Giáo án môn học Ngữ văn 7 - Trường THCS DTBT Nậm Cắn

Giáo án môn học Ngữ văn 7 - Trường THCS DTBT Nậm Cắn

A - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

- Kieỏn thửực: Giuựp HS caỷm nhaọn ủửụùc nhửừng tỡnh caỷm thieõng lieõng, ủeùp ủeừ cuỷa cha meù ủoỏi vụựi con caựi.

 - Kú naờng: Reứn kú naờng ủoùc, caỷm thuù vaờn baỷn , phaõn tớch taõm traùng cuỷa ngửụứi meù

 - Thaựi ủoọ: Thaỏy ủửụùc yự nghúa lụựn lao cuỷa nhaứ trửụứng, cha meù ủoỏi vụựi cuoọc ủụứi moói con ngửụứi ta caứng theõm yeõu quyự cha meù

B- CHUẨN BỊ:

- GV hướng dẫn HS soạn bài, thiết kế bài dạy, chuẩn bị các phương tiện dạy học cấn thiết.

- HS soạn bài theo hệ thống câu hỏi Đọc – Hiểu , SGK và những hướng dẫn của GV.

C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

* vào bài: Người mẹ nào cũng thương yêu, lo lắng cho con, nhất là trong ngày đầu tiên bước vào lớp Một của con em mình. Để hiểu rõ tâm trạng của các bậc cha mẹ trong đêm hôm trước ngày khai trường ấy, chúng ta tìm hiểu văn bản “ Cổng trường mở ra ”

 

doc 264 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 698Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn 7 - Trường THCS DTBT Nậm Cắn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 	 	Ngày dạy: 15/ 08/ 2011
VĂN BẢN:
TUẦN 1-Tiờ́t 1:	Cễ̉NG TRƯỜNG MỞ RA
 Lý Lan
A - Mục tiêu cần đạt: 
- Kieỏn thửực: Giuựp HS caỷm nhaọn ủửụùc nhửừng tỡnh caỷm thieõng lieõng, ủeùp ủeừ cuỷa cha meù ủoỏi vụựi con caựi. 
	- Kú naờng: Reứn kú naờng ủoùc, caỷm thuù vaờn baỷn , phaõn tớch taõm traùng cuỷa ngửụứi meù
	- Thaựi ủoọ: Thaỏy ủửụùc yự nghúa lụựn lao cuỷa nhaứ trửụứng, cha meù ủoỏi vụựi cuoọc ủụứi moói con ngửụứi à ta caứng theõm yeõu quyự cha meù
B- CHUẨN BỊ:
- GV hướng dõ̃n HS soạn bài, thiờ́t kờ́ bài dạy, chuõ̉n bị các phương tiợ̀n dạy học cṍn thiờ́t.
- HS soạn bài theo hợ̀ thụ́ng cõu hỏi Đọc – Hiờ̉u , SGK và những hướng dõ̃n của GV.
C. TIấ́N TRÌNH Tễ̉ CHỨC CÁC HOẠT Đệ̃NG DẠY – HỌC
* vào bài: Người mẹ nào cũng thương yờu, lo lắng cho con, nhṍt là trong ngày đõ̀u tiờn bước vào lớp Mụ̣t của con em mình. Đờ̉ hiờ̉u rõ tõm trạng của các bọ̃c cha mẹ trong đờm hụm trước ngày khai trường ṍy, chúng ta tìm hiờ̉u văn bản “ Cụ̉ng trường mở ra ” 
Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung
GV nhắc lại đặc điểm về văn bản nhật dụng giỳp HS liờn hệ bài mới.
Văn bản nhật dụng khụng phải là khỏi niệm chỉ thể loại,kiểu văn bản.Mà là núi đến tớnh chất của nội dung văn bản.Đú là những bài viết cú nội dung gần gũi,bức thiết với cuộc sống.
GV đặt cõu hỏi gợi mở.
Trong ngày khai trường đầu tiờn của em,ai đưa em đến trường?Em cú nhớ đờm hụm trước ngày khai trường ấy,mẹ em đó làm gỡ và nghĩ gỡ khụng?
GVHD HS trả lời.
GV gọi HS đọc văn bản.
Văn bản “cổng trường mở ra”tỏc giả viết về ai?Tõm trạng của người ấy như thế nào?
GV hướng dẫn HS tỡm hiểu chỳ thớch SGK trang 8.
Trong văn bản cú mấy nhõn vật?Đú 
là ai?
Người mẹ cú tõm trạng như thế nào trước ngày khai trường của con?
Đứa con cú tõm trạng như thế nào trước ngày khai trường của mỡnh?
Tại sao người mẹ khụng ngủ được?
Người mẹ đang nụn nao suy nghĩ về ngày khai trường năn xưa của mỡnh và nhiều lớ do khỏc.
Tõm sự của ngưởi mẹ được bộc lộ bằng cỏch nào?
Nhà trường cú tầm quan trọng như thế nào đối với thế hệ trẻ?
Nhà trường mang lại cho em điều gỡ?
- Tri thức,tỡnh cảm tư tưởng,đạo lớ,tỡnh bạn,tỡnh thầy trũ
I.Giới thiệu
“Cổng trường mở ra”là một bài kớ
được trớch từ bỏo “ yờu trẻ”.Bài văn viết về tõm trạng của người mẹ trong đờm khụng ngủ trước ngày khai trường lần đầu tiờn của con.
II.Đọc hiểu.
 1.Tõm trạng của hai mẹ con trước ngày khai trường.
 a.Người mẹ.
Khụng tập trung vào việc gỡ.
Lờn gường và trằn trọc.
Khụng lo nhưng vẫn khụng ngủ
àThao thức khụng ngủ được,suy nghĩ triền miờn.
 b.Đứa con.
Giấc ngủ đến với con nhẹ nhàng.
Hỏo hức khụng nằm yờn,nhưng lỏt sau đó ngủ.
àThanh thản nhẹ nhàng “vụ tư”
 2. Tõm sự của người mẹ
Người mẹ khụng trực tiếp núi với con hoặc ai cả.Người mẹ nhỡn con ngủ,như tõm sự với con,nhưng thực ra là đang núi với chớnh mỡnh,đang ụn lại kỉ niệm riờng.
àKhắc họa tõm tư tỡnh cảm,những điều sõi thẳm của người mẹ đối với con
3. Tầm quan trọng của nhà trường
“Ai cũng biết sai lầm trong giỏo dục sẽ ảnh hưởng đến cả một thế hệ mai sau,và sai lầm một li cú thể đưa 
thế hệ ấy đi chệch cả hàng dặm sau này”
III.Kết luận.
Như những dũng nhật kớ tõm tỡnh,nhỏ nhẹ và sõu lắng,bài văn giỳp ta hiểu thờm tấm lũng,yờu thương tỡnh cảm sõu nặng của người mẹ đối với con và vai trũ to lớn của nhà trường đối với mỗi cuộc sống mỗi con người
D - Hướng dõ̃n tự học:
1) Bài vừa học:
- Nắm nụ̣i dung bài học
- Thuụ̣c ghi nhớ SGK/ 9
- Làm bài tọ̃p 2
2) Chuõ̉n bị bài mới: bài “ Mẹ tụi ”
- Tìm hiờ̉u tác giả, chú thích
- Thái đụ̣ của người bụ́ đụ́i với En-ri-cụ như thờ́ nào?
- Điờ̀u gì đã khiờ́n En- ri- cụ “ xúc đụ̣ng vụ cùng ” khi đọc thư của bụ́?
Ngày dạy: 19/08/2011
VĂN BẢN
Bài 01 tiết 02
MẸ TễI
ẫt- mụn-đụ-đơ A- mi-xi.
A – MỤC TIấU: 
- Kiờ́n thức: giúp HS hiờ̉u biờ́t và thṍm thía những tình cảm thiờng liờng sõu nặng của cha mẹ đụ́i với con cái.
- Kĩ năng; rèn luyợ̀n kĩ năng đọc, tóm tắt truyợ̀n.
- Thái đụ̣: Giáo dục HS lòng kính yờu cha mẹ.
B-CHUẨN BỊ:
- GV nghiờn cứu bài, soạn bài
- HS đọc văn bản ở SGK, soạn bài theo hướng dõ̃n của GV.
C – TIấ́N TRÌNH LấN LỚP
1ễ̉n định:
2. Kiờ̉m tra bài cũ:
- tóm tắt ngắn gọn văn bản “ Cụ̉ng trường mở ra ”
- Phõn tích diờ̃n biờ́n tõm trạng của người mẹ trong đờm trước ngày khai trường của con.
3. Bài mới:
* Vào bài: trong cuụ̣c đời của mụ̃i con người – người mẹ có mụ̣t vị trí hờ́t sức quan trọng. Mẹ là tṍt cả những gì thiờng liờng và cao cả nhṍt. Nhưng khụng phải ai cũng ý thức được điờ̀u đó,chỉ đờ́n khi mắc những lụ̃i lõ̀m ta mới nhọ̃n ra điờ̀u đó. Văn bản “ Mẹ tụi ” sẽ cho ta bài học như thờ́.
Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung
GV gọi HS đọc văn bản và tỡm hiểu chỳ thớch.
? Em hóy giới thiệu vài nột về tỏc giả?
? Văn bản được tạo ra dưới hỡnh thức nào?
 Một lỏ thư của bố gửi cho con.
? Bài văn chủ yếu là miờu tả.Vậy miờu tả ai?Miờu tả điều gỡ?
GV hướng dẫn HS tỡm hiểu văn bản
? Đõy là bức thư của bố gửi cho con,nhưng tại sao cú nhan đề “Mẹ tụi”?
Nhan đề do tỏc giả tự đặt cho đoạn trớch
Đọc kĩ ta sẽ thấy hỡnh tượng người mẹ cao cả và lớn lao qua lời của bố.Thụng qua cỏi nhỡn của bố thấy được hỡnh ảnh và phẩm chất của người mẹ.
Tại sao bố lại viết thư cho En-ra-cụ?
Lỳccụ giỏo đến thăm En-ra-cụ đó phạm lỗi là “thiếu lễ độ”.
? Thỏi độ của bố như thế nào trước “lời thiếu lễ độ” của En-ri-cụ?
 Buồn bó
Lời lẽ nào thể hiện thỏi độ của bố?
_ Khụng bao giờ con được thốt ra lời núi nặng với mẹ.
_ Con phải xin lỗi mẹ.
_ Hóy cầu xin mẹ hụn con.
_ Thà rằng bố khụng cú con,cũn hơn thấy con bội bạc với mẹ.
? Trong những lời núi đú giọng điệu của người cha cú gỡ đặc biệt?
? Qua lời khuyờn của người cha,người cha muốn con mỡnh như thế nào?
? Ngoài tỡnh yờu con,bố cũn yờu gỡ khỏc?
? Ngoài En-ri-cụ và bố truyện cũn xuất hiện hỡnh ảnh của ai?
? Tỡm những chi tiết núi về hỡnh ảnh người mẹ?
Trỏi tim người mẹ ra sao trước sự hỗn lỏo của con?
? Tõm trạng của En-ri-cụ như thế nào khi đọc thư bố?
 - Xỳc động khi đọc thư bố.
? Vỡ sao En-ri-cụ lại xỳc động?
Tại sao người bố khụng trực tiếp núi với con mà phải viết thư?
Tỡnh cảm sõu lắng thường tế nhị kớn đỏo,nhiều khi khụng trực tiếp núi được.Hơn nữa khi viết thư chỉ núi riờng cho người mắc lỗi biết,vừa giữ được sự kớn đỏo tế nhị vừa làm cho người mắc lỗi mất lũng tự trọng
I.Giới thiệu
ẫt- mụn-đụ-đơ A- mi-xi.(1846-1908) nhà văn I-ta-li –a (ý) là tỏc giả của cỏc cuốn sỏch:cuộc đời của cỏc chiến binh(1868)những tấm lũng cao cả(1886)cuốn truyện của người thầy(1890)giữa trường và nhà(1892).
Bài văn miờu tả thỏi độ tỡnh cảm và những suy nghĩ của người bố trước lỗi lầm của con.
II.Đọc hiểu.
 1.Thỏi độ của bố đối với En-ri-cụ.
 _ ễng hết sức buồn bó,tức giận.
_ Lời lẽ như vừa ra lệnh vừa dứt khoỏt,vừa mềm mại như khuyờn nhủ.
_ Người cha muốn con thành thật, “con xin lỗi mẹ vỡ sự hối lỗi trong lũng vỡ thương mẹ,chứ khụng vỡ nỗi khiếp sợ ai”
_ Người cha hết lũng thương yờu con nhưng cũn là người yờu sự tử tế,căm ghột sự bội bạc.
àBố của En-ri-cụ là người yờu ghột rừ ràng
2. Hỡnh ảnh người mẹ.
_ “Mẹ thức suốt đờm,khúc nức nở khi nghĩ rằng cú thể mất con,sẵng sàng bỏ hết một năm hạnh phỳc để cứu sống con”
_ Dành hết tỡnh thương con.
_ Quờn mỡnh vỡ con.
àSự hỗn lỏo của En-ri-cụ làm đau trỏi tim người mẹ.
3. Tõm trạng của En-ri-cụ.
-Thư bố gợi nhớ mẹ hiền.
-Thỏi độ chõn thành và quyết liệt của bố khi bảo vệ tỡnh cảm gia đỡnh thiờng liờng làm cho En-ri-cụ cảm thấy xấu hổ.
III.Tổng kết.
Tỡnh cảm cha mẹ dành cho con cỏi và con cỏi dành cho cha mẹ là tỡnh cảm thiờng liờng.Con cỏi khụng cú quyền hư đốn chà đạp lờn tỡnh cảm đú
E-Hửụựng daón tửù hoùc:
1) Baứi vửứa hoùc: 
- Toựm taột vaờn baỷn , naộm noọi dung baứi vửứa hoùc, laứm baứi taọp 2/12/SGK 2) Baứi saộp hoùc: Soaùn baứi: Tửứ gheựp
- Caực loaùi tửứ gheựp
- Nghúa cuỷa tửứ gheựp 
Ngày dạy: 20/08/2011
Tiờ́t: 03	 TỪ GHÉP
A – MỤC TIấU: 
- Kiờ́n thức: 
+ Nắm được cṍu tạo của 2 loại từ ghép: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lọ̃p	+ Hiờ̉u được cơ chờ́t tạo nghĩa của từ ghép tiờ́ng Viợ̀t.
	-Kĩ năng: Biờ́t vọ̃n dụng những hiờ̉u biờ́t vờ̀ cṍu tạo nghĩa vào viợ̀c tìm hiờ̉u nghĩa của hợ̀h thụ́ng từ ghép	
- Thái đụ̣ : có ý thức sử dụng từ ghép khi nói và viờ́t 
B – CHUẨN BỊ: 
- GV: nghiờn cứu bài, soạn bài.
- HS: đọc tham khảo bài học ở nhà.
C- TIấ́N TRÌNH LấN LỚP:
1. ễ̉n định tụ̉ chức:
2. Kiờ̉m tra bài cũ: trong văn bản “ Mẹ tụi ”, có các từ: khụn lớn, trưởng thành. Theo em đó là các từ đơn hay từ phức? Nờ́u là từ phức nó thuụ̣c kiờ̉u từ phức nào?
3. Bài mới: 
* Vào bài: các từ khụn lớn, trưởng thành ta vừa mới tìm hiờ̉u thuụ̣c kiờ̉u từ ghép, vọ̃y từ ghép có mṍy loại? Nghĩa của chúng như thờ́ nào? Bài học hụm nay sẽ giúp ta hiờ̉u điờ̀u đó.
Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung
Trong cỏc từ ghộp “bà ngoại,thơm phức”,tiếng nào là tiếng chớnh,tiếng nào là tiếng phụ bổ sung cho tiếng chớnh?
_ Bà ngoại: bà : chớnh.
 ngoại : phụ
_ Thơm phức: 	 thơm : chớnh
 Phức : phụ.
Tại sao”bà ,thơm” là tiếng chớnh?
Chỳng ta cũn cú “bà nội,bà cụ” cú nột chung về nghĩa là “bà”.Nhưng nội ngoại dỡ lại khỏc nhau do tỏc dụng bổ sung nghĩa của tiếng phụ.
Thơm phức và thơm ngỏt lại khỏc nhau.Sự khỏc nhau do tiếng phụ mang lại.
Tiếng chớnh và tiếng phụ tiếng nào đứng trước tiếng nào đứng sau?
Tiếng chớnh đứng trước,tiếng phụ đứng sau.
Trong hai từ ghộp “ trầm bổng,quần ỏo” cú phõn ra tiếng chớnh,tiếng phụ khụng?
“ Quần ỏo,trầm bổng” khụng thể phõn ra tiếng chớnh ,tiếng phụ.
GVDG.
Từ ghộp cú mấy loại?gồm những loại nào?cho vớ dụ?
Hoạt đụ̣ng 2:
So sỏnh nghĩa của cỏc từ “bà” với “bà ngoại”, “thơm” với “thơm phức”?
_ Bà : người sinh ra cha mẹ.
_ Bà ngoại : người sinn ra mẹ.
_ Thơm : cú mựi như hương hoa dễ chịu,làm cho thớch ngửi.
_ Thơm phức : mựi thơm bốc lờn mạnh,hấp dẫn.
Giữa từ bà\bà ngoại với từ thơm\ thơm phức tiếng nào cú nghĩa rộng hơn?
Bà ngoại ,thơm phức cú nghĩa hẹp hơn từ bà,thơm
Giải thớch nghĩa từ “quần ỏo,trầm bổng”?
_ Quần ỏo:quần ỏo núi chung
_ Trầm bổng (õm thanh) cú lỳc trầm bổng nghe rất ờm.
Nếu tỏch ra quần và ỏo thỡ nghĩa của nú như thế nào so với từ quần ỏo?
Từ “quần ỏo” khỏi quỏt hơn từ “quần”, “ỏo”
Nghĩa của từ ghộp được hiểu như thế nào?
Hoạt đụ̣ng 3:
Sắp sếp cỏctừ bài tập 1 thành hai loại?
Điền thờm tiếng sau vào bài tập2 tạo từ ghộp chớnh phụ?
Điền thờm tiếng sau vào bài tập3 tạo từ ghộp đẳng lập?
Giải thớch tại sao núi một cuụn sỏch,một cuốn vở mà khụng núi một cuốn sỏch vở?
ố4/15 Cú thể núi một cuốn sỏch,một ...  chữ.
Thơ thất ngụn bỏt cỳ: bài thơ gồm 8
cõu:mỗi cõu 7 chữ.
Thơ lục bỏt : một cõu 6 chữ và một cõu 8
chữ.
Thơ song thất lục bỏt: 2 cõu 7 chữ và một
cõu 6 chữ,một cõu 8 chữ.
Phộp tương phản và phộp tăng cấp.
3.Những tỡnh cảm,thỏi độ thể hiện trong bài ca dao dõn ca 
a)Những tỡnh cảm thể hiện trong bài ca dao
dõn ca:
Tỡnh cảm gia đỡnh
Tỡnh yờu quờ hương đất nước con người.
b) Những thỏi độ thể hiện trong bài ca dao dõn ca:
- Thỏi độ phản khỏng,oỏn trỏch tố cỏo xó hội phong kiến.
- Thỏi độ phờ phỏn những cỏi xấu trong xó hội.
4. Những kinh nghiệm thỏi độ của nhõn dõn đối vớớ thiờn nhiờn,lao động sản xuất con người và xó hội:
a)Những kinh nghiệm thỏi độ của nhõn dõn đối vớớ thiờn nhiờn,lao động sản xuất con người và xó hội.
- Cỏc cõu tục ngữ đó học thể hiện những kinh nghiệm về thời tiết,trồng trọt,chăn nuụi,những kinh nghiệm về đời sống.
- Thể hiện thỏi độ tụn vinh giỏ trị con người,thỏi độ đề cao cỏc phẩm chất tốt đẹp.
5.Những giỏ trị lớn về tư tưởng tỡnh cảm
thể hiện trong cỏc bài thơ,đoạn thơ trữ
tỡnh của Việt Nam và Trung Quốc:
Lũng yờu quờ hương đầt nước và hào khớ chiến thắng,khỏt vọng thỏi bỡnh thịnh trị.
 Sự hũa hợp giữa con người và thiờn nhiờn.
Tố cỏo chiến tranh phi nghĩa,khỏt khao hạnh phỳc lứa đụi.
Trõn trọng vả đẹp và phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam,thương cảm cho thõn phận chỡm nổi của họ.
Tỡnh yờu con người và mong mụốn mọi người đều no ấm.
*Hướng dõ̃n HS tự làm các bài tọ̃p còn lại
CỦNG Cễ́ – DẶN DÒ
HS vờ̀ nhà xem lại bài, chuõ̉n bị bài mới: Dṍu gạch ngang.
	Ngày dạy: 10/ 04/ 2012
 TUẦN 33
TIấ́T 122 – TIấ́NG VIậ́T
DẤU GẠCH NGANG
Kấ́T QUẢ CẦN ĐẠT
Kiờ́n thức:
Kĩ năng:
CHUẨN BỊ:
GV nghiờn cứu bài, soạn bài, bảng phụ.
HS học bài cũ, soạn bài mới.
TIấ́N TRÌNH LấN LỚP
ễ̉n định tụ̉ chức
Kiờ̉m tra bài cũ:
*Cõu hỏi: Nờu cụng dụng của dṍu chṍm lửng và dṍu chṍm phõ̉y?
Bài mới
HOẠT Đệ̃NG CỦA GV VÀ HS
Nệ̃I DUNG
Hoạt đụ̣ng 1:
-GV chuõ̉n bị ví dụ vào bảng phụ.
? Trong mụ̃i cõu sau đõy, dṍu gạch ngang được dùng đờ̉ làm gì?
? Trong ví dụ (a), bụ̣ phọ̃n nào có chức năng giải thích cho bụ̣ phọ̃n còn lại trong cõu?
? VD (b) là mụ̣t đoạn đụ́i thoại. Đõu là lời đụ́i thoại của mụ̃i nhõn vọ̃t? Vì sao em nhọ̃n ra điờ̀u đó?
? VD (c), nói vờ̀ cụng dụng của dṍu chṍm lửng, có những cụng dụng nào? trước mụ̃i cụng dụng được kờ̉ ra có dṍu gì ở đõ̀u cõu?
? Có những nhõn vọ̃t nào được nhắc đờ́n trong ví dụ? Giữa hai tờn của hai nhõn vọ̃t có dṍu gì? Tác dụng của nó?
? Từ viợ̀c tìm hiờ̉u ví dụ, em hãy cho biờ́t dõu gạch ngang có cụng dụng gì?
*Bài tọ̃p củng cụ́:
? Em hãy đặt mụ̣t cõu có sử dụng dṍu gạch ngang?
Hoạt đụ̣ng 2:
- HS đọc ví dụ, trả lời cõu hỏi.
? Trong ví dụ (d) phõ̀n I, ? Va-ren thuụ̣c từ loại nào?dṍu gạch nụ́i giữa các tiờ́ng trong từ Va-ren được dùng làm gì?
? Cách viờ́t dṍu gạch nụ́i có gì khác với dṍu gạch ngang.
? Từ viợ̀c tìm hiờ̉u ví dụ, em hãy phõn biợ̀t dṍu gạch ngang với dṍu gạch nụ́i?
Hoạt đụ̣ng 3:
? Nờu cụng dụng của dṍu gạch ngang trong các cõu đã cho.
? Phõ̀n đứng giữa hai dṍu gạch ngang trong ví dụ (a) và (b) có tác dụng gì đụ́i với các từ ở đõ̀u cõu? (“Mùa xuõn của tụi”, “Anh quả quyờ́t”)?
? Hãy nờu rõ cụng dụng của các dṍu gạch nụ́i tron ví dụ đã cho?
?Đặt cõu cú dựng dấu gạch ngang?
I.Cệ̃NG DỤNG CỦA DẤU GẠCH NGANG
1. ví dụ: 
2. Nhọ̃n xét:
a) Dṍu gạch ngang đờ̉ chỉ ra bụ̣ phọ̃n giải thích cho “mùa xuõn”ở phía trước => Đánh dṍu bụ̣ phọ̃n giải thích.
b) Đánh dṍu lời thoại trực tiờ́p của nhõn vọ̃t.
c) Đánh dṍu các bụ̣ phọ̃n trong mụ̣t phép liợ̀t kờ.
d) Nụ́i hai từ Va-ren và P.B.C tạo thành mụ̣t liờn danh.
3. Kờ́t luọ̃n:
Ghi nhớ 1(sgk)
II. PHÂN BIậ́T DẤU GẠCH NGANG VỚI DẤU GẠCH Nễ́I
1. Ví dụ:
2. Nhọ̃n xét:
- Va-ren => từ mượn gụ̀m hai tiờ́ng: “Va” và “ ren”.
=> nụ́i với nhau bằng dṍu gạch nụ́i.
ú Viờ́t ngắn hơn.
3. Kờ́t luọ̃n: Ghi nhớ 2(sgk)
II. LUYậ́N TẬP
Bài tọ̃p 1: 
a); b): Đỏnh dấu bộ phận chỳ thớch,giải thớch.
c) Đỏnh đấu lời núi trực tiếp đặt ở giữa cõu để đỏnh dấu bộ phận chỳ thớch,giải thớch
d); e) Nối cỏc từ trong một liờn danh.
Bài tọ̃p 2: 
Dấu gạch nối dựng để nối cỏc tiếng trong tờn
riờng nước ngoài(Bec-lin,An-đỏt,Lo-ren).
Bài tọ̃p 3: Cõu cú dựng dấu gạch ngang.
 Bạn A _ học sinh giỏi của lớp _ vừa
ngoan lại hiền.
 Liờn hoan thanh niờn tiờn tiến năm nay cú
đụng đủ đại diện học sinh cả ba miền Bắc - Trung – Nam.
CỦNG Cễ́ – DẶN DÒ: HS học bài cũ, chuõ̉n bị bài ễn tọ̃p tiờ́ng Viợ̀t.
Ngày dạy: 11/ 04/ 2012
 TUẦN 33 - TIấ́T 121
ễN TẬP TIấ́NG VIậ́T
Kấ́T QUẢ CẦN ĐẠT
Kiờ́n thức: Giúp HS:
- Hợ̀ thụ́ng hóa lại kiờ́n thức đã học vờ̀ các kiờ̉u cõu đơn, các dṍu cõu.
Kĩ năng: Lọ̃p sơ đụ̀ hợ̀ thụ́ng hóa kiờ́n thức.
CHUẨN BỊ:
GV nghiờn cứu bài, soạn bài, hợ̀ thụ́ng hóa kiờ́n thức bằng sơ đụ̀ vào bảng phụ.
HS học bài cũ, ụn bài mới ở nhà theo hướng dõ̃n ở SGK.
TIấ́N TRÌNH LấN LỚP
ễ̉n đinh tụ̉ chức
Kiờ̉m tra bài cũ:
*Cõu hỏi: Nờu cụng dụng của dṍu gạch ngang, phõn biợ̀t với dṍu gạch nụ́i? Cho mụ̣t ví dụ?
Tiờ́n hành giờ ụn tọ̃p
HOẠT Đệ̃NG CỦA GV VÀ HS
Nệ̃I DUNG
Hoạt đụ̣ng 1:
ễn lí thuyờ́t vờ̀ các kiờ̉u cõu đơn và dṍu cõu.
? Dựa vào sơ đụ̀ (1) SGK, tr.132, em hãy trình bày các kiờ̉u cõu đơn đã học? Cho ví dụ.
- HS dựa vào sơ đụ̀ trình bày.
Phõn loại các cõu đơn chia theo mục đích nói và theo cṍu tạo ngữ pháp.
- Gv gọi mụ̣t sụ́ học sinh khác nhọ̃n xét, bụ̉ sung, yờu cõ̀u HS lṍy ví dụ minh họa cho từng loại cõu.
*GV lưu ý HS: Trong những trường hợp khác nhau, các kiờ̉u cõu trờn có thờ̉ dùng với nhiờ̀u mục đích khác nhau.
- GV có thờ̉ yờu cõ̀u HS kẻ sơ đụ̀ (1) SGK, tr. 132 vào vở.
I. ễn tọ̃p lí thuyờ́t
1. Các kiờ̉u cõu đơn
- Dựa trờn hai tiờu chí đờ̉ phõn loại, ta có các kiờ̉u cõu đơn sau:
a)Phõn loại cõu theo mục đích nói, có bụ́n loại cõu:
- Cõu trõ̀n thuọ̃t: dùng đờ̉ kờ̉, tả
Ví dụ: “Hụm nay, tụi đi học.”
- Cõu nghi vṍn: dùng đờ̉ hỏi.
Ví dụ: “Tụi hỏi anh có trả lời khụng?”
- Cõu cõ̀u khiờ́n: dùng đờ̉ yờu cõ̀u, đờ̀ nghị, ra lợ̀nh. Ví dụ: Anh im đi!
- Cõu cảm thán: dùng đờ̀ bụ̣c lụ̣ cảm xúc.
Ví dụ: “Trời ơi, tụi buụ̀n quá!”
b) Phõn loại cõu theo cṍu tạo:
- Cõu bình thường: cõu có cṍu tạo theo mụ hình chủ ngữ – vị ngữ.
Ví dụ: Tụi // đã làm xong bài tọ̃p
- Cõu đặc biợ̀t: Cõu khụng phõn biợ̀t được chủ ngữ – vị ngữ.
Ví dụ: “Mụ̣t đờm mùa xuõn. Trờn dòng sụng ờm ả, cái đò cũ của bác tài Phán từ từ trụi”.
*Sơ đụ̀ các kiờ̉u cõu đơn ()SGk, tr.132
Bảng hợ̀ thụ́ng hóa kiờ́n thức đã học vờ̀ các kiờ̉u cõu đơn đã học
Cỏc kiểu cõu đơn
Cõu cảm thỏn
Cõu cầu khiến
Cõu phõn loại theo cấu tạo
Cõu phõn loại theo mục đớch núi
Cõu trần thuật
Cõu đặc biệt
Cõu nghi vấn
Cõu bỡnh thường
? Trong chương trình ngữ văn 6 và 7 em đã học những kiờ̉u dṍu cõu nào?
- HS nhớ lại kiờ́n thức và trả lời.
- HS khác nhọ̃n xét, GV nhọ̃n xét, bụ̉ sung.
2. Các dṍu cõu đã học
a) Dṍu chṍm
b) Dṍu chṍm hỏi
c) Dṍu chṍm than
d) Dṍu chṍm phõ̉y
e) Dṍu chṍm lửng
g) Dṍu gạch ngang.
Hợ̀ thụ́ng hóa kiờ́n thức đã học vờ̀ các dṍu cõu
Cỏc dấu cõu
Dấu gạch ngang
Dấu chấm lửng
Dấu chấm 
Dấu phẩy
Dấu chấm phẩy
? Hãy nờu cụng dụng của từng loại dṍu cõu và lṍy ví dụ minh họa?
- HS trả lời nhanh, HS khác nhọ̃n xét, bụ̉ sung, GV hoàn chỉnh.
Hoạt đụ̣ng 2:
? Đặt 4 cõu minh họa cho bụ́n kiờ̉u cõu chia theo mục đích nói và chỉ rõ cụng dụng của dṍu cõu được dùng trong đó.
II. Luyợ̀n tọ̃p
*Ví dụ:
- Ngày ṍy, anh đi.
=> dṍu phõ̉y ngăn cách trạng ngữ với các thành phõ̀n chính của cõu.
D. CỦNG Cễ́ – DẶN DÒ: 
HS học bài cũ, chuõ̉n bị tiờ́t tiờ́p theo: Văn bản báo cáo, tiờ́t 122
Ngày dạy: 13/ 04/ 2012
TUẦN 33 
 TIấ́T 124 – TẬP LÀM VĂN
VĂN BẢN BÁO CÁO
Kấ́T QUẢ CẦN ĐẠT
Kiờ́n thức: Giúp HS nắm được đặc điờ̉m của văn bản báo cáo: hoàn cảnh, mục đích, yờu
cõ̀u, nụ̣i dung và cách làm loại văn bản này.
Kĩ năng:
Nhọ̃n biờ́t văn bản báo cáo;
Viờ́t văn bản báo cáo đúng quy cách;
Nhọ̃n ra được những sai sót thường gặp khi viờ́t văn bản báo cáo.
CHUẨN BỊ
GV đọc bài, soạn bài, chuõ̉n bị văn bản mõ̃u
HS học bài cũ, soạn bài mới theo nụ̣i dung cõu hỏi
TIấ́N TRÌNH LấN LỚP
ễ̉n định tụ̉ chức
Kiờ̉m tra bài cũ:
* Cõu hỏi: Thờ́ nào là văn bản hành chính? VBHC thường được trình bày theo thứ tự những mục nào?
Bài mới:
HOẠT Đệ̃NG CỦA GV VÀ HS
Nệ̃I DUNG
Hoạt đụ̣ng 1:
Tỡm hiểu đặc điểm của văn bản bỏo cỏo.
GV cho HS đọc mục 2 văn bản bỏo cỏo trong phần I.1 SGK 133.
? Viết bỏo cỏo để làm gỡ? 
? Bỏo cỏo cần cghỳ ý những yờu cầu gỡ về nội dung và hỡnh thức?
-GV liờn hệ vối việc viết văn bản của HS ở
lớp.
? Cỏc tỡnh huống mục 3 SGK 134 tỡnh
huống nào phải viết bỏo cỏo?
a.Giấy đề nghị.
b. Viết bản bỏo cỏo.
c. Đơn xin nhập học.
Văn bản bỏo cỏo dựng để làm gỡ?
HS trả lời. GV gọi mụ̣t học sinh khác
đọc ghi nhớ ở SGK.
* Bài tọ̃p củng cụ́:
Hoạt đụ̣ng 2:
Tỡm hiểu cỏch thức làm văn bản bỏo cỏo.
? Hai văn bản mục I SGK 134 trỡnh bày
theo thứ tự nào?Đặc điểm giống và khỏc
nhau giữa hai văn bản trờn?
Trỡnh bày theo thứ tự trước sau.
- Giống nhau:hỡnh thức.
- Khỏc nhau: nội dung.
Hoạt đụ̣ng 2:
? Khi viết văn bản bỏo cỏo cần chỳ ý
những mục nào?
? Cỏc lỗi thường gặp khi viết bỏo cỏo?
I.Đặc điểm của văn bản bỏo cỏo.
1. Ví dụ: Văn bản (sgk)
2. Nhọ̃n xét:
- mục đích: Viết bỏo cỏo để trỡnh bày sự việc đó hoàn thành.
- Nội dung và hỡnh thức trang trọng,ngắn gọn,sỏng sủa,cụ thể,cú số liệu rừ ràng.
3. Kờ́t luọ̃n:
 Bỏo cỏo thường là bản tổng hợp trỡnh bày về tỡnh hỡnh sự việc và cỏc kết quả đạt được của mộtcỏ nhõn hay tập thể.
II.Cỏch làm văn bản bỏo cỏo
- Bản bỏo cỏo cần trỡnh bày trang trọng rừ ràng và sỏng sủa theo một số mục qui định sẵn.
- Nội dung khụng nhất thiết phải trỡnh bày đầy đủ tất cả.nhưng cần chỳ ý cỏc mục sau:Bỏo cỏo của ai? Bỏo cỏo với ai ?Bỏo cỏo về việc gỡ?Kết quả ra sao?
III.Luyện tập
Bài tọ̃p 1/134 HS tự làm
Bài tọ̃p 2/134: Cỏc lỗi cần trỏnh khi viết một văn bản bỏo caú.
- Trỡnh bày thiếu trang trọng rừ ràng.
- Thiếu mục hoặc khụng đảm bảo đầy đủ cỏc mục.
- Nội dung bỏo cỏo chung chung,thiếu số liệu cụ thể.
CỦNG Cễ́ – DẶN DÒ
HS vờ̀ nhà học bài cũ, chuõ̉n bị bài mới.

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu Van 7 Ca nam theo CKTKN.doc