợi ích to lớn của rừng lâm thổ sản môi trường nguồn dược liệu chống thiên tai + Việc bảo vệ rừng hiện nay Chính sách bảo vệ rừng của nhà nước Hiện tượng phá rừng đang diễn ra + Liên hệ thực tế Cá nhân , gia đình ,nhà trường , địa phương em đã bảo vệ rừng và gây rừng như thế nào 3. Kết thúc vấn đề Khẳng định lại vai trò to lớn của rừng Nêu suy nghĩ của bản thân về việc trồng cây gây rừng II. Nhận xét Câu trắc nghiệm làm tốt – còn 1 số sai ít HS đối chiếu kết quả Câu tự luận 1: Hầu hết hiẻu – làm được bài song còn thiếu 1 số ý nhỏ 2. Thân bài: Câu tự luận 2: 1.Ưu điểm: - Kiểubài: Xác định đúng, xây dựng Nội dung bài chứng minh vai trò to lớn của rừng - Các phương thức biểu đạt khác đã chú ý kết hợp mtả, nluận trong bài.. - Bố cục bài viết Tương đối rõ ràng 3. Kết bài: GV khen ngợi một số bài viết tốt; Vân , Tr. Thắng , Niềm - Trình bày: Hầu hết rõ ràng 2. Một số bài viết đẹp, sạch sẽ Bài học rút ra bài học kinh nghiệm từ bài viết trên đã nêu trên 3. Hạn chế: - Nội dung mới chỉ dừng lại ở bố cục tốt mà chưa có những đột phá về việc phê phán những kẻ phá rừng , hình thức phá hoại - Chưa chú ý xây dựng nhân vật điển hình về bảo vệ rừng - Một số ít bài nặng về kể lể chưa áp dụng 1 số BPNT đã học - 1 số chấm câu, diễn đạt còn yếu - Vài 3 bài trình bày cẩu thả, chữ viết khó xem GV trả bài III. Trả bài và chữa lỗi: - Nêu và cách chữa 1 số lỗi cơ bản - GV trả bài cho HS * Hoạt động 3 – Luyện tập - HS tự sửa lỗi: Dùng từ, diễn đạt chính tả III. Trả bài và chữa lỗi: - GV trả bài cho HS 4. Củng cố: - Cách làm 1 bai văn nghị luận chứng minh - Đọc 2 bài làm tốt 5. Dặn dò: Chuẩn bị sách ở nhà,
Tài liệu đính kèm: