Giáo án môn Ngữ văn 7 - Trường THCS Ba Vinh - Tiết 48: Thành ngữ

Giáo án môn Ngữ văn 7 - Trường THCS Ba Vinh - Tiết 48: Thành ngữ

A. Mục tiêu yêu cầu :

 Giúp hs :

 - Hiểu được đặc điểm về cấu tạo và ý nghĩa của thành ngữ .

 - Tăng thêm vốn thành ngữ.

 - Có ý thức sử dụng thành ngữ trong giao tiếp .

B. Chuẩn bị :

 - Gv : Giáo án , Sgk

 - Hs : Bài cũ + Bài mới

C. Phương pháp dạy học :

 - Vấn đáp - Giảng giải .

D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học :

 I. Ổn định tổ chức : (1’)

 II. Kiểm tra bài cũ : (2’)

 - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs .

 III. Bài mới :

 1) Giới thiệu bài : (1’)

 2) Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học :

 

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 636Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 7 - Trường THCS Ba Vinh - Tiết 48: Thành ngữ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :15/11/2008
Ngày dạy : 21/11/2008
Tiết: 48 
 Bài dạy : THÀNH NGỮ 
A. Mục tiêu yêu cầu :
 Giúp hs :
	- Hiểu được đặc điểm về cấu tạo và ý nghĩa của thành ngữ .
	- Tăng thêm vốn thành ngữ.
	- Có ý thức sử dụng thành ngữ trong giao tiếp .
B. Chuẩn bị :
	- Gv : Giáo án , Sgk 
	- Hs : Bài cũ + Bài mới 
C. Phương pháp dạy học :
	- Vấn đáp - Giảng giải .
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học :
 I. Ổn định tổ chức : (1’) 
 II. Kiểm tra bài cũ : (2’) 
	- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs .
 III. Bài mới :
 1) Giới thiệu bài : (1’) 
 2) Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
15’
Hoạt động1 : Hướng dẫn hs tìm hiểu khái niệm thành ngữ : 
- Cho hs đọc các câu .
F Có thể thay thế các từ trong cụm từ này bằng từ khác được hay không ?
F Có thể thêm, xen một vài từ khác vào cụm từ được không ?
F Có thể thay thế vị trí của các từ trong cụm từ được không ?
F Thay đổi vị trí như thế nào ?
F Từ những nhận xét trên ta có thể rút ra được kết luận gì về đặc điểm cấu tạo cụm từ này ?
F Cụm từ lên thác, xuống ghềnh có nghĩa là gì ?
F Tại sao lại nói lên thác xuống ghềnh ?
F Cụm từ nhanh như chớp có nghĩa là gì ?
F Tại sao nói nhanh như chớp ?
F Trong hai cụm từ “lên thác xuống ghềnh”, “nhanh như chớp” cụm từ có nghĩa suy ra trực tiếp từ nghĩa đen, nghĩa bề mặt, nghĩa hàm ẩn ?
F Em hãy tìm 1 số cụm từ khác ?
F Những cụm từ trên được gọi là thành ngữ , Vậy thành ngữ là gì ?
F Nghĩa của thành ngữ như thế nào ?
- Không thể .
- Không thể .
- Có thể .
- Lên ghềnh xuống thác. 
- Xuống thác lên ghềnh .
à Cụm từ có cấu tạo cố định .
- Thác : Chỗ dòng nước chảy qua 1 vách đá cao nằm chắn ngang dòng sông, suối .
- Ghềnh : Nước nông, đá lỏm chỏm , nước chảy xiết .
=> Cả 2 nơi thác và ghềnh đều là địa hình rất khó khăn vừa lên ngọn thác lại gặp ngay cái ghềnh 
- Để nói về sự gian truân vất vả .
- Hành động nào đó rất nhanh (như chớp) , nhanh đến không ngờ .
- Khen ai làm gì rất nhanh 
- Nhanh như chớp à nghĩa đen .
- Len thác xuống ghềnh à nghĩa bóng .
- Hs sinh tìm hiểu .
- Thành ngữ là một cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh .
- Nghĩa :
+ Trực tiếp từ nghĩa đen.
+ Nghĩa hàm ẩn (so sánh, ẩn dụ )
I. Thế nào là thành ngữ?
 1. Xét cụm từ “Lên thác xuống ghềnh” trong câu ca dao .
 “Nước non lận đận một mình, thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay .
 2. Nhận xét : 
 - Không thể thay thế vài từ trong cụm từ này bằng từ khác .
 - Không thể xen vào vài từ khác vào cụm từ này .
 - Có thể thay đổi vị trí các từ .
=> Sự gian truân, vất vả.
 - Tham sống sự chết.
 - Bùn lầy nước đọng .
 - Mưa to gió lớn .
 - Mẹ goá con côi .
 - Năm châu bốn biển .
 - Lên thác xuống ghềnh 
 - Ruột để ngoài da .
 - Lòng lang dọ sói .
 - Rán sành ra mở .
 - Khẩu phật tâm xà .
 3. Ghi nhớ : sgk tr 144 
8’
Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs cách sử dụng thành ngữ :
F Hãy xác định vai trò ngữ pháp cua thành ngữ trong các câu sau (sgk tr144)
F Em hãy so sánh bảy nổi ba chìm với lang thang, phiêu bạt . Tắt lửa tối đèn với khó khăn, hoạn nạn ?
- Gọi hs đọc .
-Hs thực hiện theo yêu cầu của giáo viên .
à Thành ngữ ngắn gọn, hàm xúc, tiết kiệm được lời mà ý nghĩa vẫn nhiều .
- Có tình hình tượng cao vì gợi cho ta nhiều ấn tượng sinh động .
- Đọc 
II. Sử dụng thành ngữ .
 BT1 : 
 a) Thành ngữ làm vị ngữ .
 b) Thành ngữ làm PN cho DT .
 BT2 : Thành ngữ ngắn gọn có tính hàm xúc, có tính hình tượng, biểu cảm cao .
* Kết luận : ghi nhớ sgk tr144 .
12’
Hoạt động 3 : Hướng dẫn hs luyện tập :
 Bài tập 1 : Tìm và giải thích các thành ngữ có trong câu
a) Sơn hào hải vị .
 Nem công chả phượng .
b) Khỏe như voi .
Tứ cố vô thân .
c) Da mồi tóc sương .
Bài tập 2 : Kể vắn tắt các truyền thuyết và ngụ ngôn, để thấy lai lịch của các thành ngữ : Con rồng cháu tiên, Ếch ngồi đáy giếng , Thầy bói xem voi (hs tự kể )
Bài tập 3 : Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn :
Bài tập 4 : Sưu tàm thành ngữ .
- Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên và bài tập .
III. Luyện tập :
 BT1 : 
a) Sơn hào hải vị à (Món ăn trên núi, vị ăn ở biển) => Những thức ăn quý ở mọi nơi được chọn lựa .
 - Nem công chả phượng à Những món ăn ngon, sang và quý .
 b) Khỏe như voi à Sức khoẻ hơn người thường nhiều lần .
 - Tứ cố vô thân à nhìn bốn bên không có ai là người thân à hoàn cảnh của người cô đơn không có ai thân thuộc .
 c) Da mồi tóc sương à tuổi già 
Bt2 : hs về nhà làm .
BT3 : 
- Lời ăn tiếng nói.
- Một nắng hai sương 
- Ngày lành tháng tốt .
- No cơm ấm cật .
- Bách chiến bách thắng .
- Sinh cơ lập nghiệp .
BT4 : Hs tự sưu tầm .
 3) Củng cố : (4’)
	- Gv nhấn mạnh lại lại khái niệm, nghĩa, và cách sử dụng thành ngữ .
 4) Đánh giá tiết học : (1’)
 5) Dặn dò : (1’)
	- Học bài .
	- Sưu tầm thành ngữ .
	- Chuẩn bị tiết sau trả bài kiểm tra văn, kiểm tra tiếng Việt.
 IV. Rút kinh nghiệm , bổ sung :

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 48 ..doc