Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tiết 73 đến tiết 76

Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tiết 73 đến tiết 76

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức

- Nhận thức được sơ giản về phong trào Thơ mới.

- Nhận biết được sơ lược về tác giả, tác phẩm, thể loại văn bản.

2. Kĩ năng

- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.

- Đọc diễm cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn.

3. Thái độ

- Lòng kính yêu, trân trọng những giá trị tinh thần của các thế hệ đi trước.

II. Các kỹ năng sống cần đạt được:

1. Kỹ năng nhận thức: Tự nhìn nhận, tự đánh giá về bản thân.

2. Kỹ năng giao tiếp: Là khả năng có thể bày tỏ ý kiến của bản thân theo hình thức nói, viết hoặc sử dụng ngôn ngữ cơ thể một cách phù hợp với hoàn cảnh và văn hóa.

 

doc 8 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1062Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tiết 73 đến tiết 76", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/01/2011
Ngày giảng: 8B-03;8A-05/1/2011
Ngữ văn – Bài – Tiết 73 
Văn bản: NHỚ RỪNG
Thế Lữ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Nhận thức được sơ giản về phong trào Thơ mới.
- Nhận biết được sơ lược về tác giả, tác phẩm, thể loại văn bản.
2. Kĩ năng
- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễm cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn.
3. Thái độ
- Lòng kính yêu, trân trọng những giá trị tinh thần của các thế hệ đi trước.
II. Các kỹ năng sống cần đạt được:
1. Kỹ năng nhận thức: Tự nhìn nhận, tự đánh giá về bản thân.
2. Kỹ năng giao tiếp: Là khả năng có thể bày tỏ ý kiến của bản thân theo hình thức nói, viết hoặc sử dụng ngôn ngữ cơ thể một cách phù hợp với hoàn cảnh và văn hóa...
3. Kỹ năng kiểm soát cảm xúc: Là khả năng con người nhận thức rõ cảm xúc của mình trong một tình huống nào đó và hiểu được ảnh hưởng của cảm xúc đối với bản thân và người khác như thế nào...
III. Chuẩn bị: 
GV: Giáo án
HS: Bài soạn
IV. Phương pháp
 	Đọc sáng tạo, gợi tìm
V. Tổ chức giờ học
HĐ 1. Khởi động: (1’)
 - Cách tiến hành. 
*GTB: Thế Lữ vốn xuất thân từ một gia đình nhà nho nhưng lại sống giữa thời buổi nho học tàn tạ, là nghệ sĩ có tài, có tình, có cá tính độc đáo, nhân cách cao thượng. Thế Lữ không muốn hoà mình với xã hội phong kiến xấu xa, nhơ bẩn, hỗn tạp
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ 2: Hướng dẫn đọc,thảo luận chú thích: (10’)
- Mục tiêu : đọc đúng nhịp thơ, giọng thơ
- Cách tiến hành: 
GV hướng dẫn đọc: rõ ràng, ngắt nhịp 
GV đọc mẫu, hs đọc.
Nhận xét.
Theo dõi chú thích sao, nêu vài nét về tác giả?
Kể tên một số tác phẩm tiêu biểu của tác giả?
I, Đọc - tìm hiểu chú thích.
1, Đọc.
2, Chú thích.( SGK)
Hoạt động 3: Tìm hiểu thể loại: (3’)
- Mục tiêu: Nhận biết được thể loại thơ
- Cách tiến hành: 
Em biết gì về bài thơ?
Bài thơ được viết theo thể thơ gì?
II. Thể loại
Tự do
Hoạt động 4: Tìm hiểu văn bản: (27’)
- Mục tiêu : Nhân thức được được tâm trạng của tác giả thông qua hình ảnh thơ giàu cảm xúc
- Cách tiến hành: 
Đọc đoạn thơ diễn tả nỗi căm hờn trong cũi sắt và cho biết:
Hổ cảm nhận những nỗi khổ nào khi bị nhốt trong cũi sắt ở vườn bách thú?
- Nỗi khổ là không được hoạt động
- Bị biến thành trò chơi của thiên hạ
- Bất bình vì phải chị nhốt chung với bọn thấp kém
Nỗi khổ nào biến thành nỗi căm hờn? Vì sao?
Vì chúa sơn lâm vốn được cả loài người khiếp sợ
Khối căm hờn ấy biểu hiện thái độ sống và nhu cầu sống như thế nào?
Chán ghét cuộc sống tầm thường, tù túng
Khát vọng tự do, được sống với chính phẩm chất của mình
HS đọc đoạn thơ: diễn tả niềm uất hận ngàn thâu và cho biết:
Cảnh vườn bách thú được diễn tả qua chi tiết nào?
Hoa chăm cỏ xén, lối phẳng.. len dưới những gò mô thấp kém
Có gì đặc biệt trong tính chất của các cảnh tượng ấy?
Đều giả dối, nhỏ bé, vô hồn
Cảnh tượng ấy đã làm cho hổ thấy thế nào?
III. Tìm hiểu văn bản.
1, Khối căm hờn và niềm uất hận
Nỗi nhục bị biến thành trò chơi cho thiên hạ tầm thường, lũ ngạo mạn
 Khối căm hờn ấy biểu hiện thái độ sống và nhu cầu sống :
Chán ghét cuộc sống tầm thường, tù túng
Khát vọng tự do, được sống với chính phẩm chất của mình
Những cảnh hoa chăm cỏ xén chỉ là sự giả dối vô hồn. Qua đó ta thấy trạng thái u uất, bực bội
 Qua hai khổ thơ , ta thấy sự chán ghét thực tại tầm thường, sự khát khao được sống tự do chân thật
HĐ 5. Tổng kết, hướng dẫn học ở nhà: (4’)
* Tổng kết: Bài thơ cho em hiểu gì về tâm trạng của Thế Lữ? Vì sao tác giả có tâm trạng đó?
* Hướng dẫn học ở nhà: Học bài, làm bài tập SBT.
Chuẩn bị tiếp phần còn lại của văn bản theo câu hỏi trong SGK.
Ngày soạn: 02/01/2011
Ngày giảng: 8B-04;8A-06/01
Ngữ văn – Bài – Tiết 74 
Văn bản: NHỚ RỪNG
Thế Lữ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Nhận thức được chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín lớp thế hệ trí thức Tây học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do.
- Nhận biết được hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài thơ Nhớ rừng.
2. Kĩ năng
- Phân tích những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. 
3. Thái độ
- Lòng kính yêu, trân trọng những giá trị tinh thần của các thế hệ đi trước.
II. Các kỹ năng sống cần đạt được:
1. Kỹ năng nhận thức: Tự nhìn nhận, tự đánh giá về bản thân.
2. Kỹ năng giao tiếp: Là khả năng có thể bày tỏ ý kiến của bản thân theo hình thức nói, viết hoặc sử dụng ngôn ngữ cơ thể một cách phù hợp với hoàn cảnh và văn hóa...
3. Kỹ năng kiểm soát cảm xúc: Là khả năng con người nhận thức rõ cảm xúc của mình trong một tình huống nào đó và hiểu được ảnh hưởng của cảm xúc đối với bản thân và người khác như thế nào...
III. Chuẩn bị: 
GV: GA
HS: Bài soạn
IV. Phương pháp/kỹ thuật dạy học:
 	Đọc sáng tạo, gợi tìm
V. Tổ chức giờ học:
HĐ 1. Khởi động: (1’)
 - Cách tiến hành. 
*GTB: Giờ trước chúng ta đã tìm hiểu phần đầu của văn bản Nhớ rừng của Thế Lữ. Tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu phần còn lại của văn bản này.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản: (30’)
