I. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh hiểu:
Sơ lược thế nào là tục ngữ; hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học.
Rèn kĩ năng phân tích ý nghĩa của tục ngữ, học thuộc lòng.
Bước đầu có ý thức sử dụng tục ngữ phù hợp khi nói, viết.
II.CHUẨN BỊ :
- GV : Giáo án,SGK, SGV, sưu tầm thêm tục ngữ.
- HS : chuẩn bị bài, SGK, vở ghi
II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: (Phần chuẩn bị bài, sgk của hs).
3. Giới thiệu bài.
Tuần 20 Ngày soạn: 01/01/2010 Tiết 73 TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. MỤC TIÊU. Giúp học sinh hiểu: Sơ lược thế nào là tục ngữ; hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học. Rèn kĩ năng phân tích ý nghĩa của tục ngữ, học thuộc lòng. Bước đầu có ý thức sử dụng tục ngữ phù hợp khi nói, viết. II.CHUẨN BỊ : GV : Giáo án,SGK, SGV, sưu tầm thêm tục ngữ. HS : chuẩn bị bài, SGK, vở ghi II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Ổn định tổ chức: Kiểm tra: (Phần chuẩn bị bài, sgk của hs). Giới thiệu bài. Hoạt động 1: - GV cho HS đọc chú thích sgk. - HS Đọc chú thích. ? Em hiểu tục ngữ là gì? - HS trả lời. - GV Bổ sung, nhấn mạnh về nội dung, hình thứccủa tục ngữ. ? Với đặc điểm như vậy, tục ngữ có tác dụng gì? - GV hướng dẫn đọc văn bản. (Cách đọc: Chậm, rõ ràng, vần lưng, ngắt nhịp) - HS đọc văn bản. ? Theo em, câu tục ngữ nào thuộc đề tài th/nh, câu nào thuộc lao động sản xuất? ? Nhóm tục ngữ này đúc rút kinh nghiệm từ những hiện tượng nào? - HS phát hiện, trả lời. ? Hai đề tài trên có điểm nào gần gũi mà có thể gộp vào một văn bản? - HS suy luận, trả lời. Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc hiểu văn bản. - Gv : Hướng dẫn hs phân tích từng câu tục ngữ, tìm hiểu các mặt: + Nghĩa của câu tục ngữ ? + Cơ sở thực tiễn của kinh nghiệm nêu trong câu tục ngữ ? + Trường hợp vận dụng ? - Lưu ý: Kinh nghiệm trên không phải bao giờ cũng đúng. (câu 2) - Liên hệ: + “Tháng 7 heo may, chuồn chuồn bay thì bão”. + “ Tháng 7 kiến đàn, đại hàn hồng thủy”. - Gv: Nhân dân đã quan sát tỉ mỉ từ những biểu hiện nhỏ nhất trong tự nhiên để từ đó rút ra được những nhận xét to lớn, chính xác. - Gv: Hướng dẫn hs tìm hiểu: + Nghĩa của từng câu tục ngữ? + Kinh nghiệm được đúc rút? + Kinh nghiệm đó có ý nghĩa gì đối với con người? - HS trao đổi, trình bày. - GV: Cách nói như câu tục ngữ có hợp lí không? Tại sao đất quý hơn vàng? (Hợp lý vì đất là nơi nuôi sống con người, là nơi con người sinh sống, là nguồn lợi vô hạn) ? Vận dụng câu này trong trường hợp nào? - HS suy nghĩ, phát biểu. - GV: Phân tích, bình giảng thêm. - Câu 6 muốn nói lên điều gì? Vận dụng vào những trường hợp nào? - HS trao đổi, trình bày. ? Tìm những câu tục ngữ khác nói lên vai trò của những yếu tố này? - Một lượt tát, 1 bát cơm. - Người đẹp vì lụa, ... - Nội dung câu 7 muốn khẳng định điều gì? - HS suy nghĩ, phát biểu. - Gv: Tục ngữ lao động sx thể hiện sự am hiểu sâu sắc nghề nông, nhất là trồng trọt, chăn nuôi, những kinh nghiệm quý báu có ý nghĩa thực tiễn cao. - GV: Câu 8 thể hiện kinh nghiệm gì? - HS: trả lời. - GV: Hướng dẫn hs tìm hiểu đặc điểm nghệ thuật của các câu tục ngữ. - Hs đọc ghi nhớ, đọc thêm. ? Tìm thêm tục ngữ thuộc 2 chủ đề trên? Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập - Gv hướng dẫn HS tìm ngững câu tục ngữ cùng chủ đề và nêu ý nghĩa. - HS trao đổi,thực hiện theo đôi, sau đó trình bày trước lớp. -GV: Nhận xét, tổng hợp. I. Giới thiệu chung. 1. Khái niệm. Tục ngữ là những câu nói dân gian diễn đạt những kinh nghiệm của nhân dân về thiên nhiên, con người, XH 2. Đặc điểm: - Ngắn gọn, có kết cấu bền vững, có h/a, nhịp điệu. - Dễ nhớ, dễ lưu truyền. - Có 2 lớp nghĩa. -> Làm cho lời nói thêm hay, sinh động. 3. Đọc, chú thích.(sgk) 4. Bố cục: - Tục ngữ về thiên nhiên: 1,2,3,4. - Tục ngữ về lao động sản xuất: 5,6,7,8. -> Hai đề tài có liên quan chặt chẽ với nhau. II. Đọc- Hiểu văn bản: 1. Những câu tục ngữ về thiên nhiên: * Câu 1: - Tháng 5 (Âm lịch) đêm ngắn / ngày dài Tháng 10 (Âm lịch) đêm dài / ngày ngắn - Vần lưng, đối, phóng đại làm nổi bật t/c trái ngược giữa đêm và ngày trong mùa hạ, mùa đông. - Vận dụng: Tính toán thời gian, sắp xếp công việc cho phù hợp, giữ gìn sức khỏe cho phù hợp với từng mùa. * Câu 2: - Đêm trước trời có nhiều sao, ngày hôm sau có nắng to.( Và ngược lại) - Cơ sở thực tế: Trời nhiều sao -> ít mây -> nắng. Trời ít sao -> nhiều mây -> mưa. - Vận dụng: Nhìn sao dự đoán được thời tiết để chủ động trong công việc ngày hôm sau (sản xuât hoặc đi lại). * Câu 3: - Chân trời xuất hiện những áng mây có màu mỡ gà là trời sắp có bão. - Vận dụng: Dự đoán bão, chủ động giữ gìn nhà cửa hoa màu. * Câu 4: - Kiến bò nhiều lên cao vào tháng 7 là dấu hiệu trời sắp mưa to, bão lụt. - Vận dụng: chủ động phòng chống bão lụt. 2. Những câu tục ngữ về lao động sản xuất. * Câu 5: - Đất được coi như vàng, thậm chí quý hơn vàng. - Vận dụng: Phê phán hiện tượng lãng phí đất , đề cao giá trị của đất. * Câu 6: - Nói về thứ tự các nghề, các công việc đem lại lợi ích kinh tế: Nuôi cá - làm vườn- làm ruộng. - Vận dụng: Khai thác tốt điều kiện, hoàn cảnh để làm ra nhiều của cải vật chất. * Câu 7: - Khẳng định thứ tự quan trọng của các yếu tố nước, phân, chăm sóc, giống đối với nghề trồng trọt, đặc biệt là lúa nước. - Vận dụng: Cần bảo đảm đủ 4 yếu tố thì lúa tốt, mùa màng bội thu. * Câu 8: - Khẳng định tầm quan trọng của thời vụ và của việc cày xới, làm đất đồi với nghề trồng trọt. - Vận dụng: - Gieo cấy đúng thời vụ. - Cải tạo đất sau mỗi vụ. 3. Đặc điểm diễn đạt của tục ngữ. - Ngắn gọn, xúc tích. - Vần lưng, nhịp. - Các vế: Đối xứng cả về hình thức lẫn nội dung. - Lập luận chặt chẽ, hình ảnh cụ thể sinh động, sử dụng cách nói quá, so sánh. * Ghi nhớ: sgk (5). III. Luyện tập: Tìm tục ngữ cùng chủ đề. IV: CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Đặc điểm của tục ngữ? - Nội dung đề tài của tục ngữ trong văn bản? - Học thuộc lòng các câu tục ngữ. - Sưu tầm thêm tục ngữ theo đề tài đã học. - Soạn: Chương trình địa phương Tuần 20 Ngày soạn: 01/01/2010 Tiết 74 CHƯƠNG TRÌNH ĐịA PHƯƠNG (Phần Văn - Tập làm văn) I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh biết cách sưu tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, sắp xếp và tìm hiểu ý nghĩa của chúng. Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương, quê hương mình. II. CHUẨN BỊ: - GV : Giáo án, SGK, SGV, tịm hiểu tư liệu nề địa phương. - HS : chuẩn bị theo yêu cầu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu bài: (Gv nêu mục đích của tiết học). Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện. - GV hướng dẫn ôn lại khái niệm tục ngữ, ca dao, dân ca (đặc điểm, khái niệm). - HS thực hiện. - Gv nêu yêu cầu thực hiện. - Hs phân biệt tục ngữ, ca dao lưu hành ở địa phương và tục ngữ, ca dao về địa phương. - HS Phân biệt: Câu ca dao - bài ca dao. Câu ca dao - câu lục bát. Hoạt động 2: Phương pháp thực hiện: - Gv chốt 1 số yêu cầu. Hướng dẫn cách thực hiện. (Lưu ý hs sưu tầm phong phú về sản vật, di tích, danh lam, danh nhân...). Họat động 3: Luyện tập - GV:cho HS trình bày một số câu ca dao, tụcngữ đã sưu tầm đựợc theo chủ đề. - Hs hực hiện. I. Tục ngữ, ca dao, dân ca là gì? - Đều là những sáng tác dân gian, có t/c tập thể và truyền miệng. Ca dao: là phần lời thơ của dân ca. Dân ca: là phần lời thơ kết hợp với nhạc. Tục ngữ: (xem tiết 73). II. Nội dung thực hiện. Sưu tầm những câu tục ngữ, ca dao, dân ca nói về địa phương (Đồng bằng sông Cửu Long). * Một số điều cần lưu ý. 1. Thế nào là “câu ca dao”? -ít nhất là 1 cặp lục bát: có vần, luật, rõ ràng về nội dung. 2. Mỗi dị bản được tính là một câu. 3. Yêu cầu: - Sưu tầm khoảng 20 câu. - Thời gian: hết tuần 29. III. Phương pháp thực hiện. 1. Cách sưu tầm. - Tìm hỏi cha mẹ, người địa phương. - Đọc, chép lại từ sách báo, tài liệu khác. 2. Phương pháp. - Đọc được, ghi chép lưu tư liệu. - Phân loại ca dao, tục ngữ. - Sắp xếp theo thứ tự A,B,C. IV. Luyện tập. Ví dụ: - Ai ca vọng cổ bên sông Cho rừng dước nở hoachông thêm dày. - Cần Thơ gạo trắng nước trong Ai đi đến đó lòng không muốn về. IV: CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - Nhắc nhở cách thức và thái độ học tập, sưu tầm. - Sưu tầm ghi chép thường xuyên. - Chuẩn bị bài: Timg hiểu chung về văn nghị luận. Tuần 20 Ngày soạn: 01/01/2010 Tiết 75, 76 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống xã hội và đặc chung của văn bản nghị luận. Thông qua việc phân tích đặc điểm của VBNL, tiếp tục củng cố kiến thức về văn nghị luận cho hs. Học sinh biết phân biệt VBNL so với các VB khác. Bước đầu nắm được các cách nghị luận: trực tiếp, gián tiếp. II. CHUẨN BỊ: - GV : Giáo án, SGK, SGV, thiết bị khác. - HS : Chuẩn bị bài, SGK, vở ghi... III. TỔ CHỨC DẠY- HỌC : 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: (chuẩn bị bài của học sinh) 3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về nghị luận. - GV: Yêu cầu hs đọc các ví dụ sgk. - HS: Đọc. -GV: Những câu hỏi như vậy có thường gặp trong cuộc sống không ? Trả lời bằng văn bản nào ? ? Hãy chỉ ra những VBNL thường gặp trên báo chí, trên đài phát thanh? - HS: Các bài xã luận, bình luận, các mục nghiên cứu... - Gv chuẩn bị một số tài liệu nghị luận, hs tìm hiểu gọi tên các loại bài nghị luận. -GV: Em hiểu thế nào là VBNL? - HS: Phát biểu. - GV: Chốt lại khái niệm. - HS: Đọc văn bản (sgk7). ? Bác Hồ viết văn bản này nhằm hướng đến ai? Nói với ai? - H. Nói với mọi người dân VN. ? Bác viết bài này nhằm mục đích gì? ? Để thực hiện mục đích ấy, Bác đưa ra những ý kiến nào? - HS: Thảo luận, trình bày. ? Tìm những câu văn thể hiện nội dung đó ? -GV : Em hiểu thế nào là câu luận điểm ? -HS : Là những câu văn khẳng định 1 ý kiến, 1 quan điểm tư tưởng của tác giả. ? Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đưa ra lí lẽ nào? - HS: Phát hiện, trả lời. ? Em có nhận xét gì về cách nêu vấn đề và thuyết phục của người viết? -HS: + Luận điểm rõ ràng. + Lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục. - HS. Nhận xét, rút ra nội dung ghi nhớ. Đọc ghi nhớ (sgk) - GV: Chốt ý. VBNL phải hướng đến giải quyết những vấn đề đặt ra trong cuộc sống. Hoạt động 2: Luyện tập -GV: Hướng dẫn hs làm bài tập 1. - HS: Đọc văn bản ở bài tập. - GV: dẫn dắt, hướng dẫn hs trả lời câu hỏi. Lưu ý hs tìm luận điểm, lí lẽ. - HS: Thảo luận, trình bày theo yêu cầu. - GV chốt ý. - Vấn đề nêu ra để bàn luận và giải quyết là vấn đề XH, một vấn đè thuộc lối sống đạo đức. - Tác giả sử dụng rất nhiều lí lẽ, lập luận và dẫn chứng để thuyết phục. b.+ Luận điểm: Cần tạo ra những thói quen tốt trong xã hội. + Lí lẽ: - Khái quát về thói quen của con người. - Nêu những biểu hiện của thói quen xấu. - HS Ghi nhớ nội dung. ? Theo em, vb trên có thể chia thành mấy phần? - HS: Trao đổi, trình bày. - GV: Lưu ý: Nhan đề bài nghị luận là một ý kiến, một luận điểm. - HS: Đọc văn bản “Hai biển hồ”. - GV nêu vấn đề. ? Theo em, ý kiến nào đúng? Vì sao? - HS: Chọn ý (d). Giải thích. - GV gợi dẫn tìm hiểu các yếu tố miêu tả, tự sự và biểu cảm., - H. Phát hi ... 2 vb (khoảng 1/2 trang) c, Văn bản nhật dụng: - Ca Huế ...: Nét đẹp của 1 di sản văn hoá tinh thần. 2. Phần TV. a, Nắm được kiểu câu: câu rút gọn, câu đặc biệt, câu chủ động, câu bị động. b, Cách nhận diện, biến đổi câu. c, Đặc điểm, tác dụng của phép liệt kê. * Vận dụng viết đoạn văn kết hợp các vđ TV. 3. Phần TLV. a, Nắm được 1 số vđ chung của văn NL: Đặc điểm, mđ, bố cục, thao tác lập luận. b, Cách làm bài văn nghị luận. * Chú ý: - Nắm chắc (thuộc) vb. - Ôn tập toàn diện, ko học lệch, học tủ. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng tổng hợp. - Trình bày sạch, rõ ràng, viết câu đúng chính tả, đủ thành phần. - Bài TLV cần đủ 3 phần... - Cân đối thời gian. * Hoạt động 3: Hướng dẫn: - Nắm chắc nội dung các tiết ôn tập. - Thi học kì: Thứ 4, ngày 7/5. Ngày dạy 7/5/08 Tiết 131, 132 kiểm tra học kì Ii I. Mục tiêu: Đánh giá khả năng nắm kiến thức và kĩ năng làm bài của hs. II. Hoạt động dạy - học. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: Đề bài Câu 1: (2 đ) Cho đoạn văn: “Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi được cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày”. a, Đoạn văn trên nằm trong văn bản nào? A. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. C. Đức tính giản dị của Bác Hồ. B. Sự giàu đẹp của tiếng Việt. D. ý nghĩa văn chương. b, Tác giả của đoạn văn là ai? A. Đặng Thai Mai. C. Hồ Chí Minh. B. Phạm Văn Đồng. D. Hoài Thanh. c, Đoạn văn sử dụng phương thức biểu đạt nào? A. Tự sự. B. Miêu tả. C. Biểu cảm. D. Nghị luận. d, Đoạn văn có sử dụng mấy câu rút gọn? A. Một. B. Hai. C. Ba. D. Bốn. Câu 2: (1 đ) Đặt một câu trong đó có dùng cụm chủ vị làm thành phần chủ ngữ? Câu 3: (2 đ) Viết một đoạn văn (5 -6 câu) nói về nét đặc sắc của ca Huế, trong đó có sử dụng phép liệt kê và dấu chấm lửng phù hợp. Câu 4: (5 đ) Học sinh chọn một trong hai đề sau: Đề 1: Hãy chứng minh rằng: Những trò mà Va-ren đã diễn trong nhà tù với PBC trong truyện: “Những trò lố hay là Va-ren và PBC” là những trò lố. Đề 2: Từ xưa đến nay, nhân dân ta thường răn dạy con cháu bằng hai câu ca dao: “Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn”. Em hiểu câu ca dao trên như thế nào? Hãy giải thích. Biểu điểm, đáp án Câu 1: Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. a - A. c - D. b - C. d - B. Câu 2: Cho đúng câu có cụm chủ vị làm chủ ngữ. (1đ). Câu 3: Viết đúng đoạn văn về nét đặc sắc của ca Huế. (1 đ) Có sử dụng phép liệt kê, dấu chấm lửng phù hợp. (1 đ) Câu 4: (5 đ) - Bố cục bài viết đủ 3 phần, đúng yêu cầu đặc trưng của kiểu bài nghị luận ở từng phần. - Cách lập luận phù hợp, mạch lạc. - Dẫn chứng chính xác, tiêu biểu. - Đúng chính tả, dùng từ, câu, có kết nối chuyển ý... * Thu bài. Nhận xét giờ kiểm tra. * Hướng dẫn: - Chuẩn bị: Chương trình địa phương phần văn, TLV. Ngày soạn 6/5/08 Ngày dạy 9/5/08 Tiết 133, 134 Chương trình địa phương (Phần Văn, TLV) I. Mục tiêu: Giúp hs hiểu biết sâu hơn về địa phương mình về các mặt đời sống vật chất và văn hoá tinh thần, truyền thống và hiện nay. Bỗi dưỡng tình yêu quê hương, giữ gìn và phát huy bản sắc, tinh hoa của địa phương. II. Hoạt động dạy - học. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: 3. Giới thiệu bài. * Hoạt động 2: Kiến thức cơ bản. * Tiết 1: Thi kể chuyện, đố vui. + Hình thức: (Chia nhóm) - Kể chuyện về các địa danh, di tích, danh nhân... - Cho dữ liệu - đoán địa danh. + Nội dung: - Cầu Thăng Long, Long Biên, Chương Dương. - Hồ Hoàn Kiếm, đền Ngọc Sơn, đài Nghiên, tháp Bút... - Làng Phù Đổng, Cổ Loa, Đền Sóc. - Văn Miếu - QTG, chùa Một Cột, Lăng, Bảo tàng HCM... * Tiết 2: a, Thi sưu tầm tục ngữ, ca dao về Hà Nội. + Hình thức: (Theo tổ) - Học sinh đọc các câu tục ngữ, ca dao đã sưu tầm và sắp xếp. - Các tổ nhận xét, đánh giá. - Bình chọn từ ngữ liên quan. - Biểu dương những câu hay, học sinh cùng chép tư lệu. b, Giới thiệu những nét đặc sắc về quê hương: phong cảnh, tục lệ, quà, ... (bằng một bài văn ngắn). * Hoạt động 3: Củng cố. - Nhận xét, đánh giá tiết học. Giáo dục ý thức, t/y quê hương. * Hoạt động 4: Hướng dẫn. - Sưu tầm tư liệu. - Làm thơ, vẽ tranh về Hà Nội. * Tư liệu tham khảo: 1. Ai về qua huyện Đông Anh Ghé xem phong cảnh Loa thành Thục Vương. Cổ Loa thành ốc khác thường Trải bao năm tháng nẻo đường còn đây. (dấu thành còn đây) 2. Ai về Hà Nội ngược nước Hồng Hà Buồm giong ba ngọn, vui đà nên vui. Đường về xứ Lạng mù xa Có về Hà Nội với ta thì về. Đường thuỷ thì tiện thuyền bè Đường bộ cứ đến Bồ Đề mà sang. 3. Làng tôi có luỹ tre xanh Có sông Tô Lịch uốn quanh xóm làng Bên bờ vải, nhãn hai hàng Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng. 4. Cổ Loa là đất đế kinh Trông ra lại thấy toà thành tiên xây. 5. Gắng công kén hộ cốm Vòng Kén chồng Bạch Hạc cho lòng ai vui. Nhác trông lên trốn kinh đô Kìa đền Quán Thánh, nọ hồ Hoàn Gươm. 6. Gió đưa cành trúc la đà Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương Mịt mù khói toả ngàn sương Nhịp chày Yên Thái mặt gương Tây Hồ. 7. Thanh Trì có bánh cuốn ngon Có gò Ngũ Nhạc có con sông Hồng. Thanh Trì cảnh đẹp người đông Có cây sáo trúc bên đồng lúa xanh. 8. ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người. Lụa này thật lụa cổ đô Chính tông lụa cống các cô ưa dùng. 9. Chẳng thơm cũng thể hoa nhài Dẫu không thanh lịch cũng người Tràng An. 10. Giếng Ngọc Hà vừa trong vừa mát Vườn Ngọc Hà thơm ngát gần xa Hỏi người xách nước tưới hoa Có cho ai được vào ra chốn này? 11. Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ Xem cầu Thê Húc, xem chùa Ngọc Sơn Đài Nghiên, tháp Bút chưa mòn Hỏi ai gây dựng nên non nước này. 12. Đông thành là mẹ là cha Đói cơm rách áo thì ra Đông thành. 13. Rủ nhau chơi khắp Long thành Ba mươi sáu phố rành rành chẳng sai Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Buồm, Hàng Thiếc, Hàng Bài, Hàng Khay, Mã Vĩ, Hàng Điếu, Hàng Giày, Hàng Lờ, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Phố Mới, Phúc Kiến, Hàng Than, Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng Muối, Hàng Nón, Cầu Đông, Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Thùng, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng Vôi, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà, Quang đi đến phố Hàng Da Trải xem phường phố thật là cũng xinh Phồn hoa thứ nhất Long thành Phố giăng mắc cửi đường quanh bàn cờ. Người về nhớ cảnh ngẩn ngơ Nét hoa xin chép vần thơ lưu truyền. * (32/36 phố phường bắt đầu bằng chữ “hàng”). 14. Làng nghề Hà Nội: Vân Canh dệt được vải con, Nghĩa Đô nấu kẹo, trẻ con nặn cò, Mai Dịch chuyên đắp hoả lò Cầu Giấy dệt lĩnh để cho may quần, Làng Nghè lập được trống quân, Kẻ Bưởi seo giấy cho dân học hành, Hàng Xá buôn bán thập thành, Chi nghề hàng xáo bán quanh tỉnh nhà, Canh, Mỗ vẽ gấm thêu hoa, Vẽ con rồng bạch đem ra cửa đền, Làng Cót lắm bạc nhiều tiền... 15. Sông Tô một dải lượn vòng Âý nơi liệt sĩ anh hùng giáng sinh, Sông Hồng một khúc uốn quanh Văn nhân sĩ tử lừng danh trong ngoài. Ngày soạn 11/5/2010 Tiết 135, 136 Hoạt động ngữ văn I. Mục tiêu: Học sinh tập đọc rõ ràng, đúng dấu câu, dấu giọng và phần nào thể hiện tình cảm ở những chỗ cần nhấn giọng. II. Hoạt động dạy - học. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: - Em hiểu thế nào là đọc diễn cảm? 3. Giới thiệu bài. * Hoạt động 2: Tiến trình. I. Gv nêu yêu cầu đọc: - Đọc đúng: phát âm đúng, ngắt câu đúng, mạch lạc, rõ ràng. - Đọc diễn cảm: thể hiện rõ từng luận điểm trong mỗi vb, giọng điệu riêng. II. Tìm hiểu cách đọc từng văn bản. * Văn bản: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta (4 hs). - Giọng: hào hùng, phấn chấn, dứt khoát, rõ ràng. - Nhấn từ ngữ: nồng nàn, sôi nổi, kết, mạnh mẽ, to lớn, lướt, nhấn chìm tất cả...có, chứng tỏ, cũng rất xứng đáng... - Lưu ý ngắt nhịp: đúng vế câu TN, điệp, đảo. - Quan hệ từ: từ ... đến ..., cho đến (đoạn 3) * Văn bản 2: Sự giàu đẹp của tiếng Việt (3 - 4 hs). - Giọng: chậm rãi, điềm đạm, t/c tự hào, khẳng định. - Nhấn từ ngữ: tự hào, tin tưởng... - Chú ý điệp: Tiếng Việt, nói thế có nghĩa là nói rằng... * Văn bản 3: Đức tính giản dị của Bác Hồ (2 - 3 hs) - Giọng: nhiệt tình, ngợi ca, giản dị mà trang trọng. - Chú ý: ngắt câu nhiều vế, nhiều thành phần. - Nhấn từ ngữ: sự nhất quán, lay trời chuyển đất, trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp... * Văn bản 4: ý nghĩa văn chương. - Giọng: đọc chậm, trừ tình giản dị, t/c sâu lắng và thấm thía. III. Tiến hành: - Hs khá, gv đọc mẫu. - Lần lượt hs tập đọc, nhận xét, rút kinh nghiệm. - Mỗi tiết 2 vb. - Gv: đánh giá chất lượng đọc, những điều cần khắc phục. *Hoạt động 3: Hướng dẫn. - Tập đọc mạch lạc, rõ ràng. - Học thuộc lòng mỗi vb 1 đoạn mà em thích nhất. Ngày soạn 12/5/08 Ngày dạy 15/5/08 Tiết 137, 138 Chương trình địa phương (phần TV) I. Mục tiêu: Giúp hs khắc phục được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. II. Hoạt động dạy - học. * Hoạt động 1: Khởi động. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra: 3. Giới thiệu bài. * Hoạt động 2: Kiến thức cơ bản. I. Các mẹo chính tả: 1. Mẹo về dấu: Cách phân biệt dấu hỏi, ngã. * Trong các từ láy TV có quy luật trầm bổng: + Trong 1 từ 2 tiếng thì 2 tiếng này đều là bổng hoặc đều là trầm. (không có 1 tiếng thuộc hệ bổng lại láy âm với tiếng thuộc hệ trầm). Hệ bổng: sắc, hỏi, không. Hệ trầm: huyền, ngã, nặng. Ví dụ: chặt chẽ, nhơ nhớ, nhớ nhung, õng ẹo. + Mẹo sắc, hỏi, không - huyền, ngã, nặng. - Nếu chữ láy âm với nó là dấu sắc, dấu không hay dấu hỏi thì nó là dấu hỏi. Ví dụ: mê mẩn, ngơ ngẩn, bảnh bao, trong trẻo, nhỏ nhen. - Nếu chữ kia là dấu huyền, dấu nặng, hay dấu ngã thì nó sẽ là dấu ngã. Ví dụ: mĩ mãn, loã xoã, nhũng nhẵng, não nề. 2. Cách phân biệt l và n: - L đứng trước âm đệm, N lại không đứng trước âm đệm. - Chữ N không bao giờ bắt đầu đứng trước một vần đầu bằng oa, oă, uâ, ue, uy. Ví dụ: cái loa, chói loá, loạc choạc, luyện tập, lở loét, luật lệ, loắt choắt... - L láy âm rộng rãi nhất trong TV. - Không có hiện tượng L láy âm với N, chỉ có N - N, L - L. Ví dụ: no nê, nườm nượp, nô nức,.. 3. Cách phân biệt tr - ch: - Không đứng trước những chữ có vần bắt đầu băbgf oa, oă, oe, uê. Ví dụ: choáng, choé, ... 4. Phân biệt s và x: - S không đi kèm với các vần đầu bàng oa, oă, oe, uê. Ví dụ: xuề xoà, xuê xoa,... - S không bao giờ láy lại với X mà chỉ điệp. Ví dụ: sục sạo, sỗ sàng, san sát, xao xuyến, xôn xao,... - Tên thức ăn thờng đi với X; tên đồ dùng và chỉ người, vật đều đi với S. Ví dụ: - xôi, xúc xích, lạp xườn... - sư, súng, sắn, sóc, sò, sếu... II. Luyện tập.
Tài liệu đính kèm: