Giáo án môn Ngữ văn 7 - Nguyễn Thị Hồng Trâm - Tuần 10

Giáo án môn Ngữ văn 7 - Nguyễn Thị Hồng Trâm - Tuần 10

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kín thức: Hiểu và nắm được cái hay của bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh của Lý Bạch là ở tính ngắn gọn, hình ảnh gần gũi, ngôn ngữ tự nhiên, bình dị mà nói được đầy đủ về tình cảm quê hương sâu nặng của nhà thơ.

2. Kỹ năng: Bước đầu nhận biết bố cục thường gặp 2/2 trong bài thơ tuyệt cú, thủ pháp đối và tác dụng.

3. Thái độ: Cảm nhận được tình cảm sâu nặng đối với quê hươngtrân trọng tình cảm giao hoà và học tập được cái hay qua hình ảnh gần gũi, ngôn ngữ tự nhiên, bình dị của nhà thơ.

II. CHUẨN BỊ:

Giáo viên:

- Tham khảo sgv, vận dụng sgk soạn bài theo nội dung câu hỏi bài học.

- Vẽ tranh minh hoạ về đêm trăng ở làng quê (phóng to tô màu)

- Bảng phụ hệ thống nội dung cơ bản bài học.

Học sinh: Đọc thuộc diễn cảm bài thơ và tìm hiểu nội dung văn bản soạn bài ở nhà theo câu hỏi sgk.

 

doc 17 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1093Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 7 - Nguyễn Thị Hồng Trâm - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Ngày soạn: /../..
Tiết 37
Ngày dạy: ../../..
CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
(Tĩnh dạ tứ) 
Bài 8:
Lí Bạch
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức: Hiểu và nắm được cái hay của bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh của Lý Bạch là ở tính ngắn gọn, hình ảnh gần gũi, ngôn ngữ tự nhiên, bình dị mà nói được đầy đủ về tình cảm quê hương sâu nặng của nhà thơ.	
2. Kỹ năng: Bước đầu nhận biết bố cục thường gặp 2/2 trong bài thơ tuyệt cú, thủ pháp đối và tác dụng.
3. Thái đợ: Cảm nhận được tình cảm sâu nặng đối với quê hương®trân trọng tình cảm giao hoà và học tập được cái hay qua hình ảnh gần gũi, ngôn ngữ tự nhiên, bình dị của nhà thơ...
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: 
Tham khảo sgv, vận dụng sgk soạn bài theo nội dung câu hỏi bài học.
Vẽ tranh minh hoạ về đêm trăng ở làng quê (phóng to tô màu)
Bảng phụ hệ thống nội dung cơ bản bài học.
Học sinh: Đọc thuộc diễn cảm bài thơ và tìm hiểu nội dung văn bản soạn bài ở nhà theo câu hỏi sgk.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Nội dung
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ:
+Đọc thuộc lòng diễn cảm bài thơ Xa ngắm thác núi Lư và nêu cảm nhận của em về bài thơ.
3. Tiến trình bài dạy:
 Nếu trong bài “Xa ngắm thác núi Lư” tình cảm được gởi gắm một cách kín đáo, thì bài “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” tình cảm được bộc lộ một cách trực tiếp. Vậy đó là tình cảm gì? Chúng ta cùng tìm hiểu cụ thể nội dung bài học hôm nay...
Hoạt động 1:
Bước 1:
+ Häc sinh ®äc phÇn chĩ thÝch sgk
? Nªu nh÷ng hiĨu biÕt cđa em vỊ t¸c gi¶ LÝ B¹ch vµ t¸c phÈm?
?Th«ng qua bµi th¬ nµy t¸c gi¶ thĨ hiƯn ®iỊu g×?
+GV đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc theo yêu cầu.
(Giọng đọc diễn cảm thể hiện nỗi buồn mênh mang 2 bản phiên âm và dịch thơ) GV gợi dẫn câu hỏi.
H. Xét về thể thơ, em hãy tìm ra điểm giống và khác nhau của văn bản Phò giá về kinh.
GV kết luận : Thể thơ cũng như cách gieo vần ở bản dịch thơ là hoàn toàn giống với thể thơ và cách gieo vần của văn bản Phò giá về kinh.
*Bài này tuy là ngũ ngôn, nhưng không phải là Đường luật ( kim thể) mà là cổ thể. Thơ cổ thể không có luật lệ nhất định còn thơ Đường luật thì niêm luật rất gắt gao và rõ ràng.
Bước 2:
GV hướng dẫn HS đọc phần dịnh nghĩa:
GV chốt ý: Trong 4 bài thơ tuyệt cú ở cụm thơ Đường, đây là bài đơn giản, dễ hiểu nhất song đơn giản, dễ hiểu không có nghĩa là thô kệch, nông cạn ngôn ngữ thơ ca bao giờ cũng phải tinh luyện.
Hiểu được nghĩa gốc là điều kiện xuất phát để khám phá ra tài năng tinh luyện ngôn ngữ của tác giả.
Bước 3:
Hoạt động 2: 
+Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung văn bản:
H. Nội dung chính của bài thơ “Tĩnh dạ tứ” là gì?
H. Theo em, hiểu thế nào là “đêm thanh tĩnh”
-Gọi HS đọc 2 câu đầu và hướng dẫn HS giải thích các yếu tố Hán Việt.
H.Tìm chủ thể trong 2 câu này?
H. Nếu thay chữ “sàng” (giường) bằng chữ “án,” “trắc” (bàn) thì ý nghĩa các câu thơ như thế nào?
H. Nếu thay chữ “ sàng” bằng chữ “ đình” (sân) thì ý nghĩa của câu thơ có thay đổi không?
H. Ở câu đầu, ánh trăng nặng trĩu nỗi niềm suy tư của tác giả. Còn 2 câu cuối thì sao?
Cho HS đọc 2 câu cuối.
H. tìm cụm từ tả cảnh trực tiếp?
H. những từ còn lại có nghĩa gì? (tả cái gì).
-Hãy chỉ ra những từ ngữ, hình ảnh đối nhau.
Giảng thêm ý:
* Hai câu thơ đối nhau rất chỉnh, giữa 2 tư thế: cử đầu -đê đầu, 2 hoạt động: vọng –2 hình ảnh:
minh nguyệt-cố hương, vừa khắc rất rõ hình ảnh nhân vật trữ tình – nhà thơ® thể hiện mạnh mẽ nỗi nhớ quê hương da diết.
H. Dựa vào 4 động từ:
nghi (ngỡ là) cử (ngẩng ) đê (cúi) và tư (nhớ)
-Em chỉ ra sự thống nhất, liên mạch suy tư, cảm xúc trong bài thơ.
Hoạt động 3: 
Bước 1:
+GV hướng dẫn HS luyện tập sgk tr/125.
Gọi HS đọc nội dung yêu cầu: 
-Nhận xét về 2 câu thơ dịch 
-GV có thể nhận xét như sau:
Hai câu thơ dịch đã nêu được tương đối đủ ý, tính chất bài thơ. Song cũng có điểm khác : Lý Bạch không dùng phép so sánh “ sương” chỉ xuất hiện trong cảm nghĩ của nhà thơ.
Bài thơ ẩn chủ ngữ, không nói rõ là tác giả.
Bước 2: Củng cố kiến thức bài 
-Gọi HS nhắc lại nội dung toàn bài thơ® nắm được nội dung chủ đề của bài thơ trên.
+Chủ đề của bài thơ là gì? Bài thơ viết theo hình thức nào?
-Gọi 1HS đọc ghi nhớ sgk tr/124
4. Cđng cè
 -§äc diƠn c¶m l¹i bµi th¬ 
5.Hướng dẫn về nhà: 
 -Học thuộc văn bản : Phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ của bài Tĩnh dạ tứ. Nêu nội dung chính của bài thơ
-Cảm nhận của em về bài thơ em đã học.
-Chuẩn bị bài Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê của Hạ Tri Chương.
*Yêu cầu cụ thể:+Đọc diễn cảm văn bản (3 nội dung: phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ)
Định hướng: 
HS đọc nội dung dịch thơ, dịch nghĩa và dịch thơ của văn bản.
HS tự bộc lộ cảm xúc của mình dựa vào nội dung chính, GV không nên áp đặt ý kiến chủ quan mà tự các em nêu cảm xúc. 
Häc sinh chĩ ý l¾ng nghe.
-Nghe GV đọc bài thơ.
-HS đọc văn bản theo yêu cầu GV hướng dẫn đọc.
Lớp nhận xét cách đọc.
Thảo luận 1’®tìm ra sự giống và khác giữa 2 văn bản Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh và Phò giá về kinh
-HS trả lời:
® Cả 2 đều là Ngũ ngôn tứ tuyệt, song bản dịch thơ, câu đầu không gieo vần.
HS đọc phần dịch nghĩa 
+Mối suy tư niềm cảm xúc của bài thơ trong đêm thanh tĩnh.
+Là đêm bầu trời trong xanh, mát mẻ, không có tiếng động, cảnh vật vắng lặng êm ái, thơ mộng trữ tình.
-Đọc 2 câu đầu của bài thơ
®Hai câu không phải tả cảnhø thuần tuý, mà ở đây chủ thể vẫn là con người.
-HS đọc lại chú thích® nêu ý
+Người đọc có thể nghĩ là tác giả đang ngồi đọc sách.
Thảo luận nhóm 1’ trả lời câu hỏi 
-Nhóm khác bổ sung nội dung.
-HS 2 câu cuối ® giải thích bằng nghĩa từ Hán Việt.
+Từ cố hương (ù quê hương cũ) 
® tả cảnh, tả người: Vọng minh nguyệt, cử đầu, đê đầu.
 cử đầu > < đê đầu.
vọng minh nguyệt >< tư cố hương.
Số lượng chữ tham gia đối bằng nhau 2 >< 3.
-HS lắng nghe.
Thảo luận nhóm ® trả lời:
+Tất cả các chủ ngữ đều lượt bỏ. Dù có bị lượt bỏ, vẫn có thể trữ tình; điều đó tạo nên tình huống thống nhất liền mạch của cảm xúc trong bài thơ thể hiện 1 bố cục rất chặt chẽ.
-Đọc yêu cầu GV định hướng.
® HS thảo luận và nêu nhận xét.
-HS lắng nghe.
-Dựa vào nội dung ghi nhớ chốt ý cơ bản kiến thức bài học. 
Chủ đề bài thơ là Vọng nguyệt hoài hương” (Trông trăng nhớ quê). Viết theo hình thức cổ thể
I. Đọc - tiếp xúc văn bản 
1. T¸c gi¶: 
+ LÝ B¹ch (701-762) lµ nhµ th¬ nỉi tiÕng cđa Trung Quèc thêi nhµ §­¬ng.
2.T¸c phÈm
+ Hoµn c¶nh ra ®êi bµi th¬: sèng tha ph­¬ng trong c¬n li lo¹n, nh×n ¸nh tr¨ng t¸c gi¶ nhí vỊ quª.
+ Bµi th¬ thĨ hiƯn t×nh c¶m s©u l¾ng cđa ng­êi sèng xa quª h­¬ng trong ®ªm thanh tÜnh.
 Cấu trúc:
-Thể thơ: 
Ngũ ngôn tứ tuyệt nhưng không phải Đường luật 
® cổ thể nên không có luật định.
III.Nội dung văn bản:
Mối suy tư, niềm cảm xúc của bài thơ trong đêm thanh tĩnh.
Sàng tiền minh nguyệt quang.,.
Nghị thị địa thượng sương.
® ánh trăng rực sáng là đối tượng cảm nghĩ của chủ thể trong một đêm trằn trọc không ngủ được.
Cử đầu vọng minh nguyệt,
Đê đầu tư cố hương.
+Phép đối: 
cử đầu > < đê đầu.
vọng minh nguyệt >< tư cố hương 
®Nhớ quê da diết thể hiện trong cảm nghĩ của nhà thơ.
II.Tổng kết:
Với những từ ngữ giản dị mà tinh luyện, bài thơ đã thể hiện một cách nhẹ nhàng mà thấm thía tình quê hương của một người sống xa nhà trong đêm thanh tĩnh.
III.Luyện tập:
 +Hai câu thơ.
Đêm thu trăng sáng như sương,
Lý bạch ngắm cảnh nhớ thương quê nhà.
+Nêu tương đối đủ ý thể hiện tình cảm bài thơ, song có điểm khác: đó là Lý Bạch không dùng phép so sánh
“sương” chỉ xuất hiện trong cảm nghĩ của nhà thơ®Bài thơ ẩn chủ ngữ không nói rõ là tác giả.
* Khắc sâu nội dung bài: Suốt cuộc đời mấy mươi năm “chống kiếm bỏ quê hương, từ biệt cha mẹ viễn du” và khi qua đời ở tỉnh Gia Huy. Hình ảnh của quê hương, nhất là những đêm trăng sáng, đối với tác giả đầy nỗi nhớ thương và tình cảm sâu lắng đó, Lý Bạch đã diễn tả tha thiết trong bài thơ này.
RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 10
Ngày soạn: /../..
Tiết 38
Ngày dạy: ../../..
NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
(Hồi hương ngẫu thư)
Hạ Tri Chương
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức: 	
Bài thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê hiểu và nắm được cách biểu cảm khác so với bài Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh của Lý Bạch về tình quê hương.
2. Kỹ năng
Hiểu được cái hay của bài thơ là tình quê hương sâu nặng được diễn tả một cách gián tiếp qua lời kể, tả lại sự việc rất khách quan. 
3. Thái đợ: Cảm nhận được văn bản về tình quê hương thắm thiết của người trở về quê hương sau bao năm xa cách mà thể hiện sự trân trọngï và hiểu rằng quê hương là nhu cầu tình cảm không thể thiếu được của mỗi con người chúng ta
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
+ Tham khảo sgv, vận dụng sgk soạn bài theo nội dung câu hỏi bài học.
+Vẽ tranh minh hoạ về cảnh trở về làng quê trong SGK (phóng to tô màu)
+Bảng phụ hệ thống nội dung cơ bản bài học
Học sinh:
+ Đọc thuộc diễn cảm bài thơ và tìm hiểu nội dung văn bản soạn bài ở nhà theo câu hỏi sgk.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Nội dung
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 H.Qua hai văn bản đã học Xa ngắm thác núi Lư, Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh. Em hiểu gì về tâm hồn và tài năng của nhà thơ Lý bạch theo nội dung sau:
A. Yêu thiên nhiên 
B. Nặng lòng với quê hương C. Hình thức cô đúc, lời ít ý nhiều 
 D. Cả 3 nội dung .
-GV nhận xét phần kiểm tra® đánh giá chung.
3. Tiến trình b ... hi đi trẻ, lúc về già
-Hai câu cuối:
Trẻ con nhìn lạ không chào
II.Đọc-hiểu nội dung:
-Tác giả bộc lộ tình cảm quê hương sâu nặng đối với quê hương khi về đến làng của mình. 
Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi Hương âm vô cải, mấn mao tồi.
 Vế đối trong câu 1 
 thiếu > < lão.
 tiểu > < đại.
 li gia >< hồi 
 Vế đối trong câu 2 
hương âm > < mấn mao.
vô cải > < tồi.
=> phép đối, lời kể, câu tả chân thực sâu sắc ® quãng đời xa quê làm quan đã làm thay đổi về vóc người tuổi tác, tóc rụng nhưng giọng nói quê nhà không thay đổi.
Nhi đồng tương kiến, bất tương thức, 
Tiếu vấn khách tòng hà xứ lai?
“ Khách” ® nhãn tự.
 =>Giọng điệu bi hài, hóm hỉnh
 ® sự ngỡ ngàng xót xa khi bị coi như khách lạ.
II. Tổng kết:
-Vẻ đẹp tâm hồn thuỷ chung với quê hương.
-Hai bài thơ đều diễn tả tình cảm quê hương thắm thiết của coan người: Tĩnh dạ tứ giọng điệu nhẹ nhàng thấm thía. Hồi hương ngẫu thư giọng điệu thật sâu sắc hóm hỉnh.
=> Bồi dắp, làm giàu thêm tình cảm của mỗi con người chúng ta
* Ghi nhớ sgk tr/128
III.Luyện tập:
RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 10
Ngày soạn: /../..
Tiết 39
Ngày dạy: ../../..
TỪ TRÁI NGHĨA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
 1.Kiến thức: Nắm và hiểu được thế nào là từ trái nghĩa.
 2.Kĩ năng: Biết vận dụng + kết hợp nội dung văn bản đã học theo hình thức tích hợp.
 3.Thái độ: Sử dụng từ trái nghĩa cho phù hợp trong khi viết và giao tiếp hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
+Tham khảo sgv, vận dung sgk soạn bài theo yêu cầu nội dung tích hợp
Học sinh:
+Đọc, tìm hiểu và trả lời câu hỏi sgk trong vở soạn bài và trả lời nội dung yêu cầu ở lớp
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Nội dung
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho 1 vài ví dụ về từ đồng nghĩa mà em biết.
GV cho lớp nhận xét, đánh giá ® chốt lại nội dung trả lời của HS . 
3. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động 1: 
+ GV hướng dẫn HS tìm hiểu mục bài thế nào là từ trái nghĩa.
®Tìm cặp từ trái nghĩa trong 2 bản dịch.
® hướng dẫn HS vận dụng bài ca dao, tìm những từ trái nghĩa.
H. Trong bài ca dao, những từ nào nghĩa trái ngược nhau.
GV cho HS nhận biết từ trái nghĩa trong 2 câu sau. ( GV ghi bảng 2 câu) 
GV hướng dẫn tìm 1 số ví dụ từ trái nghĩa GV cho HS tìm từ trái nghĩa với từ già trong trường hợp rau già, cau già.
Từ hướng dẫn 2 ý trong sgk ® cho HS rút ra kết luận. GV nhận xét.
Hoạt động 2: 
+Hướng dẫn HS tìm hiểu việc sử dụng từ trái nghĩa.
* GV treo bảng phụ lên bảng.
H. Trong 2 bài thơ dịch trên, việc sử dụng các từ trái nghĩa có tác dụng gì?
Hoạt động 3: 
Bước1:
+Hướng dẫn HS làm bài tập 
tr/129.® đẫn dắt yêu cầu:
Bài tập 1,2,3 vận dung ở lớp
Bài tập 4 làm ở nhà.
HS luyện tập làm các bài tập ®GV gợi ý và nhận xét.
Bước 2: 
-GV cho HS nhắc lại kiến thức cơ bản 2 nội dung bài: 
+Thế nào là từ trái nghĩa
+Cách sử dụng
Gọi 1HS đọc 2 mục ghi nhớ 
-Hướng dẫn HS làm bài tập 4 
tr/ 129 ở nhà trong vở bài tập.
4. Cđng cè
-§äc l¹i phÇn ghi nhí SGK 
5. Hướng dẫn về nhà:
-Học bài và vận dụng bài tập 4 ở nhà( vở bài tập).
-Chuẩn bị ở nhà trước nội dung bài Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con người. (Thực hiện ở lớp).
 (Yêu cầu: nắm vững 4 nội dung đề bài mục I sgk tr/130) 
Định hướng phương án trả lời:
-Dựa vào nội dung ghi nhớ bài học HS chốt nội dung phần khái niệm về từ đồng nghĩa.
Nêu vài từ đồng nghĩa (khoảng 5 từ )
-HS đọc ý 1 sgk 
+ ngẩng-cúi, trẻ-già, đi-trở lại.
- HS trả lời lên – xuống
 đầy – cạn.
-HS có thể tìm từ trái nghĩa trong câu ca dao.
Trên đồng cạn dưới đồng sâu 
Chồng cày vợ cấy con trâu đi bừa.
® Gần mực thì đen gần đèn thì sáng
HS trả lời ý 2® giải thích:
Già ở đây trái nghĩa là non
 rau già-rau non , cau già-cau non.
-1HS đọc ghi nhớ sgk tr/128.
HS trả lời.
® Câu thơ thêm sinh động, tạo các hình tượng tương phản – gây ấn tượng mạnh.
Thảo luận nhóm vận dụng làm 3 bài tập ® nhóm lên trình bày
-Nhóm khác bổ sung hoàn chỉnh
-HS lên bảng vận dụng bài tập 3 điền từ theo yêu cầu hướng dẫn.
 Mềm, lại, xa, mở, ngửa.
 Phạt , trong, đực, cao, ráo.
-Nhóm thực hiện bài tập 3(Làm giấy trao đổi và nhận xét, đánh giá theo đáp án GV định hướng)
-HS nắm 2 nội dung mục bài học® chốt ý cơ bản trong mục ghi nhớ.
-Theo dõi yêu cầu GV hướng dẫn bài tập làm ở nhà.
I.Thế nào là từ trái nghĩa:
Khái niệm:
Ví dụ (sgk128)
Nước non lận đận một mình.
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Ai làm cho bể kia đầy.
Cho ao kia cạn cho gầy cò con
® lên - xuống, đầy - cạn.
 Dòng sông bên lở bên bồi
Bên lở thì đục bên bồi thì trong.
® lở - bồi, đục - trong.
2.Kết luận:
 +Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
+Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trai nghĩa khác nhau.
 Ghi nhớ ý 1 sgk 
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
 thiếu – giàu
 sống – chết.
Nhân nghĩa- cường bạo.
® câu thơ thêm sinh động.
 Ghi nhớ ý 2 sgk.
 III.Luyện tập:
1. Gạch những từ trái nghĩa:
Tấm(lành) > < tấm rách
 ®lành > < độc 
 Giàu >< nghèo 
 ®lành >< dữ 
 Ngắn >< dài 
 ®lành >< mẻ, vỡ 
 Sáng >< tối 
2. Trái nghĩa trong các tổ hợp từ:
 cá tươi >< cá ươn, ôi
 hoa tươi >< hoa, lá, úa
 ăn yếu >< ăn khoẻ
học lực yếu >< học lực giỏi.
RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 10
Ngày soạn: /../..
Tiết 40
Ngày dạy: ../../..
LUYỆN NÓI: VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT, CON NGƯỜI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1.Kiến thức: Nắm và vận dụng được bước cách nói theo chủ đề biểu cảm về sự vật, con người.
2.Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng nói theo chủ đề biểu cảm nói tìm ý, lập dàn bài về loại văn biểu cảm.
3.Thái độ: Vận dụng nói văn biểu cảm trong giao tiếp hàng ngày, thể hiện lời hay ý đẹp trước tập thể.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Tham khảo SGV, vận dụng SGK soạn nội dung 4 đề bài yêu cầu tiết luyện nói sgk.
Học sinh:
Mỗi tổ thực hiện lập dàn ý một đề bài GV đã định hướng ở tiết trước (thực hiện ở nhà).
II. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Nội dung
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra nội dung HS chuẩn bị ở nhà đã hướng dẫn thực hiện ở lớp.
3. Tiến trình bài dạy:
Giới thiệu bài: “Nói” là hình thức giao tiếp tự nhiên của con người. Nên chúng ta cần phải rèn luyện năng lực nói vì đó là phương tiện giao tiếp hữu hiệu nhất, đạt kết quả cao nhất. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em đi vào phần luyện nói theo chủ đề biểu cảm về sự vật, con người
Hoạt động1:
+GV nêu yêu cầu tiết luyện nói
-Luyện nói trước lớp là luyện văn: văn nói khác với văn viết, ở chỗ câu văn không dài, nội dung không quá nhiều chi tiết. Vì thế, chúng ta phải biết lựa chọn những ý và chi tiết quan trọng nhất, gợi cảm nhất để diễn đạt nói và khi bắt đầu nói phải có lời thưa.Ví dụ:
-Kính thưa thầy (cô) 
-Thưa các bạn.
 Em(tôi) xin trình bày bài nói
+Khi kết thúc bài nói phải có lời xin cảm ơn thầy (cô) và các bạn đã chú ý lắng nghe
Hoạt động 2:
+Hướng dẫn HS thực hiện trao đổi( nói tổ, nhóm)
-GV phân công mỗi tổ trình bày một đề 
-GV theo dõi, lớp nhận xét, bổ sung
Hoạt động 3:
Bước 1:
Chọn HS có bài khá tốt lên trình bày trước lớp
 -GV theo dõi nhận xét của HS
-GV đánh giá nhận xét, bổ sung các bài trình bày 
Bước 2:
GV treo bảng phụ dàn bài mẫu cho HS tham khảo .
Bước 3:
-Tổng kết giờ học® ghi điểm
-Hướng dẫn nội dung yêu cầu vận dụng ở nhà.
4. Cđng cè
Nªu c¸c b­íc lµm bµi v¨n biĨu c¶m 
5. Hướng dẫn về nhà:
- Xây dựng tiếp những dàn bài 2,3,4 trong vở bài tập.
- Đọc, tìm hiểu và soạn bài Bài ca nhà tranh bị gió thu phá
-HS chú ý nghe yêu cầu GV hướng dẫn. 
Lớp lắng nghe. 
-Lần lượt từng cử đại diện trong nhóm trình bày dàn ý đã chuẩn bị ở nhà ® trình bày trước lớp 
-Tổ 1 : đề 1
-Tổ 2 : đề 2 
-Tổ 3 : đề 3 
-Tổ 4 : đề 4
-Từng nhóm có ý kiến nhận xét bổ sung
- HS trình bày theo dàn bài 
-HS các nhóm khác nhận xét phần trình bày của bạn theo 4 nội dung sau: 
+Phong cách trình bày như thế nào?
+Lời nói có to , rõ ràng không ? 
+Đảm bảo các ý yêu cầu của bài làm chưa ?
-HS lựa chọn bài trình bày xuất sắc nhất.
Lớp chú ý nghe nhận xét của GV
-HS theo dõi dàn bài tham khảo® nêu ý kiến.ù
I.Điểm lưu ý của bài nói:
+Lựa chọn chi tiết quan trọng, gợi cảm để nói.
+Bắt đầu nói phải có lời thưa
-Kết thúc có lời cảm ơn
I.Thực hành luyện nói :
+Mỗi nhóm trình bày dàn bài theo đề bài đã chọn 
-Đề 1 
Cảm nghĩ về thầy cô những người lái đò đưa thế hệ trẻ cập bến tương lai. 
-Đề 2 
 Cảm nghĩ về tình bạn. 
-Đề 3
 Cảm nghĩ về sách vở mình đọc và học hằng ngày.
-Đề 4 
 Cảm nghĩ về món quà em được nhận thời thơ ấu.
DÀN BÀI THAM KHẢO
Đề 1:
1.Mở bài:
-Nêu cảm nghĩ khái quát về thầy cô mà em yêu mến .
 2.Thân bài:
-Thầy cô có đặc điểm gì khiến em yêu mến (ngoại hình, tính cách ) 
-Hình ảnh thầy cô giữa đàn em nhỏ 
 -Tấm lòng của thầy cô đối với học sinh.
-Giọng nói ấm áp, triều mến, thân thương khi thầy cô giảng bài
-Hình ảnh thầy cô vui mừng khi học sinh đạt thành tích cao 
-Thầy cô thất vọng khi có học sinh vi phạm(học tập, kỷ luật)
-Thầy cô an ủi chia xẻ với học sinh khi các em gặp chuyện vui, buồn .
*Cảm nhận thầy( cô) là cha, là mẹ, người thân
3.Kết luận:
-Tình cảm chung về thầy cô. Đó cũng chính là người lái đò đưa thế hệ trẻ cập bến tương lai .
-Cảm xúc cụ thể về thầy cô mà mình yêu mến.
RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van 7 Tuan 10 3 cot.doc