- Mục tiêu : Nhân thức được được tâm trạng của tác giả thông qua hình ảnh thơ giàu cảm xúc
- Cách tiến hành:
Đọc đoạn thơ: Thủa tung hoành hống hách những ngày xưa
Cảnh sơn lâm được gợi tả qua các chi tiết nào?
Bóng cả, cây già, tiếng gió gào
Nhận xét cách dùng từ trong những lời thơ này?
Hình ảnh chúa tể của muôn loài được hiện lên như thế nào giữa không gian ấy?
Cánh rừng nơi hổ đã từng sống được tác giả miêu tả ở những thời điểm nào?
Thiên nhiên được hiện lên như thế nào?
Giữa thiên nhiên ấy gợi tả cuộc sống của hổ như thế nào?
Giấc mộng ngàn của hổ hướng vào một không gian như thế nào?
Oai linh, hùng vĩ
Bộc lộ trực tiếp nỗi tiếc nuối
Từ đó giấc mộng ngàn của hổ là một giấc mộng như thế nào?
2. Nỗi nhớ thời oanh liệt
- Với các điệp từ Với, các động từ chỉ đặc điểm hành động (gào thét) gợi tả sức sống của núi rừng bí ẩn
- Các từ ngữ gợi tả hình ảnh, tính cách của hổ : ngang tàng lầm liệt, uy nghiêm..
- Đại từ ta được lặp đi lặp lại thể hiện khí phách ngang tàng, làm chủ
Tạo nhạc điệu rắn rỏi, hùng tránh
- Điệp từ “đâu” kết hợp với từ biểu cảm( than ôi) nhấn mạnh và bộc lộ nỗi tiếc nuối độc lập tự do của hổ
3. Khao khát giấc mộng ngàn
Giấc mộng to lớn nhưng xót xa bất lực
Phản ánh khát vọng giải phóng, tự do được là chính mình
Hoạt động 3: HD tổng kết: (3’)
- Mục tiêu : Tóm lược được nội dung, nghệ thuật cơ bản của văn bản
- Cách tiến hành:
Đọc ghi nhớ.
GV chốt
III, ghi nhớ (SGK).
Hoạt động 4: HD luyện tập: (7’)
- Mục tiêu: Nhận thức được nghệ thuật đối trong các bài tập
- Cách tiến hành:
Đọc bài 1 SGK- nêu yêu cầu.
Gọi vài em lên chữa bài tập.
HS nhận xét.
GV sửa chữa bổ sung.
Đọc bài tập 2, xác định yêu cầu, làm bài.
GV hướng dẫn, bổ sung.
IV, Luyện tập.
1, Bài 1 
2, Bài 2 
HĐ 5. Tổng kết, hướng dẫn học ở nhà: (4’)
* Tổng kết: Bài thơ cho em hiểu gì về tâm trạng của Thế Lữ? Vì sao tác giả có tâm trạng đó?
* Hướng dẫn học ở nhà: Học bài, làm bài tập SBT.
Chuẩn bị: Câu nghi vấn. Trả lời câu hỏi SGK.
Ngày soạn: 02/01/2011 
Ngày giảng: 8B-04;8A-06/01 
Ngữ văn – Bài – Tiết 75
CÂU NGHI VẤN
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Nhận thức được đặc điểm, hình thức của câu nghi vấn.
- Nhận biết được chức năng chính của câu nghi vấn.
2. Kĩ năng
- Nhận biết và hiểu được tác dụng của câu nghi vấn trong văn bản cụ thể.
- Phân biệt câu nghi vấn với một số kiểu câu dễ lẫn.
3. Thái độ
 Ý thức sử dụng câu nghi vấn đúng quy định.
II. Các kỹ năng sống cần đạt được:
1. Kỹ năng nhận thức: Tự nhìn nhận, tự đánh giá về bản thân.
2. Kỹ năng giao tiếp: Là khả năng có thể bày tỏ ý kiến của bản thân theo hình thức nói, viết hoặc sử dụng ngôn ngữ cơ thể một cách phù hợp với hoàn cảnh và văn hóa...
III. Chuẩn bị:
- GV: giáo án, SBT, bảng phụ
- HS: soạn bài theo câu hỏi, chuẩn bị SGK.
IV. Phương pháp/ kỹ thuật dạy học:
Rèn theo mẫu
V. Tổ chức giờ học:
HĐ 1. Khởi động: (1’)
 *Cách tiến hành: 
 .* GTB: Ta thường gặp những kiểu câu dùng để biểu đạt tình cảm , để hỏi han ...Vậy đặc điểm của kiểu câu hỏi như thế nào ta vào nghiên cứu bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới: (19’)
- Mục tiêu: Nhận biết được đặc điểm hình thức và chức năng chính .
- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
- Cách tiến hành: 
HS đọc các BT SGK .
GV ghi BT lên bảng phụ.
 Câu nào là câu nghi vấn
 HS xác định 
 Dựa vào đặc điểm nào để cho đó là câu nghi vấn?
- Dựa vào dấu hỏi chấm 
- Dùng từ nghi vấn
 Câu nghi vấn trên dùng để làm gì?(để hỏi)
 Em hiểu như thế nào về câu nghi vấn?
Lấy VD phân tích Đặc điểm và chức năng của câu nghi vấn ?
GV yêu cầu 2 HS đọc ghi nhớ .
GV củng cố
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính .
1, Bài tập:
- Câu nghi vấn có dùng từ nghi vấn với chức năng để hỏi 
- Có sử dụng dấu chấm hỏi
2. Ghi nhớ: SGK
HĐ 3: Hướng dẫn luyện tập: (20’)
- Mục tiêu: Nhận biết công dụng của câu nghi vấn thông qua các tình huống ở bài tập
- Cách tiến hành:
HS đọc bài 1 nêu yêu cầu bài tập.
 Học sinh làm bài. GV gọi 2 em nêu kết quả.
HS nhận xét.
GV sủa chữa.
Đọc bài tập 2, nêu yêu cầu .
Học sinh làm bài.
Gọi 2 em lên bảng giải.
HS nhận xét.
Giáo viên sửa chữa, bổ sung.
Đọc bài 3 (143), nêu yêu cầu.
Học sinh làm bài. Gọi một vài em nêu kết quả.
Nhận xét.
Giáo viên sửa chữa, bổ sung.
Đọc bài tập 4 (143).
Học sinh làm bài, thảo luận bàn 5 phút.
Gọi vài nhóm nêu kết quả.
HS nhận xét.
GV kết luận.
II. Luyện tập.
1. Bài tập 1: Xác định câu nghi vấn và đặc điểm
2. Bài tập 2:
- Không thay từ “hay” bằng từ “hoặc”® sai ngữ pháp , biến thành một kiểu câu khác 
3. Bài tập 3:
- Không vì: kết cấu chứa từ nghi vấn chỉ giữ chức năng bổ ngữ cho một câu ( ý a,b)
- ý c,d: từ “cũng” là từ phiếm định .
4. Bài tập 4
HĐ 4. Tổng kết, hướng dẫn học ở nhà: (5’)
* Tổng kết: Đặc điểm hình thức và chức năng chính? 
* Hướng dẫn học ở nhà: Học bài, làm bài tập 4.
Chuẩn bị bài Tập làm văn: Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh theo nội dung và các câu hỏi hướng dẫn.
Ngày soạn: 03/01/2011 
Ngày giảng: 8B-05;8A-07/01
Ngữ văn – Bài - Tiết 76
VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. Mục tiêu bài học: 
1. Kiến thức
- Nhận biết được kiến thức về đoạn văn thuyết minh.
- Nhận biết được yêu cầu khi viết đoạn văn thuyết minh.
2. Kĩ năng
 	- Xác định được chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh.
	- Diễn đạt rõ ràng, chính xác.
	- Viết đoạn văn thuyết minh có độ dài 90 chữ.
3. Thái độ
 	Ý thức tìm tòi, học hỏi, sưu tầm và so sánh văn bản thuyết minh với các loại văn bản khác.
II. Các kỹ năng sống cần đạt được:
1. Kỹ năng nhận thức: Tự nhìn nhận, tự đánh giá về bản thân.
2. Kỹ năng ứng phó với căng thẳng: Trong cuộc sống hàng ngày con người thường gặp những tình huống gây căng thẳng cho bản thân.
3. Kỹ năng giao tiếp: Là khả năng có thể bày tỏ ý kiến của bản thân theo hình thức nói, viết hoặc sử dụng ngôn ngữ cơ thể một cách phù hợp với hoàn cảnh và văn hóa...
III. Đồ dùng:
- GV: bài soạn + tài liệu + văn bản mẫu.
- HS: soạn bài + sưu tầm văn bản mẫu.
VI. Phương pháp/kỹ thuật dạy học:
 	Phân tích ngôn ngữ, rèn luyện theo mẫu
V.Tổ chức giờ học:
HĐ 1. Khởi động: (1’)
- Cách tiến hành:
* Giới thiệu bài:
Nếu đoạn văn là một bộ phận của đoạn văn, đoạn văn trong văn bản thuyết minh có đặc điểm gì và vai trò gì...
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới: (20’)
- Mục tiêu: Giải thích được vai trò và đặc điểm của văn thuyết minh
- Cách tiến hành: 
 HS đọc bài tập - xác định yêu cầu bài tập
 Nêu cách sắp xếp các câu trong đoạn văn ?
HS hoạt động nhóm 5 phút 
Từ “nước” là quan trọng nhất® tập trung vào cụm từ “thiếu nước sạch nghiêm trọng” 
 Xác định từ ngữ chủ đề , các câu cung cấp thông tin ?
- Các câu tiếp cung cấp thông tin về Phạm Văn Đồng 
 Các đoạn văn trên , các ý trong đoạn văn được sắp xếp như thế nào ?
HS: a- theo thứ tự nhận thức 
 b. theo lối liệt kê các hoạt động đã làm 
 Em hiểu như thế nào về đoạn văn thuyết minh ?
HS đọc bài tập 
 Các đoạn văn mắc lỗi gì ?
HS: - Không rõ câu chủ đề 
 - Chưa có ý công dụng 
Các ý lộn xộn thiếu mạch lạc
 Theo em cần đạt yêu cầu gì, cách sắp xếp như thế nào ?
HS nêu rõ câu chủ đề 
Hãy sửa lại đoạn văn ?
HS hoạt động cá nhân – trình bày – nhận xét.
Đoạn văn thuyết minh cái gì ?
Viết về cái đèn bàn 
Cần viết như thế nào?
HS cần : - Nêu rõ câu chủ đề 
 - Cấu tạo , công dụng 
 - Cách sử dụng 
Đoạn văn có nhược điểm gì ?
- Các ý lộn xộn , rắc rối 
 Nên giới thiệu đèn bàn bằng phương pháp nào, nên tách làm mấy đoạn ?
HS : - giới thiệu theo thứ tự cấu tạo sự vật 
Tách làm 3 đoạn : Đế đèn – thân đèn- bóng đèn.
 Đoạn văn chưa chuẩn biểu hiện như thế nào, làm sao viết đoạn văn cho chuẩn?
- HS đọc ghi nhớ, GV nhấn mạnh nội dung ghi nhớ.
I. Đoạn văn trong văn bản thuyết minh 
1. Nhận dạng đoạn văn thuyết minh 
1.1. Bài tập :
 a. Câu 1 là câu chủ đề
Câu 2,3,4,5 bổ sung thông tin làm rõ ý cho câu chủ đề. 
b. Từ ngữ chủ đề: Phạm Văn Đồng 
1.2. Nhận xét: Đoạn văn thuyết minh về một sự việc, hiện tượng tự nhiên, xã hội. Các câu có mối quan hệ rất chặt chẽ
2. Sửa lại các đoạn văn chưa chuẩn. 
2.1. Bài tập 
- Cần: - Nêu rõ câu chủ đề
 - Cấu tạo công dụng 
Cách sử dụng bút bi
- Thuyết minh cái đèn đặt bàn
2.2. Nhận xét: Đoạn văn cần trình bày rõ ý.
3. Ghi nhớ: (SGK)
HĐ 3: Hướng dẫn luyện tập: (20’)
- Mục tiêu: Nhận biết cách sắp xếp các ý trong đoạn văn qua phần rèn luyện theo mẫu 
- Cách tiến hành: 
 - HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài, trình bày.
- GV sửa chữa bổ sung.
- HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài, trình bày.
- GV sửa chữa bổ sung.
- HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài, trình bày.
- GV sửa chữa bổ sung.
III. Luyện tập.
1. Bài tập 1
 giới thiệu trường em 
2. Bài tập 2. 
 Cho chủ đề : Hồ Chí Minh, lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam 
3. Bài tập 3
 giới thiệu bố cục sách ngữ văn 8 tập 1 
HĐ 4. Tổng kết, hướng dẫn học ở nhà: (4’)
*Tổng kết: Đặc điểm của đoạn văn thuyết minh – Cách viết đoạn văn thuyết minh ?
*HD học ở nhà.
- Học thuộc ghi nhớ, tiếp tục sưu tầm văn bản thuyết minh.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an van(7).doc