Giáo án môn học Ngữ văn 7 - Tuần 19 - Tiết 73: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất

Giáo án môn học Ngữ văn 7 - Tuần 19 - Tiết 73: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất

 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

* Kiến thức cần đạt: Giúp học sinh: hiểu thế nào là tục ngữ. Hiểu nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) của những câu tục ngữ trong bài.

*Kĩ năng cần rèn: Rèn kĩ năng phân tích ý nghĩa của tục ngữ, học thuộc lòng.

*Giáo dục tư tưởng: Bước đầu có ý thức sử dụng tục ngữ phù hợp khi nói, viết.

II.TRỌNG TÂM CỦA BÀI: Tìm hiểu chi tiết

III.CHUẨN BỊ

*Giáo viên: Giáo án, tài liệu tham khảo tục ngữ Việt Nam

*Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới ở nhà

 

doc 3 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 874Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Ngữ văn 7 - Tuần 19 - Tiết 73: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: tháng năm 2010
Ngày dạy: tháng năm 2010
Tuần 20
Tiết : 73 Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
 I. Mục tiêu bài học: 
* Kiến thức cần đạt: Giúp học sinh: hiểu thế nào là tục ngữ. Hiểu nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) của những câu tục ngữ trong bài.
*Kĩ năng cần rèn: Rèn kĩ năng phân tích ý nghĩa của tục ngữ, học thuộc lòng.
*Giáo dục tư tưởng: Bước đầu có ý thức sử dụng tục ngữ phù hợp khi nói, viết.
II.Trọng tâm của bài: Tìm hiểu chi tiết
III.Chuẩn bị
*Giáo viên: Giáo án, tài liệu tham khảo tục ngữ Việt Nam
*Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới ở nhà
IV. Tiến trình bài dạy:
A/Kiểm tra bài cũ (4’)
? Thế nào là ca dao ?
Cho ví dụ ?
Ca dao là lời hát dân gian có lời và nhạc điệu. Thể hiện đời sống tinh thần của nhân dân.
VD: Chiều chiều.ruột đau chín chiều.
B/Bài mới (36’)
1.Vào bài (1’) Trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam, tục ngữ chiếm một vị trí quan trọng và có số lượng khá lớn. Nó được ví là kho báu kinh nghiệm và trí tuệ dân gian. Tục ngữ Việt Nam có rất nhiều chủ đề. Trong đó nổi bật là những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. Bài hôm nay chúng ta sẽ học về chủ đề này.
2.Nội dung bài dạy (35’)
Tg
05’
05’
25’
Hoạt động của Thầy và trò
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung
- HS đọc chú thích.
? Em hiểu tục ngữ là gì ?
- Hs trả lời.
- Gv Bổ sung, nhấn mạnh về nội dung, hình thứccủa tục ngữ.
? Với đặc điểm như vậy, tục ngữ có tác dụng gì ?
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản.
- H. đọc văn bản.
- Cách đọc: Chậm, rõ ràng, vần lưng, ngắt nhịp.
+ Thiên nhiên: hiện tượng thời tiết (nắng, mưa, bão, lụt)
+ Lao động sx: Giá trị của đất, chăn nuôi, các yếu tố quan trọng trong trồng trọt.
? Theo em, câu tục ngữ nào thuộc đề tài th/nh, câu nào thuộc lao động sx ?
? Nhóm tục ngữ này đúc rút kinh nghiệm từ những hiện tượng nào?
? Hai đề tài trên có điểm nào gần gũi mà có thể gộp vào 1 vb ?
- H. suy luận, trả lời.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết
- Gv : Hướng dẫn hs phân tích từng câu tục ngữ, tìm hiểu các mặt:
 + Nghĩa của câu tục ngữ.
 + Cơ sở thực tiễn của kinh nghiệm nêu trong câu tục ngữ.
 + Trường hợp vận dụng.
- Lưu ý: Kinh nghiệm trên không phải bao giờ cũng đúng. (câu 2)
- Liên hệ:
 + “Tháng 7 heo may, chuồn chuồn bay thì bão”.
 + “ Tháng 7 kiến đàn, đại hàn hồng thủy”.
- Gv: Nhân dân đã quan sát tỉ mỉ từ những biểu hiện nhỏ nhất trong tự nhiên để từ đó rút ra được những nhận xét to lớn, chính xác.
- Gv: Hướng dẫn hs tìm hiểu:
 + Nghĩa của từng câu tục ngữ.
 + Xđ kinh nghiệm được đúc rút.
 + Bài học từ kinh nghiệm đó.
? Cách nói như câu tục ngữ có hợp lí ko? Tại sao đất quý hơn vàng?
 (Hợp lý vì đất là nơi nuôi sống con người, là nơi con người sinh sống, là nguồn lợi vô hạn)
? Vận dụng câu này trong trường hợp nào?
- Gv: Tuy nhiên cũng cần chú ý điều kiện tự nhiên của mỗi vùng miền khác nhau, giúp con người biết khai thác điều kiện hoàn cảnh tự nhiên để sản xuất ra của cải vật chất.
? Tìm những câu tục ngữ khác nói lên vai trò của những yếu tố này? 
 - Một lượt tát, 1 bát cơm.
 - Người đẹp vì lụa, ...
- Gv: Tục ngữ lao động sx thể hiện sự am hiểu sâu sắc nghề nông, nhất là trồng trọt, chăn nuôi, những kinh nghiệm quý báu có ý nghĩa thực tiễn cao.
- Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm nghệ thuật của các câu tục ngữ.
- Hs đọc ghi nhớ, đọc thêm.
Nội dung kiến thức
I. Giới thiệu chung.
1. Khái niệm.
 Tục ngữ là những câu nói dân gian diễn đạt những kinh nghiệm của nhân dân về th/nh, con người, XH...
2. Đặc điểm: 
- Ngắn gọn, có kết cấu bền vững, có h/a, nhịp điệu.
- Dễ nhớ, dễ lưu truyền.
- Có 2 lớp nghĩa.
-> Làm cho lời nói thêm hay, sinh động.
II. Đọc tìm hiểu chi tiết
1. Đọc- tìm hiểu từ khó
2. Bố cục:
- Tục ngữ về th/nh: 1,2,3,4.
- Tục ngữ về lao động sx: 5,6,7,8.
-> Hai đề tài có liên quan: Th/nh có liên quan đến sx, nhất là trồng trọt, chăn nuôi. Các câu đều được cấu tạo ngắn, có vần, nhịp, đều do dân gian sáng tạo và truyền miệng.
3. Tìm hiểu chi tiết
a. Những câu tục ngữ về thiên nhiên:
* Câu 1:
- Tháng 5 (Âm lịch) đêm ngắn / ngày dài
 Tháng 10 (Âm lịch) đêm dài / ngày ngắn
- Vần lưng, đối, phóng đại làm nổi bật t/c trái ngược giữa đêm và ngày trong mùa hạ, mùa đông.
- Vận dụng: Tính toán thời gian, sắp xếp công việc cho phù hợp, giữ gìn sức khỏe cho phù hợp với từng mùa.
* Câu 2:
- Đêm trước trời có nhiều sao, ngày hôm sau có nắng to.( Và ngược lại)
- Cơ sở thực tế: 
 Trời nhiều sao -> ít mây -> nắng.
 Trời ít sao -> nhiều mây -> mưa.
- Vận dụng: Nhìn sao dự đoán được thời tiết để chủ động trong công việc ngày hôm sau (sx hoặc đi lại). 
* Câu 3:
- Chân trời xuất hiện những áng mây có màu mỡ gà là trời sắp có bão.
- Vận dụng: Dự đoán bão, chủ động giữ gìn nhà cửa hoa màu. 
* Câu 4:
- Kiến bò nhiều lên cao vào tháng 7 là dấu hiệu trời sắp mưa to, bão lụt.
- Vận dụng: chủ động phòng chống bão lụt. 
b. Những câu tục ngữ về lao động sản xuất.
* Câu 5: 
- Đất được coi như vàng, thậm chí quý hơn vàng.
- Vận dụng: Phê phán hiện tượng lãng phí đất , đề cao giá trị của đất.
* Câu 6:
- Nói về thứ tự các nghề, các công việc đem lại lợi ích kinh tế: Nuôi cá - làm vườn- làm ruộng.
- Vận dụng: Khai thác tốt điều kiện, hoàn cảnh để làm ra nhiều của cải vật chất.
* Câu 7:
- Khẳng định thứ tự quan trọng của các yếu tố nước, phân, chăm sóc, giống đối với nghề trồng trọt, đặc biệt là lúa nước.
- Vận dụng: Cần bảo đảm đủ 4 yếu tố thì lúa tốt, mùa màng bội thu.
* Câu 8: 
- Khẳng định tầm quan trọng của thời vụ và của việc cày xới, làm đất đồi với nghề trồng trọt. 
- Vận dụng: - Gieo cấy đúng thời vụ.
 - Cải tạo đất sau mỗi vụ. 
4. Tổng kết
a. Nghệ thuật
- Ngắn gọn, xúc tích.
- Vần lưng, nhịp.
- Các vế: Đối xứng cả về hình thức lẫn nội dung.
- Lập luận chặt chẽ, hình ảnh cụ thể sinh động, sử dụng cách nói quá, so sánh.
b. Nội dung
 * Ghi nhớ: sgk (5). 
C.Luyện tập(3’) ? Tìm thêm tục ngữ thuộc 2 chủ đề trên?
D.Củng cố(1’) - Đặc điểm của tục ngữ ? Nội dung đề tài của tục ngữ trong vb?
E.Hướng dẫn về nhà(1’)
- Học thuộc vb.
 	- Sưu tầm thêm tục ngữ theo đề tài đã học.
 	- Soạn: Chương trình địa phương.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 73-Tuc ngu ve thien nhien va lao dong san xuat.doc