A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
- Hiểu khái niệm ca dao, dân ca.
- Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức NT tiêu biểu của ca dao, dân ca qua những bài ca thuộc chủ đề tình cảm gia đình.
- Thuộc những bài ca dao trong văn bản và biết thêm một số bài ca dao thuộc hệ thống của chúng.
B. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, tài liệu về ca dao, dân ca
HS: Soạn bài trước ở nhà.
C. Kiểm tra bài:
GV: Kiển tra HS chuẩn bị bài ở nhà.
H: Nêu nội dung văn bản "Cuộc chia tay của những con búp bê"
D. Các hoạt động dạy và học:
tuần 3 Ngày soạn: ../ ./2011 Ngày dạy: .../ ../2011 Bài 3. ca dao, dân ca Tiết 9: những câu hát về tình cảm gia đinh A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS: - Hiểu khái niệm ca dao, dân ca. - Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức NT tiêu biểu của ca dao, dân ca qua những bài ca thuộc chủ đề tình cảm gia đình. - Thuộc những bài ca dao trong văn bản và biết thêm một số bài ca dao thuộc hệ thống của chúng. B. Chuẩn bị: GV: Giáo án, tài liệu về ca dao, dân ca HS: Soạn bài trước ở nhà. C. Kiểm tra bài: GV: Kiển tra HS chuẩn bị bài ở nhà. H: Nêu nội dung văn bản "Cuộc chia tay của những con búp bê" D. Các hoạt động dạy và học: GV: Giới thiệu bài. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm ca dao, dân ca. HS: Đọc chú thich SGK. GV: Giảng, mở rộng. HS: Đọc 4 bài ca dao trong SGK. GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu chúu thích. GV: Sử dụng câu hỏi (1) SGK. H: Lời của từng bài ca là lời của ai? Nói vơí ai? HS: Xác đinh nhân vâth trữ tình. H: Tại sao em khẳng định như vậy? GV: Không gian gắn với tâm trạng người phị nữ "ngõ sau", "bến sông" GV: Hình ảnh gợi nhớ "nuộc lạt mái nhà" đối tượng cuat nỗi nhớ ông bà. GV: Được xác định bởi nội dung câu hát. H: Tình cảm mà bài 1 diễn tả là tình cảm gì? Thể hiện qua hình thức nào? GV: Cái hay của ngôn ngữ, hình ảnh, âm điệu. HS: Tìm những câu ca dao nói đến công cha, nghĩa mẹ như bài 1. H: Tâm trạng cảu người phụ nữ khi lấy chồng xa quê được thể hiện ntn? - Hình ảnh? - Nỗi niềm? GV: Thân phận người phụ nữ dưới chế độ cũ. H: Bài 3 diễn tả nỗi nhớ và sự yêu thích đối với ông bà bằng hình thức nao? H: Cái hay ở cách diễn tả tình cảm đó thể hịên ntn? - Ngó lên? - Hình ảnh so sánh? - Bao nhiêu, báy nhiêu. - Thể thơ, âm điệu. H: Tình cảm anh em được diễn tả ntn? Nhắc nhở ta điều gì? Hình ảnh so sánh có ý nghĩa ntn? H: Những biện pháp NT nào đều được cả 4 bài sử dụng? GV: Thể thơ, âm điệu, hình ảnh, tình cảm. HS: Đoch ghi nhớ (SGK). GV: Hướng dẫn HS luyện tập. I/. Ca dao, dân ca. - Dân ca là những sáng tác kết hợp với nhạc. - Ca dao là lời thơ của dân ca và những bài thơ dân gian mang phong cách NT chung với thơ dân ca. II/. Đọc và tìm hiểu chú thích. 1). Đọc. 2). Chú thích. III/. Tìm hiểu văn bản. 1). Nhân vật trữ tình. Bài 1: Là lời của người mẹ nói với con khi xa con. Bài 2: Là lời của con cái lấy chồng xa quê nói với mẹ và quê mẹ. Bài 3: Lời của cháu con nói với ông bà (hoặc người thân) về nỗi nhớ ông bà. Bài 4: Có thể là lời của ông bà, cô bác nói với cháu; của cha mẹ với con; của anh em ruột thịt nói với nhau. 2). Phân tích ngôn ngữ, hình ảnh, tình cảm, âm điệu. a) Bài 1: - Biểu hiện công cha, nghĩa mẹ. + Hình ảnh so sánh to lớn, vĩnh hằng; núi ngất trời, biển mêng mông, cụ thể, sinh động. + Hình thức thể hiện: lời ru, câu hát ru. + "Chín chữ cù lao" cụ thể hoá về công cha, nghĩa mẹ và tình cảm biết ơn của con cái. - Tặng âm điệu tôn kính, nhắn nhủ tâm tình của câu hát. b) Bài 2: Nỗi buồn xót xa, sâu lắng đau tận trong lòng, âm thầm không biết chia sẻ cùng ai. - Thời gian: buổi chiều " chiều chiều" => bơ vơ nơi đất khách. - Không gian: ngõ sau (vắng lặng, heo hút -> cô đơn, che dấu nỗi niềm) => Bài ca giản dị, mộc mạc mà đau khổ, xót xa, nhức buốt. c) Bài 3: Nỗi nhớ và sự yêu thích đối với ông bà diễn tả bằng hình thức so sánh. - Cụm từ "ngó lên": sự tôn kính, trân trọng. - Hình ảnh "nuộc lạt mái nhà": bền chặt, không tách rời sự vật và tình cảm. - "bao nhiêubấy nhiêu": gợi nỗi nhớ da diết, không nguôi. - Âm điệu, thể thơ phù hợp, hỗ trợ cho diễn tả tình cảm. d) Bài 4: - Tiếng hát về tình cảm anh em ruột thịt. + Quan hệ anh em "cùng", "chung". + So sánh "chân, tay": thiêng liêng, gắn bó. - Nhắc nhở: anh em phải hoà thuận để cha mẹ vui lòng. 3). Nghệ thuật: - Thể thơ lục bát. - Âm điệu tâm tình. - Hình ảnh quen thuộc. - Tình cảm gia đình. * Ghi nhớ (SGK) IV/. Luyện tập. (SGK) * GV: Củng cố nội dung bài học. * Dăn dò: HS soạn tiết 10: "Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước" * Rút kinh nghiệm giờ dạy: .. Ngày soạn: ../ ./2011 Ngày dạy: .../ ../2011 Tiết 10: Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người A. Mục tiêu cần đạt. Giúp HS: - Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức NT tiêu biểu của ca dao, dân ca qua những bài ca dao thuộc chủ đề tình yêu quê hương đất nước, con người. - Thuộc những bài ca dao trong văn bản và biết thêm một số bài ca thuộc hệ thống cảu chúng. B. Chuẩn bị: GV: Giáo án, SGK HS: Soạn bài ở nhà. C. Kiển tra bài cũ: GV: Kiểm tra HS chuẩn bị ở nhà. H: Đọc thuộc long và nêu nội dung 2 bài ca dao em đã học? Phân tích một sô hình thức NT tiêu biểu. D. Các hoạt động dạy và học. GV: Giới thiệu bài. Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt GV, HS: Đọc văn bản. HS: Đọc kĩ chú thích. GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu. HS: Chú ý câu hỏi (1) SGK. Thảo luận. GV: Đúng (b), (c). H: Tại sao em cho rằng 2 ý kiến trên là đúng? GV: Sử dụng câu hỏi (2). H: Trong bài 1 vì sao chàng trai, cô gái lại dùng những địa danh và những đặc điểm (của từng địa danh) như vậy để hỏi - đáp? H: Qua lời hỏi và đáp cho ta thấy chàng trai và cô gái là những người ntn? HS: Đọc bài 2. H: Cụm từ “rủ nhau” nói lên điều gì? Khi nào người ta nói :rủ nhau”? GV: Bổ sung: ca dao thường có những cụm từ này: + Rủ nhau đi cấy đi cày. + Rủ nhau đi tắm hồ sen. + Rủ nhau xem cảnh kiếm hồ. H: Em có nhận xét gì về cách tả cảnh trong bài 2 này. H: Địa danh và cảnh trí gợi lên điều gì? GV: Nhắc lại truyền thuyết Hồ Gươm. HS: Đọc chú thích về các địa danh. GV: Như thế mọi người mới háo hức “rủ nhau” đến thăm. H: Câu hỏi ở cuối bài 2 gợi lên điều gì? Suy ngẫm của em? H: Nhận xét cảu em về cách tả cảnh xứ Huế và trong bài? GV: Cảnh vừa khoáng đạt bao la vừa quây quần do tạo hoá và con người tạo ra. GV: Giới thiệu dị bản khác: " Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non.hoạ đồ" H: Đại từ "ai" được dùng với mục đích gì? Em hãy phân tích? HS: Đọc lại bài 4. H: Hai dòng thơ đầu bài 4 có gì đặc biệt về từ ngữ? (Số lượng từ ngữ, điệp ngữ, trật tự từ, đối xứng). H: Những nét đặc biệt ấy có tác dụng, ý nghĩa gì? H: Phân tích hình ảnh cô gái trong bài 4? GV: Hồn của cảnh chính là con người, cô thôn nữ mảnh mai, nhưng duyên thầm đầy sức sống. H: Bài 4 là lời của ai, người ấy muốn biểu hiện tình cảm gì? GV: Có thể có cách hiểu khác: lời cô gái nghĩ về thân phận mình đẹp, trẻ trung, ngưng "phất phơ" không biết số phận sẽ ra sao: nắng đẹp, đồng rộng mà chẽn lúa thì nhỏ nhoi, vô định giữa biển lúa không bờ. HS: Tổng kết (SGK). GV: Hướng dẫn hs luyện tập I/. Đọc và tìm hiểu chú thích. 1). Đọc. 2). Chú thích. II/. Tìm hiểu văn bản. 1). Bài 1: - Bài ca có 2 phần: + Phần đầu: lời hỏi của chàng trai. + Phần sau: lời đáp của cô gái. - Hỏi đáp về những địa danh, những đặc điểm của từng địa danh vì: + Là hình thức để trai, gái thử tài nhau đo độ hiểu biết kiến thức địa lí, lịch sử. + Thể hiện chia sẻ sự hiểu biết cũng như niềm tự hào, TY đối với quê hương đất nước. + Chàng trai và cô gái là những người lịch lãm, tế nhị. 2). Bài 2. - Cụm từ "rủ nhau". + Người rủ và người được rủ có quan hệ gần gũi, thân thiết. + Họ có chung một mỗi quan tâm và cùng muốn làm một việc gì đó. - Cách tả cảnh: + Chỉ, tả bằng cách nhắc đến điah danh tiêu biểu. + Cảnh trí và những địa danh đẹp, giàu truyền thống lịch sử và văn hóa, đa dạng (hồ, ccầu, đền, đài, tháp. => Không gian thơ mộng, thiêng liêng (thiên tạo và nhân tạo). - “ hỏi ai .nước này” + Tự nhiên, sâu lắng, tâm tình. + Khẳng định, nhắc nhở công lao xây dựng đất nước nhiều thế hệ. + Nhắc nhở con cháu tiếp tục giữ gìn và xây dựng đất nước. 3). Bài 3: - Cảnh trí và cách tả. + Phác họa cảnh đường vào xứ Huế: đẹp, có non và nước (xanh biếc), màu sắc nên thơ, tươI mát, sống động. + Có những chi tiết tả cảnh dùng các định ngữ và so sánh truyền thống. - Đại từ “ai” có nhiều nghĩa (số ít hoặc nhiều, đối tượng nhắn gởi của t/g hoặc người chưa quen biết). - Lời mời hoặc nhắn nhủ: + TY, lòng tợ hào và cảnh đẹp xứ Huế. + Chia sẻ với mọi người về cảnh đẹp và TY lòng tự hào đó. + ý tình kết bạn tinh tế, sau lắng. 4). Bài 4. a) Đặc biệt về từ ngữ. - Dòng thơ kéo dài gợi sự dài, rộng, to lớn của cánh đồng. - Các đIệp ngữ, đảo ngữ và phép đối xứng: nhìn ở phía nào cũng thấy cái mêng mông, rộng lớn của cánh đồng (đẹp, trù phú, rộng lớn, đầy sức sống). b) Hình ảnh cô gái. - So sánh nét trẻ trung phơi phới và sức sống đang xuân. - Cô gái nhỏ bế, mảnh mai nhưng đã làm ra cánh đồng mêng mông, bát ngát -> hồn của cảnh. c). Bài 4 là lời chàng trai ngợi ca cánh đồng, ngợi ca vẻ đẹp của cô gái. * Ghi nhớ (SGK). * Luyện tập. *GV: Củng cố nội dung bài học. * Dặn dò: HS soạn tiết 11: "Từ láy" * Rút kinh nghiệm giờ dạy: .. ===================== Ngày soạn: ../ ./2011 Ngày dạy: .../ ../2011 Tiết 11: từ láy A. Mục tiêu cần đạt. Giúp HS: - Nắm được cấu rạo của hai loại từ láy: Từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận. - Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ láy Tiếng Việt. - Biết vận dụng những hiểu bíêt về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ láy. B. Chuẩn bị: GV: Giáo án, bảng phụ. HS: Soạn bài trước ở nhà. C. Kiểm tra bài cũ. GV: Kiểm tra HS chuẩn bị ở nhà. H: Thế nào là mạch lạc trong văn bản? D. Các hoạt động dạy và học. GV: Giới thiệu bài. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt HS: Đọc VD. H: Các từ láy có đặc điểm âm thanh gì giống nhau và khác nhau? H: Qua phân tích có mấy loại từ láy? H: Tại sao không thể nói là "bật bật", "thẳm thẳm" ? GV: Chốt lại qua ghi nhớ 1 (SGK). H: Các từ láy trên có tác dụng gì về đặc điểm âm thanh? H: Các từ láy trong mỗi nhóm sau đây có điểm gì chung về âm thanh, nghĩa ? GV: Giải thích VD: lí nhí: nói nhỏ. nhấp nhô: nhô lên, hạ xuống. (Trạng thái của một vật). H: Hãy so sánh nghĩa của từ láy và nghĩa của tiếng gốc? GV: Bàn tay mềm mại. H:Nghĩa của từ láy được tạo bởi những đặc điểm gì? GV: Tổng kết. HS: Đọc ghi nhớ (SGK). GV: Hướng dẫn HS luyện tập. HS: Làm các bài tập và nhận xét. GV: Bổ sung, sửa chữa. I/. Các loại từ láy. VD: - Đăm đăm: hai tiếng giống nhau. - Mếu máo: giống phụ âm đầu (m). - Liêu xiêu: giống vần (iêu). => Hai loại từ láy: láy toàn bộ và láy bộ phận. - Bần bật, thăm thẳm: là từ láy toàn bộ có sự biến đổi thanh điệu, phụ âm cuối để âm thanh hài hoà. II/. Nghĩa của từ láy. 1). Từ láy: ha hả, oa oa tích tắc, gâu gâu. => Mô phỏng âm thanh. 2). a). li ti, lí nhí, ti hí ( có tiếng gốc đững sau) => Miêu tả âm thanh, hình khối, đọ mở nhỏ ( thường có vần "i"). b). Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh => Miêu tả trạng thái hoạt động của vật. 3). - Mềm mại: từ láy giảm nhẹ, tạo sắc thái biểu cảm ( mềm : mạnh). - Đo đỏ: giảm nhẹ (đỏ : mạnh). => Nghĩa của từ láy được tạo bởi âm thanh, sự hoà phối âm thanh, hình khối, trạng thái vận động của vật. Tiếng gốc có nghĩa thì nghĩa của từ láy so với tiếng gốc giảm nhẹ hoặc tạo ra sắc thái biểu cảm. * Ghi nhớ (SGK) III/. Luyện tập. Bài1. (SGK). Bài 2. lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khanh khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách * GV: Củng cố nội dung bài học. * Dăn dò: HS soạn tiết 12: Quá trình tạo lập văn bản. * Rút kinh nghiệm giờ dạy: .. =========================== Ngày soạn: ../ ./2011 Ngày dạy: .../ ../2011 Tiết 12: quá trình tạo lập văn bản A. Mục tiêu cần đạt. Giúp HS: - Nắm được các bước của quá trình tạo lập văn bản để có thể tập làm văn một cách có phương pháp và có hiệu quả hơn. - Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã được học về liên kết, bố cục, mạch lạc trong văn bản. B. Chuẩn bị: GV: Giáo án, bảng phụ, tài liệu. HS: Soạn bài trước ở nhà. C. Kiểm tra bài cũ. GV: Kiểm tra HS chuẩn bị bài ở nhà. H: Thế nào là mach lạc trong văn bản? D. Các hoạt động dạy và học. GV: Giới thiệu bài. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt GV: Các em vừa được học về liên kết, bố cục và mach lạc trong văn bản. Hãy suy nghĩ xem: các em học những kiến thức và kĩ năng ấy để làm gì? GV: Học liên kết, bố cục, mạch lạc trong văn bản là học được về tạo lập văn bản. GV: Hướng dẫn HS thực hiện. H: Khi nào thì người ta có nhu cầu tạo lập văn bản? H: Khi nào thì người ta viết thư? GV: Viết thư: nhu cầu của bản thân, yêu cầu của hoàn cảnh. H: Để tạo ra một văn bản ( viết thư) trước tiên phải xác định rõ 4 vẫn đề: Viết cho ai? Viết để làm gì? Viết về cái gì? Viết ntn? H: Nếu bỏ qua một trong 4 vẫn đề trên có rhể tạo ra văn bản không? H: Sau khi xác định được 4 vẫn đề trên cần phải làm những việc gì để viết được văn bản? GV: Sử dụng câu hỏi 4 (SGK - trang 45) GV: Trừ yêu cầu "kể chuyện hấp dẫn" không bắt buộc với văn bản không phải là tự sự. GV: Sử dụng câu hỏi 5 (SGK - trang 45) HS: Đọc ghi nhớ. GV: Hướng dẫn HS làm bài tập. HS: Làm nhanh bài tập 1. HS: Làm bài tập 2. GV: Hướng đân HS làm bai tập 3. GV: I. MB. II. TB. 1. ý lớn 2. a. ý nhở 1. .. b. ý nhở 2. .. 2. ý lớn 2. a. b. III. KB. I/. Các bước tạo lập văn bản. 1). Có nhu cầu tạo lập văn bản khi có nhu cầu. - Phát biểu ý kiến. - Viết thư cho bạn. - Viết bài cho bào tường. Phải viết bài tập làm văn. => Viết bài tập làm văn là bắt buộc, nhưng mỗi em đều muốn làm cho hay, bộc lộ hết năng lực của mình -> chủ quan. 2). Bốn vẫn đề để tạo ra một văn bản. - Viết cho ai? - Viết để làm gì? - Viết cái gì? - Viết ntn? => Không thể xem thường, nó sẽ quy định nội dung và cách làm văn bản. 3). Làm văn bản. - Tìm hiểu đề bài. - Xác định chủ đề. - Tìm ý. - Lập dàn ý. 4). Các yêu cầu về diễn đạt. - Chính tả. - Ngữ pháp. - Dùng từ. - Bố cục. - Liên kết. - Mạch lạc. - lời văn. - Kẻ chuyện hấp dẫn (tự sự). => Không thể thiếu đối với mọi kiểu văn bản viết. 5). Kiểm tra văn bản có đạt những yêu cầu. - Định hướng. - ý và cach sắp xếp. - Diễn đạt. => Sửa chữa văn bản. * Ghi nhớ (SGK). II/. Luyện tập 1). SGK. 2). a). - Chỉ thuật lại công việc học tập. - Báo cáo thành tích. - Phải từ thực tế và rút ra những kinh nghiệm học tập để giúp các bạn khác học tập tốt hơn. b). Xác định không đúng đối tượng giao tiếp (HS chứ không phải là GV) 3). a) Dàn bài (sườn, đề cương) cần viết rõ nhưng càng ngắn càng tốt. Lời văn nhất thiết không phải là câu văn hoàn chỉnh, đúng ngữ pháp, liên kết chặt chẽ. b) Các mục, phần lớn nhỏ trong dàn bài cần thể hiện theo một hệ thống kí hiệu, xuống dòng, ngang hàng, lùi vào( I - 1- a - * - + ) * GV: Củng cố nội dung bài học. * Dặn dò: HS: Chuẩn bị bài viết số 1. * Rút kinh nghiệm giờ dạy: .. ===================== Ngày soạn: ../ ./2011 Ngày dạy: .../ ../2011 viết bài tập làm văn số I ( Học sinh làm ở nhà) A. Mục tiêu cần đạt. Giúp HS: Ôn tập về cách làm bài văn tự sự và văn miêu tả, cách dùng từ đặt câu và liên kết, bố cục, mach lạc trong văn bản. Vận dụng những kiến thức đó vào việc tập làm văn cụ thể và hoàn chỉnh. B . Chuẩn bị . GV: Soạn đề, đáp án. HS: Chuẩn bị và ôn tập các kiến thức. C. Trên lớp: đề bài Miêu tả một cảnh đẹp mà em có dịp quan sát ( Cánh đồng, đồi núi, sông, suối, trường học ) D. Đáp án: 1). Mở bài: Khái quát phong cảnh, không gian, thời gian ntn. 2). Thân bài: VD: tả cánh đồng lúa chín. - Đặc điển cánh đồng lúa chín. + Độ chín. + Hương vị. - Cảnh sinh hoạt và làm việc của bà con. - Khung cảnh xung quanh. 3). Kết bài: Cảm nghĩ của em về phông cảnh được tả: đẹp -> yêu quê hương hơn * Thang điểm: - Mở bài: 1 điểm. - Thân bài: 7 điểm. - Kết bài: 1 điểm. - Hình thức: 1 điểm. ****************************************
Tài liệu đính kèm: