I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp học sinh
1. Kín thức:
- Hiểu khái niệm ca dao, dân ca. Nắm nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao, dân ca qua những bài ca thuộc chủ đề tình cảm gia đình.
- Thuộc những bài ca dao trong văn bản và biết thêm các bài ca dao trong hệ thống
- Hình thức thơ lục bát với các hình ảnh so sánh, ẩn dụ quen thuộc, có thể dùng để hát ru.
2. Kỹ năng
- Đọc diễn cảm văn bản trữ tình
3. Thái độ:
- Yêu mến, trân trọng, giữ gìn ca dao, dân ca.
II. CHUẨN BỊ:
Tuần 3 Ngày soạn: 20/8/2009 Tiết 9 Lớp 7/1 -7/2 Ngày dạy: 25/8/2009 Bài 3: Ca dao, dân ca: NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh 1. Kiến thức: Hiểu khái niệm ca dao, dân ca. Nắm nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao, dân ca qua những bài ca thuộc chủ đề tình cảm gia đình. Thuộc những bài ca dao trong văn bản và biết thêm các bài ca dao trong hệ thống Hình thức thơ lục bát với các hình ảnh so sánh, ẩn dụ quen thuộc, có thể dùng để hát ru. 2. Kỹ năng Đọc diễn cảm văn bản trữ tình 3. Thái đợ: Yêu mến, trân trọng, giữ gìn ca dao, dân ca. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: +Tham khảo SGV, vận dụng SGK soạn bài dựa vào nội dung câu hỏi đã định hướng trong SGK. +Vận dụng kiến thức cơ bản về thể loại tìm hiểu chủ đề. Học sinh: +Sưu tầm một số câu ca dao về môi trường Đọc những bài ca dao, và trả lời những nội dung câu hỏi SGK. + Nắm được hình thức thơ lục bát qua những hình ảnh so sánh, ẩn dụ. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra nội dung bài soạn ở nhà của HS® nhận xét chung. 3. Tiến trình bài dạy: Giới thiệu bài: Ca dao, dân ca là “tiếng hát đi từ trái tim lên miệng”, là thơ ca trữ tình dân gian phát triển và tồn tại để đáp ứng nhu cầu và những hình thức bộc lộ tình cảm của nhân dân. Nó đã, đang và sẽ còn ngân vang mãi trong tâm hồn con người Việt Nam. “Và nay mai, đến khi chủ nghĩa cộng sản thành công, thì câu ca dao Việt Nam vẫn rung động lòng người Việt Nam hơn hết:”. (Lê Duẩn). Tình cảm gia đình chiếm khối lượng khá lớn trong ca dao dân ca. Đó là những câu hát diến tả chân thực, xúc động những tình cảm vừa thân mật, âm scúng, vừa rất thiêng liêng của con người Việt Nam. Hoạt động 1: Đọc - tiếp xúc văn bản H. Theo em, cần đọc các bài ca dao với giọng như thế nào? -GV đọc mẫu - gọi HS đọc H. Hỏi chú thích 1, 2, 3. H. Đọc kỹ chú thích*. Nêu hiểu biết của em về ca dao, dân ca. * Giáo viên giới thiệu tuyển tập ca dao-dân ca Việt Nam. Ho¹t ®éng 2: §äc vµ t×m hiĨu néi dung -Gọi HS đọc bài 1® định hướng: H. Bài ca dao 1, theo em đó là lời của ai? Nói với ai? Về việc gì? - Lời ca Cù lao chín chữ có ý nghĩa khái quát điều gì? H. Theo em, có gì sâu sắc trong cách ví von so sánh ở lời ca: Công cha như núi ngất trời- Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông ? - Hình ảnh đó gợi cho em suy nghĩ như thế nào về công ơn của cha mẹ? -Em còn nhớ bài ca dao nào khác ngoài nội dung bài ca dao này? -GV định hướng HS tự bộc lộ. -Dẫn dắt câu hỏi gợi ý bài ca dao 2® HS trả lời. H. Bài ca dao 2 diễn tả tâm trạng của người con gái. -Tâm trạng đó diễn ra trong không gian thời gian nào? -Không gian-thời gian ở đây có đặc điểm gì? -Tâm trạng người con được gợi lên trong thời gian không gian ấy thường là một tâm trạng như thế nào? -Nêu cảm nhận của em về bài ca dao qua lời ca: Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều. -GV chốt nội dung ® HS nắm ý H. Em còn thuộc bài ca dao nào khác diễn tả nỗi nhớ thương cha mẹ của người đi xa? -Gợi ý HS tự bộc lộ. -Vận dụng câu hỏi tìm hiểu bài ca dao 3® HS đọc bài ca dao. H. Nét độc đáo trong cách diễn tả nỗi nhớ ở bài ca dao là gì? -Những tình cảm đó được diễn tả như thế nào? -Cái hay của cách diễn tả đó ra sao? -Âm điệu của bài ca dao như thế nào? -GV chốt ý nội dung: Nỗi nhớ thương và niềm kính trọng sâu sắc của con cháu đối với ông bà tổ tiên của mình -Vận dụng câu hỏi tìm hiểu nội dung bài ca dao 4. Gọi HS đọc bài 4 H. Trong bài 4 tình cảm anh em thân thương được diễn tả như thế nào? -Quan hệ anh em còn được so sánh bằng hình ảnh nào? -So sánh như vậy để nói gì về anh em? H. Bài ca dao còn có ý nghĩa: đề cao huynh đệ, đề cao truyền thống đạo lí. Theo em, có suy nghĩ gì? Hoạt động 3: Tổng kết +Hướng dẫn ý nghĩa văn bản® chốt ý nội dung 4 bài ca dao. H. Bốn bài ca dao dân ca hợp lại thành 1 văn bản tập trung thể hiện tình cảm gia đình. -Từ tình cảm đó em cảm nhận được vẻ đẹp cao quí nào trong đời sống tinh thần của dân tộc ta. -Em gặp những nét nghệ thuật nổi bật nào trong văn bản ca dao, dân ca này. -Gọi HS đọc mục ghi nhớ bài SGK Hoạt động 4: + Hướng dẫn vận dụng luyện tâïp để củng cố nội dung chủ đề. Bước1: -GV cho HS đọc lại văn bản để tìm ra biện pháp nghệ thuật mà 4 bài ca dao sử dụng -Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm ở lớp ( trao đổi và trả lời có định hướng.) Bước 2: - Cảm nhận của em qua văn bản trên? Nêu ssuy nghĩ cụ thể. 4. Cđng cè - §äc diƠn c¶m l¹i nh÷ng bµi ca dao trªn 5.Hướng dẫn về nhà: -Nắm nội dung 4 bài ca dao thuộc chủ đề về tình cảm gia đình - Học thuộc mục ghi nhớ. -Sưu tầm các bài ca dao cùng chủ đề nói về tình cảm gia đình và hiểu được ý nghĩa các bài. -Đọc và hiểu nội dung những bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người (soạn nội dung câu hỏi gợi ý SGK) - HS trả lời - HS đọc diễn cảm - Dựa vào phần chú thích để trả lời - HS nghe, quan sát. 1 HS đọc bài ca dao 1® suy nghĩ trả lời. ® Lời mẹ ru con, nói với con về công lao cha mẹ. -Công lao cha mẹ nuôi con vất vả nhiều bề. -HS tự suy nghĩ® nêu ý: + Đặt công cha nghĩa mẹ ngang tầm với vẻ cao rộng và vĩnh cửu của thiên nhiên để khẳng định công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái. + Biểu lộ lòng biết ơn sâu nặng của con cái đối với cha mẹ. -HS tự bộc lộ nêu bài ca dao. -HS trả lời® lớp bổ sung. +Thời gian: Chiều chiều + Không gian: ngõ sau. ® Ngõ sau là nơi kín đáo, ít người qua lại, để ý. ® Buồn bã, cô đơn, tủi cực. -HS nêu cảm nhận. +Ruột đau là cách nói ẩn dụ, chỉ nỗi nhớ thương đến xót xa. Cả lời thơ diễn tả nỗi nhớ cha mẹ, nỗi nhớ nhà thiết tha. -HS nghe, trao đổi nhóm tìm nội dung các bài ca dao ® Nêu những bài ca dao cùng chủ đề Lớp bổ sung. ®Dùng hình ảnh đơn sơ nuột lạc mái nhà để diễn tả nỗi nhớ thương thấm thía của lòng người. +Diễn tả bằng hình thức so sánh (so sánh có mức độ) khá phổ biến trong ca dao. -HS trả lời -HS nghe ý chốt của GV nội dung bài 3 -1HS đọc bài ca dao 4 -Suy nghĩ và nêu ý ®Là tiếng hát về tình cảm anh em thân thương ruột thịt. Anh em là hai nhưng lại là một quan hệ anh em khác với “người xa”. So sánh bằng hình ảnh “như thể tay chân” ® so sánh như vậy ® tình nghĩa anh em ® sự gắn bó thiêng liêng của anh em. ® Anh em phải hoà thuận để cha mẹ vui lòng. Hai chữ anh em gắn với những chữ: hoà thuận, hai thân, vui vầy. Thảo luận trả lời -Lớp bổ sung hoàn chỉnh Thảo luận nhóm® phát biểu. +Coi trọng công ơn và tình nghĩa trong mối quan hệ gia đình. +Ứng xử tử tế, thuỷ chung trong nếp sống và trong tâm hồn của dân tộc. -Dùng thể thơ lục bát. -Hình ảnh so sánh, ẩn dụ, mộc mạc gần gũi dễ hiểu. -1HS đọc mục ghi nhớ. -HS phần luyện tập 2 câu hỏi nêu được nghệ thuật sử dụng trong bài I. Đọc –tiếp xúc văn bản 1. Đọc: 2. Chú thích: - Ca dao, dân ca là các khái niệm tương đương, chỉ các thể loại trưc tình dân gian, kết hợp lời nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con người. Ca dao là lời thơ của dân ca. Dân ca là những sáng tác kết hợp lời và nhạc. II. §äc vµ t×m hiĨu néi dung Nội dung văn bản: Bài 1 ® Là lời của mẹ khi ru con, nói với con. *Nội dung bài ca đã khẳng định công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái. ®Thể hiện lòng biết ơn sâu nặng của con cái đối với cha mẹ Bài 2: ® Lời người con gái lấy chồng xa quê nhớ cha mẹ, nhớ quê nhà. Trong ca dao dân ca, không gian ngõ sau và bến sông thường gắn với tâm trạng người phụ nữ ® câu hát của người phụ nữ lấy chồng xa quê. Ruột đau ( ẩn dụ) ® chỉ nỗi nhớ thương đến xót xa Bài 3: ® Diễn tả nỗi nhớ và sự kính yêu đối với ông bà. bao nhiêu bấy nhiêu®so sánh (so sánh có mức độ). ® Âm điệu thơ lục bát hổ trợ cho sự diễn tả tình cảm trong bài ca dao. Bài 4: ® Tiếng hát về tình cảm anh em thân thương ruột thịt, quan hệ anh em khác với người ngoài. -Dùng hình ảnh so sánh ® gắn bó thiêng liêng của anh em. III. Tổng kết: * Tình cảm gia đình là một trong những chủ đề tiêu biểu của ca dao, dân ca. 4 bài ca dao này thuộc về chủ đề này. Ghi nhớ (SGK) IV. Luyện tập: +Biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong 4 bài ca dao. RÚT KINH NGHIỆM Tuần 3 Ngày soạn: 20/8/2009 Tiết 10 Lớp 7/1 -7/2 Ngày dạy: 25/8/2009 NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh 1. Kiến thức: Hiểu được khái niệm ca dao Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao, dân ca qua những bài ca thuộc chủ đề tình cảm gia đình và tình yêu quê hương đất nước, con người. Thuộc những bài ca dao được học và một số bài ca trong hệ thống của chúng. 2. Kỹ năng Đọc diễn cảm văn bản trữ tình 3. Thái đợ: Yêu mến, trân trọng, giữ gìn ca dao, dân ca.và biết bảo vệ môi trường đang sống II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: +Tham khảo SGV, vận dụng SGK soạn bài dựa vào nội dung câu hỏi đã định hướng trong SGK. +Vận dụng kiến thức cơ bản về thể loại tìm hiểu chủ đề. Học sinh: +Sưu tầm ca dao nói về môi trường Đọc những bài ca dao, và trả lời những nội dung câu hỏi SGK. +Nắm được hình thức đối đáp, hỏi mời, nhắn gửi trong bài ca dao. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: H. 4 bài ca dao, dân ca hợp thành chủ đề tình cảm gia đình. Từ tình cảm ấy, em cảm nhận được vẻ đẹp cao quí nào trong đời sống tinh tha ... ại các từ láy. -Vì sao các từ láy in đậm (SGK/42). Bần bật, thăm thẳm không nói được là bật bật, thẳm thẳm? -GV vận dụng bài tập nhanh HS luyện tập® nêu ví dụ ( Từ quan sát trên, GV tổng kết lại phần I theo phần Ghi nhớ sgk). GV chốt nội dung mục I ® hướng dẫn HS đọc mục ghi nhớ ý 1. Hoạt động 2: +Hướng dẫn tìm hiểu về nội dung nghĩa của các từ láy (mục II SGK) ® nêu câu hỏi định hướng. H. Nghĩa của các từ láy: ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành oa hoặc điểm gì về âm thanh? H.Các từ láy trong mỗi nhóm sau đây có điểm gì chung về âm thanh và về nghĩa. H. So sánh nghĩa của các từ láy mềm mại, đo đỏ với nghĩa của các tiếng gốc làm cơ sở cho chúng: mềm, đỏ. GV nhận xét và chốt nội dung mục bài ® hướng dẫn HS đọc mục ghi nhớ ý 2 sgk * GV tổng kết toàn bài, nhắc lại những kết luận cơ bản về 2 loại từ láy tiếng Việt. Hoạt động 3: GV hướng dẫn phần luyện tập nội dung bài tập SGK/43. +Vận dụng bài tập SGK® gọi HS nêu yêu cầu các bài tập Bài tập 1. Đọc đoạn đầu văn bản (SGK/43) a.Tìm các từ láy trong đoạn văn. b.Xếp các từ theo bảng phân loại. Bài tập: 2, 3 (SGK/43). Bài tập 4. (SGK/43) Bài tập 5 ® GV gợi ý . Bài tập 6 ( làm ở nhà) 4. Cđng cè -Thế nào là từ láy? Các loại từ láy? 5. Hướng dẫn về nhà: -Học bài thuộc phần ghi nhớ SGK và vận dụng bài tập 5,6 ở nhà. -Chuẩn bị bài học Đại từ. Cần nắm các yêu cầu câu hỏi gợi ý nội dung bài SGK. Định hướng trả lời: + Có 2 loại từ ghép: Chính phụ, Đẳng lập (Dựa vào mục ghi nhớ nêu khái niệm về loại từ ghép) + Nêu 2 ví dụ minh họa 2 loại từ (nêu những từ đã vận dụng ở bài tập 1 tìm các từ ) -HS nhận xét về đặc điểm âm thanh của các từ láy: đăm đăm, mếu máo, liêu xiêu. -HS phân các từ láy trên ra 2 loại- ® 2 loại từ láy: Từ láy bộ phận và từ láy toàn bộ. ®Thực chất đây là từ láy toàn bộ, nhưng có sự biến đổi thanh điệu và phụ âm cuối là hoà phối âm thanh + Ví dụ: đỏ- đo đỏ, xốp- xôm xốp. -HS đọc mục ghi nhớ ý 1,2 sgk -Tìm hiểu Nghĩa của từ láy Thảo luận nhóm®trả lời ® Do đặc điểm âm thanh của các tiếng và sự hoà phối âm thanh của các tiếng® mô phỏng âm thanh. -HS giải thích từ: nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh. +Đây là nhóm từ láy bộ phận có tiếng gốc đứng sau, tiếng đứng trước lặp lại. +Phụ âm đầu của tiếng gốc và mang vần ấp theo công thức: x – âp x y. Thảo luận nhóm® nêu ý. ® So với mềm thì mềm mại thì sắc thái bố cục rõ hơn. Bàn tay mềm mại (cảm giác dễ chịu). Nét chữ mềm mại (tự nhiên đẹp mắt). Giọng nói dịu dàng, mềm mại (uyển chuyển nhẹ nhàng,dễ nghe). -1HS đọc mục ghi nhớ ý 2 sgk -Đọc yêu cầu bài tập 1 -HS tự tìm và điền vào bảng -HS nhận xét Lớp bổ sung các bài tập ở lớp. -Yêu cầu nắm cơ bản các loại từ láy qua cấu tạo và phân loại. -1HS đọc toàn bộ nội dung phần ghi nhớ bài học I. Các loại từ láy: Từ láy có hai loại: + Từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận. - Ở từ láy toàn bộ các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn. Cũng có trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối. (để tạo ra sự hài hoà về âm thanh). - Ở từ láy bộ phận các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần. II. Nghĩa của các từ láy: + Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hoà phối âm thanh giữa các tiếng. + Trong trường hợp từ láy có tiếng có nghĩa làm gốc (tiếng gốc) thì nghĩa của từ láy có những sắc thái riêng so với tiếng gốc như sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ hoặc nhấn mạnh. III.Luyện tập: Bài tập 1: - Từ láy toàn bộ: bần bật, thăm thẳm - Từ láy bộ phận: nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, ríu ran, nặng nề Bài tập 2: Lấp ló, nho nhỏ, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách. Bài tập 3: a. Bà mẹ, nhẹ nhàng. b. ,nó thở phào nhẹ nhõm a hành động xấu xa. b. .nguệch ngoặc, xấu xí. a. ..., vỡ tan tành. b. ...., dân làng tan tác.... Bài tập 4 +Luyện cho HS sử dụng các từ láy có chung tiếng gốc nhưng có nghĩa khác nhau tế nhị. Bài tập 5 +Các từ nêu ra đều là từ ghép. Bài tập 6 +Các tiếng có nghĩa như sau: -Chiền : chùa. -Nê ( tiếng địa phương NT) trạng thái bụng đầy căng khó tiêu gây khó chịu. -Rớt: rơi. -Hành: làm. RÚT KINH NGHIỆM Tuần 3 Ngày soạn: 20/8/2009 Tiết 12 Lớp 7/1 -7/2 Ngày dạy: 28/8/2009 QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh 1. Kiến thức: Nắm được các bước của quá trình tạo lập văn bản, để có thể tập làm văn một cách có phương pháp và có hiệu quả hơn. Củng cố lại kiến thức và kĩ năng vê liên kết , bố cục và mạch lạc trong văn bản đã được học. 2. Kỹ năng Tạo lập văn bản. 3. Thái đợ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để tạo lâp văn bản KH II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo án, sách tham khảo và vận dụng nội dung cơ bản bài định hướng tìm hiểu bài. Bảng phụ luyện tập - Phiếu học tập vận dụng. Học sinh: Chuẩn bị trước phần bài học qua nội dung: Quá trình tạo lập văn bản - soạn bài ở nhà. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra nội dung chuẩn bị bài của các em ở nhà® nhận xét chung. H. Một văn bản như thế nào gọi là mạch lạc? Tác dụng của một văn bản có tính mạch lạc? 3. Tiến trình bài dạy: Giới thiệu bài: Các em đã học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản. Vậy nắm kiến thức, kỹ năng ấy để làm gì? Bài học hôm nay... Hoạt động 1: +Hướng dẫn tìm hiểu nội dung về các bước tạo lập văn bản. -GV tiến hành theo phương hướng ở mục 2 SGK/45. Cho HS tái hiện những kinh nghiệm ít nhiều các em có trong đời sống. -Từ nhu cầu tạo lập văn bản® nêu câu hỏi, HS trả lời nắm cơ bản 4 vấn đề ở mục 2 SGK/45: -Gợi ý ở mục 2 SGK/45 thực hiện qua 4 yêu cầu: +Viết cho ai? Viết để làm gì? +Viết về việc gì? Viết như thế nào? -GV tiến hành hoạt động câu hỏi mục 3 SGK/45, gợi ý HS thảo luận trả lời. Định hướng: Đây là khâu bắt tay làm văn bản. H. Sau khi đã xác định được 4 vấn đề đó, cần phải làm gì để viết được văn bản? -GV tiến hành hoạt động nêu ở mục 4 SGK/45. H.Chỉ có ý và dẫn bài, chưa viết thành văn thì đã tạo lập được văn bản chưa? -GV hướng dẫn HS thảo luận® để nhận thấy tất cả những yêu cầu về diễn đạt ghi ở mục 4 H.Hãy cho biết việc viết thành văn bản, cần đạt những yêu cầu gì trong các yêu cầu sau (SGK/45). -Tiến hành phương hướng ghi ở mục 5 SGK/45 -GV gọi 1HS đọc lại toàn bộ phần ghi nhớ. Hoạt động 2: +Hướng dẫn nội dung luyện tập và củng cố nội dung bài theo 2 bước: Bước 1: Luyện tập. Gọi HS lần lược đọc yêu cầu các Bài tập 1SGK/46 Bài tập 2/SGK/46. Bài tập 3/SGK/46. GV hướng dẫn HS vận dụng 3 bài tập 1,2,3 tại lớp -GV hướng dẫn HS 3 bài tập theo nội dung định hướng SGV/57 -Định hướng bài tập 2®HS tự vận dụng. 4. Cđng cè - §äc l¹i phÇn ghi nhí SGK 5. Hướng dẫn về nhà: -Học bài và vận dụng bài tập tự tìm và cho nhận xét (Chủ yếu dựa vào bài tập 4 để vận dụng). -Xem bài: luyện tập tạo lập văn bản (HS phần chuẩn bị ở nhà nội dung văn bản theo yêu cầu câu hỏi SGK). -Hướng dẫn Viết bài Tập làm văn số1 - Văn Tự sự và Miêu tả (ở nhà) Định hướng trả lời: +HS vận dụng mục bài ghi nhớ để trả lời theo 2 yêu cầu nội dung: (Khái niệm về tính mạch lạc trong văn bản và tác dụng của một văn bản có tính mạch lạc) -Chú ý các yêu cầu về nội dung tìm hiểu bài theo các bước. -Nêu các yêu cầu GV định hướng -HS nêu ý nhấn mạnh: + Bỏ qua vấn đề nào trong 4 vấn đề đó cũng không thể tạo lập văn bản. -HS trao đổi® trả lời: ® Đó là tìm hiểu đề bài, hoặc xác định chủ đề, tìm ý và lập dàn ý. -HS thảo luận-trả lời ý câu hỏi mục 4. -HS suy nghĩ® phát biểu Lớp bổ sung. ® Không thể thiếu đối với mọi kiểu văn bản viết, trừ yêu cầu “kể chuyện hấp dẫn” và không bắt buộc với văn bản không phải là tự sự. -HS tự thảo luận, trả lời ý kiến câu hỏi mục 5® chốt nội dung cơ bản -1HS đọc nội dung mục ghi nhớ. -3 HS đọc yêu cầu bài tập 1,2,3 -HS vận dụng và trả lời phần bài tập1,2,3 ở lớp Thảo luận theo nhóm bài tập 1, 3 ® từng nhóm trình bày Lớp bổ sung các nội dung từng bài tập -Chú ý nội dung định hướng bài tập 2 (HS tự làm cá nhân) I.Các bước tạo lập văn bản: 1. Ví dụ: sgk I/ 45. 2. Kết luận: + Bốn vấn đề cơ bản không thể xem thường, vì nó sẽ qui định nội dung và cách làm văn bản. + Tìm hiểu đề bài,xác định chủ đề, tìm ý và lập dàn ý. + Để làm nên 1 văn bản cần phải thực hiện các bước: -Định hướng chính xác. -Tìm ý sắp xếp ý. -Diễn đạt các ý. -Kiểm tra văn bản. Ghi nhớ (sgk) II. Luyện tập: Bài tập1: a. Khi tạo văn bản điều em muốn nói là thực sự cần thiết. b. Em thấy mình đã thực sự quan tâm tới việc viết cho ai, điều đó ảnh hưởng tới nội dung và hình thức bài viết. c. Em có lập dàn bài khi làm văn, việc xây dựng bố cục giúp em trình bày được đủ các ý theo trình tự rành mạch, hợp lý. d. Việc kiểm tra, sửa chãư bài viết giúp em xem bài viết đã đạt được mục đích theo yêu cầu đã xác định chưa. Bài tập 2: a/ -Bạn không chú ý rằng mình không chỉ thuật lại công việc học tập và bố cục thành tích học tập. ® Điều quan trọng là mình phải từ thực tế ấy rút ra những kinh nghiệm học tập để giúp các bạn khác tốt hơn. b/ Bạn xác định không đúng đối tượng. ® Bản báo cáo này được trình bày với học sinh chứ không phải thầy cô giáo. RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: