A. Mục tiêu yêu cầu :
Giúp học sinh :
- Hiểu được sơ lược thế nào là tục ngữ .
- Hiểu nội dung , một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, lập luận)
- Hiểu được ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học.
- Thuộc lòng những câu tuch ngữ trong văn bản
- Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn .
B. Chuẩn bị :
- Gv : Giáo án , Sgk
- Hs : Bài cũ + Bài mới
C. Phương pháp dạy học :
- Vấn đáp - Giảng giải .
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học :
I. Ổn định tổ chức : (1’)
II. Kiểm tra bài cũ : (1’)
Kiểm tra sự chuẩn bị của hs .
HỌC KỲ II Tuần 20-21 : Tiết 73: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN LĐSX Tiết 74: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN V & TLV Tiết 75 + 76: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN Ngày soạn :10 /1 / 2009 Ngày dạy : 12 /1 / 200 9 Tiết: 73 Văn bản : TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN LĐSX A. Mục tiêu yêu cầu : Giúp học sinh : - Hiểu được sơ lược thế nào là tục ngữ . - Hiểu nội dung , một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, lập luận) - Hiểu được ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học. - Thuộc lòng những câu tuch ngữ trong văn bản - Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn . B. Chuẩn bị : - Gv : Giáo án , Sgk - Hs : Bài cũ + Bài mới C. Phương pháp dạy học : - Vấn đáp - Giảng giải . D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học : I. Ổn định tổ chức : (1’) II. Kiểm tra bài cũ : (1’) F Kiểm tra sự chuẩn bị của hs . III. Bài mới : 1) Giới thiệu bài : (1’) Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian, nó được ví là kho báu của kinhn nghiệm và trí tuệ dân gian, là “trí khôn dân gian vô tận” . Tục ngữ là thể loại triết lí nhưng đồng thời cũng là “Cây đời xanh tươi” . Tục ngữ có nhiều chủ đề : Tiết học hôm nay các em sẽ làm quen với 2 chủ đề là thiên nhiên và lao động sản xuất . 2) Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học : t Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 5’ Hoạt động 1: Hướng dẫn hs đọc – tìm hiểu chú thích I. Đọc văn bản – Chú thích - Gọi hs đọc văn bản-chú thích - Yêu cầu hs đọc thông tin sgk, thảo luận trả lời các câu hỏi : F Em hiểu như thế nào về tục ngữ ? - Gv nhấn mạnh lại khái niệm về tục ngữ và các khía cạnh, hình thức, nội dung, sử dụng . - Gv lấy các vd : lạt mềm, buộc chặt để minh họa cho hs và có thể nói thêm về sự khác nhau giữa tục ngữ và thành ngữ, tục ngữ và ca dao . - Hs đọc - Hs tìm hiểu thông tin, thảo luận, thống nhất ý kiến . + là những câu nói diễn đạt 1 ý trọn vặn, có đặc điểm ngắn gọn hàm xúc, kết cấu bền vững . + Tục ngữ thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về thiên nhiên, lđsx, về con người, xã hội . Có những câu tục ngữ có nghĩa đen nhưng cũng có những câu có thêm nghĩa bóng . - Đại diện hs trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung - Hs rút ra kết luận và ghi nhớ kiến thức - Hs lắng nghe 1. Đọc văn bản 2. Đọc chú thích * Khái niệm tục ngữ (chú thích sgk tr3) 27’ Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs phân tích nội ding các câu tục ngữ II. Phân tích - Yêu cầu hs đọc thông tin sgk,thảo luận trả lời các câu hỏi : F Văn bản này gồm 8 câu tục ngữ, thuộc những đề tài nào ? và bao gồm những câu nào ? F Nhóm tục ngữ về đề tài thiên nhiên được rút kinh nghiệm từ những hiện tượng nào ? - gv chốt lại a) “Đêm tháng năm ngày tháng 10 ..” - Quan sát câu tục ngữ cho biết : F Vế thứ nhất nói gì ? F Vế thứ 2 nói gì ? F Cả câu nói gì ? F Ngoài việc sử dụng phép đối xứng giữa 2 vế câu để làm nổi bật sự trái ngược tính chất giữa đêm và ngày, giữa mùa hạ và mùa đông thì dân gian còn sử dụng cách nói gì nữa ? F Tác dụng ? F Bài học này được vận dụng như thế nào ? - Gv chốt lại . F Vế thứ nhất : Mau sao thi nắng nghĩa là gì ? F Còn nghĩa của vế thứ 2 “vắng sao thì mưa”? F Kinh nghiệm được đúc kết từ hiện tượng này là gì? F Trong thực tế đời sống kinh nghiệm này được áp dụng như thế nào ? - Gv chốt lại . F Ráng mở gà nghĩa là gì? F Có nhà thì giữ nghĩa là gì? F Kinh nghiệm đúc rút từ hiện tượng này là gì ? - Gv ở vùng sâu vùng xa phương tiện thông tin hạn chế thì kinh nghiệm đoán bảo của nhân dân vẫn còn tác dụng . - Gv chốt lại F Còn có những câu nào đoán bảo ? F Vế thứ nhất có nghĩa là gì? F Nghĩa của vế thứ 2 là gì? F Kinh nghiệm nào được rút ra từ hiện tượng : Kiến bò tháng 1 này? F Dân gian đã trông kiến đoán lụt, điều này cho thấy đặc điểm nào của kinh nghiệm dân gian ? - Gv chốt lại . - Gv bổ sung thêm : Kiến là loại côn trùng rất nhạy cảm với những thay đổi của khí hậu, thời tiết, nhờ cơ thể có những tế bào cảm biến chuyên biệt . - Khi trời có những đợt mưa to, kéo dài hay lụt thì kiến kéo ra hàng đàn để tránh mưa lụt . Lợi dụng đất mềm để làm tổ mới. Nạn lụt thường xuyên xảy ra ở nước ta dẫn đến ý thức dự đoán phòng chống . F Em còn biết dị bản nào về câu tục ngữ này ? F Giải nghĩa vế tất đất ? F Giải nghĩa vế tất vàng ? F Bài học thực tế từ kinh niệm này là gì ? + Phê phán: lãng phí + Đề cao giá trị đất F Hiện tượng bán đất đang diễn ra có nằm trong ý nghĩa câu tục ngữ này không ? F Câu tục ngữ này có nghĩa là gì ? F Kinh nghiệm lao động sản xuất được rút ra ở đây là gì ? - Gv: Kinh nghiệm này không phải áp dụng ở nơi nào cũng đúng ? Nơi nào làm tốt 3 nghề thì trật tự đó đúng nhưng cũng tùy vào điều kiện . F Câu tục ngữ này nói tới vấn đề gì ? - Gv nói thêm về mối quan hệ giữa các yếu tố : *Một lượt tát, một bát cơm . *Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân . F Nghĩa của của thì và thục là gì ? F Nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? - Hs tìm hiểu thông tin, thảo luận, thống nhất ý kiến . - Đại diện hs trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung + Tục ngữ về thiên nhiên các câu 1,2,3,4 + Tục ngữ về lao động sản xuất các câu 5,6,7,8 + Hiện tượng thời gian câu 1 . + Hiện tượng thời tiết : Câu 2 (nắng, mưa) Câu 3 ( Bão) Câu 4 ( lụt ) - Hs rút ra kết luận và ghi nhớ kiến thức - Hs tìm hiểu thông tin, kết hợp với quan sát, thảo luận, thống nhất ý kiến cho biết : + Đêm tháng 5 ngắn + Ngày thàng 10 ngắn + Tháng 5 đêm ngắn, tháng 10 ngày ngắn . + Cách nói quá : Chưa nằm đã sáng Chưa cười đã tối à Nhấn mạnh đặc điểm ngắn của đêm tháng năm và ngày tháng 10. + Gây ấn tượng độc đá, khó quên . - Đại diện hs trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung - Hs rút ra kết luận và ghi nhớ kiến thức - Đại diện hs trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung + Mau : dày, nhiều + Sao : sao trên bầu trời đêm à Đêm sao dày báo hiệu ngày hôm sau trời sẽ nắng . + Vắng : ít hoặc không có à Đêm không sao báo hiệu ngày hôm sau sẽ mưa . + Trông sao đoán thời tiết mưa hay nắng . + Nắm được thời tiết để chủ động trong công việc hôm sau ( sản xuất, đi lại) - Hs rút ra kết luận và ghi nhớ kiến thức . - Đại diện hs trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung + Sắc vàng màu mỡ gà xuất hiện ở phía chân trời + Trông coi nhà cửa của mình . + Ráng vàng xuất hiện ở phái chân trời, ấy là sắp có bão . - Hs rút ra kết luận và ghi nhớ kiến thức + Tháng 7 heo mây, chuồn chuồn bay thì bão . - Đại diện hs trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung + Kiến ra nhiều vào tháng 7 âm lịch . + Lo sẽ còn lụt nữa . + Thấy kiến ra ở tháng 7 nhiều thì tháng 8 sẽ còn lụt . + Quan sát tỉ mĩ từ những biểu hiện nhỏ nhất trong tự nhiên , từ đó rút ra được những nhận xét to lớn chính xác . - Hs rút ra kết luận và ghi nhớ kiến thức - Hs lắng nghe và ghi nhớ + Tháng 7 kiến đàn, đại hàn đồng thủy . - Đại diện hs trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung. + Tấc : Đơn vị cũ đo chiều dài khoảng 2,4m2(BB) , 3,3m2(TB) + Đất : đất đai, trồng trọt , chăn nuôi . à Tấc đất : mảnh đất nhỏ + Vàng : Kim loại quý thường được đo bằng cân tiểu li. à Tấc vàng : Một lượng vàng rất lớn . + Giá trị của đất đai trong đời sống lao động sản xuất của con người (đất đai là của cải, cần sử dụng có hiệu quả nhất) + là hiện tượng kiếm lời bằng kinh doanh, do đó không nằm trong ý nghĩa, câu tục ngữ này . - Đại diện hs trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung + Thứ nhất nuôi cá, thứ nhì làm vườn, thứ ba làm ruộng . + Nuôi cá có lãi nhất rồi mới đến làm vườn và trồng lúa . - Hs lắng nghe và ghi nhớ . - Đại diện hs trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung + Các yếu tố của nghề trồng lúa (khẳng định thứ tự quan trọng của các yếu tố đối với một đất nước mà phần lớn dân số sống bằng nghề nông) - Hs lắng nghe và ghi nhớ - Đại diện hs trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung + Thì : Thời vụ thích hợp nhất cho việc trồng trọt từng loại cây . + Thục : Đất canh tác đã hợp với trồng trọt . + Khẳng định tầm quan trọng của thời vụ và đất đai đã được khai phá, chăm bón đối với nghề trồng trọt . - Nói về các đề tài thiên nhiên, lđsx 1 . Những câu tục ngữ về thiên nhiên . a) “Đêm tháng năm Ngày tháng mười ..” è Giúp con người có ý thức chủ động để nhìn nhận sử dụng thời gian, công việc, sức lao động phù hợp vào những thời điểm khác nhau trong năm . b) Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa . => Trông sao đoán thời tiết mưa hay nắng à dự đoán thời tiết sắp xếp công việc . c) Ráng mỡ gà có nhà thì giữ . è Ráng vàng xuất hiện ở phái chân trời, ấy là điềm sắp có bão . Biết dự đoán bão sẽ có ý thức chủ động giữ gìn nhà cửa, hoa màu . d) Tháng 7 kiến bò, chỉ lo lại lụt . è Dự đoán để đề phòng lũ lụt . 2) Tục ngữ về lao động sản xuất . a) Tấc đất, tấc vàng . à đất đai được coi như vàng, quý như vàng . b) Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền . à Thứ tự các nghề công việc đem lại lợi ích cho kinh tế, phải biết khai thác tốt điều kiện để tạo ra của cải vật chất . c) Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống . à Khẳng định thứ tự quan trọng của các yếu tố đối với nghề trồng lúa nước của nhân dân ta . d) Nhất thì, nhì thục . à Khẳng định tầm quan trọng thời vụ và đất canh tác đối với nghề trồng trọt . 4’ Hoạt động 3: Hướng dẫn hs tổng kết III. Tổng kết - Yêu cầu hs đọc thông tin sgk, thảo luận trả lời các câu hỏi F Em hãy chỉ ra một số đặc điểm về cách thức diễn đạt của những câu tục ngữ đã học ? - Gv nhấn mạnh các ý : + Hình thức ngắn gọn + Vần . + Các về đối xứng cả hình thức lẫn nội dung + Hình ảnh cụ thể sinh động dẫn đến thông tin nhanh, dễ nói, dễ nghe, dễ nhớ - Gv chốt lại - Hs tìm hiểu thông tin, thảo luận, thống nhất ý kiến . - Đại diện hs trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung - Hs rút ra kết luận và ghi nhớ kiến thức Ghi nhớ sgk 2’ Hoạt động 4: Hướng dẫn hs về nhà luyện tập IV .Luyện tập - Yêu cầu hs về nhà sưu tầm thêm một số câu tục ngữ có nội dung phản ảnh kinh nghiệm của nhân dân ta về các hiện tượng mưa, nắng, bão, lụt . - Hs lắng nghe yêu cầu của gv và về nhà sưu tầm . 3) Củng cố : (2’) - Gv nhấn mạnh lại các nội dung : + Khái niệm tục ngữ + Tục ngữ về thiên nhiên + Tục ngữ về lao động sản xuất . 4) Đánh giá tiết học : (1’) 5) Dặn dò : (1’) - Học thuộc các câu tục ngữ , khái niệm . - Học nội dung bài học . - Thực hiện phần luyện tập vào vở . - Đọc thêm sgk tr 5,6 - Xem trước bài chương trình địa phương . IV. Rút kinh nghiệm , bổ sung : . Ngày soạn :10 /1 / 2009 Ngày dạy :14 /1 / 2009 Tiết : 74 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Văn và Tập Làm Văn) A. Mục tiêu yêu cầu : Giúp học sinh : - Biết cách sưu tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc , sắp xếp, tìm hiểu ý nghĩa của chúng . - Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương quê hương mình . - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. B. Chuẩn bị : - Gv : Giáo án , Sgk - Hs : Bài cũ + Bài mới . C. Phương pháp dạy học : - Vấn đáp - Giảng giải . D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học : I. Ổn định tổ chức : (1’) II. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra . III. Bài mới : 1) Giới thiệu bài : (1’) 2) Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học : t Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 5’ Hoạt động 1:Gv nhấn mạnh phần nội dung thực hiện. I. Nội dung thực hiện - Gv nêu yêu cầu thực hiện - Hs lắng nghe và ghi nhớ Sgk tr6 25’ Hoạt động 2: Xác định đối tượng sưu tầm II. Đối tượng sưu tầm. - Gv yêu cầu hs nhắc lại các khái niệm về ca dao, dân ca, tục ngữ ? F “Câu ca dao” nghĩa là gì? F Đơn vị sưu tầm ? F Thế nào là ca dao, tục ngữ lưu hành ở điạ phương ? F Thế nào lf ca dao, tục ngữ nói về địa phương ? - Gv lấy vd : Bao giờ núi Ấn hết tranh . Sông trà hết nước anh đành xa em - Đại diện hs trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung + Ca dao dân ca thuộc thể loại trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con ngừơi. + Tục ngữ là những câu nói ngắn gọn diễn đạt một ý trọn vẹn, có đặc điểm ngắn gọn, hàm súc, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân. + Câu nói có vần, nhịp thể hiện nội tâm con người. + Mỗi câu ca dao là một đối tượng sưu tầm . + Những câu ca dao, tục ngữ được ông bà cha mẹ , mọi người sử dụng hàng ngày ở địa phương. + Những câu ca dao tục ngữ mang những đặc sắc riêng của điạ phương . Tục ngữ, ca dao, dân ca nói về điạ phương . 5’ Hoạt động 3: Nguồn sưu tầm III. Nguồn sưu tầm F Ta sưu tầm đơn vị tục ngữ, ca dao ở đâu ? - Gv chốt lại . - Đại diện hs trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung - Hs ghi nhớ - Hỏi người địa phương. - Sách báo địa phương . 8’ Hoạt động 4: Phương pháp thực hiện IV. Phương pháp thực hiện - Gv cho hs đọc thông tin sgk - Gv giảng giải cho hs - Hs đọc - Hs lắng nghe và ghi nhớ Sgk tr 6 3) Củng cố : (3’) - Yêu cầu hs nhắc lại một số câu ca dao, tục ngữ, dân ca ở địa phương . 4) Đánh giá tiết học : (1’) Gv nhận xét, tiết học . 5) Dặn dò : (1’) - Gv giao nhiệm vụ cho hs về nhà tiếp tục sưu tầm từ 20 câu trở lên. - Xem trước bài : Tìm hiểu chung về văn nghị luận . IV. Rút kinh nghiệm , bổ sung : Ngày soạn :10 / 1/ 2009 Ngày dạy :15 / 1 / 2009 Tiết : 75 + 76 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN A. Mục tiêu yêu cầu : Giúp học sinh : - Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống . - Hiểu được đặc điểm chung của văn bản nghị luận . B. Chuẩn bị : - Gv : Giáo án , Sgk , bảng phụ - Hs : Bài cũ + Bài mới C. Phương pháp dạy học : - Vấn đáp - Giảng giải . D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học : I. Ổn định tổ chức : (1’) II. Kiểm tra bài cũ : (1’) F Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. III. Bài mới : 1) Giới thiệu bài : (1’) 2) Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học : t Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 20’ Hoạt động 1: Hỏi đáp về nhu cầu nghị luận I. Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận . - Yêu cầu hs đọc thông tin sgk, thảo luận trả lời các câu hỏi sgk tr7 : F Em hãy nêu những câu hỏi tương tự ? - Gv kiểm tra việc nêu câu hỏi của hs . F Gặp các vấn đề và câu hỏi đó, em có thể trả lời bằng các kiểu văn bản như kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay không ? Hãy giải thích vì sao ? - Yêu cầu hs lấy vd minh hoạ . - Gv : Văn nghị luận dùng lí lẽ để phát biểu về các nhận định, tư tưởng, quan điểm, suy nghĩ, thái độ trước các vấn đề đặc ra . Làm văn nghị luận trước hết cần phải có khái niệm, quan điểm, chủ kiến, sử dụng tốt các thao tác phân tích , tổng hợp, quy nạp .--> phải tư duy trừu tượng . F Để trả lời những câu hỏi như thế hằng ngày trên báo chí, qua đài phát thanh, truyền hình, em thường gặp những kiểu văn bản nào? F Hãy kể tên một vài kiểu văn bản mà em biết ? - Gv cho hs đọc một bài nghị luận trong báo cho lớp nghe . - Hs ghi vào giấy vd: + Tại sao phải học ngoại ngữ ? + Làm thế nào để thành trò giỏi con ngoan ? + Tại sao phải chống tệ nạn ma tuý ? - Không, câu trả lời phải là văn nghị luận . Vd: Con người không thể thiếu tình bạn. Vậy “bạn” là gì ? Không thể kể về một người cụ thể mà giải quyết được vấn đề . Cũng vậy nói hút thuốc là có hại, rồi kể chuyện một người hút thuốc lad bị ho lao, điều đó không thuyết phục, vì có rất nhiều người vẫn đang hút thuốc. Cái hại không thấy ngay trước mắt, cho nên phải phân tích, cung cấp số liệu thì người ta mới hiểu và tin được . - Hs lắng nghe + Bình luận TT + Hỏi đáp PL + Sức khoẻ cộng đồng . + Cách mua trái cây ngon. - ý kiến nêu ra trong cuộc họp, các bài xã luận, bình luận, bài phát biểu ý kiến trên báo chí 1. Nhu cầu nghị luận : Trong cuộc sống hằng ngày gặp nhiều câu hỏi kiểu : + Vì sao em đi học ? + Làm thế nào để thành trò giỏi con ngoan => Để trả lời các câu hỏi như vậy chúng ta phải dùng lí lẽ, quan điểm, chủ kiến để bài tỏ à ngị luận . 22’ Hoạt động 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu chung về đặc điểm của văn bản nghị luận . 2) Thế nào là văn bản nghị luận : - Gọi hs đọc văn bản “Chống nạn thất học” sgk tr7,8 . - Yêu cầu hs đọc thông tin sgk, thảo luận trả lời các câu hỏi : F BH viết bày này nhằm mục đích gì ? F Văn bản nói tới ai ? hướng tới ai ? F Để thực hiện mục đích bài viết nêu ra những ý kiến nào ? F Những ý kiến ấy được diễn đath thành những luận điểm nào? Tìm những câu văn mang những luận điểm? F Để ý kiến có sức thuyết phục bài viết đã nêu lên những lí lẽ nào? Vì sao dân ta ai cũng phải biết đọc, biết viết? Việc chống nạn mù chữ có thể thực hiện được không? F Tác giả có thực hiện mục đích của mình bằng văn kể chuỵện, miêu tả, biểu cảm được không? Vì sao? - Gv gọi hs đọc phần ghi nhớ . - Gv nhấn mạnh lại . - Hs đọc - Hs tìm hiểu thông tin, thảo luận, thống nhất ý kiến . - Đại diện hs trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung. + Bác Hồ muốn nói người Việt Nam phải biết chữ, có kiến thức mà xây dựng nước nhà. + Mọi người dân VN . + Thực dân Pháp thực hiện chính sách “Ngu dân” để cai trị dân ta . Hầu hết người Vn mù chữ . Những cách thức thực hiện cách thất học. + Luận điểm BH nêu ra là: Một trong những công việc phải thực hiện tốt lúc này là nâng cao dân trí, Mọi người VN phải biết quyền lợi .., viết chữ quốc ngữ . + Tác giả đã thuyết phục người đọc bằng những lí lẽ : Tình trạng thất học, lạc hậu trước cách mạng tháng 8 , những điều kiện cần phải có để người dân tham gia xây dựng nước nhà, những điều kiện thuận lợi cho việc học chữ quốc ngữ . + Không, phải đưa ra những luận điểm, những lí lẽ mang tính thuyết phục để người đọc người nghe hiểu, nhận thức đúng về vai trò của việc học chữ quốc ngữ . + Hs đọc . - Hs rút ra kết luận và ghi nhớ kiến thức a) Xét văn bản “Chống nạn thất học” (BH) sgktr7,8 * Mục đích : Bác Hồ muốn nói người Việt Nam phải biết chữ, có kiến thức mà xây dựng nước nhà . * Bác Hồ đã nêu lên những ý kiến : + Thực dân Pháp thực hiện chính sách “Ngu dân” để cai trị dân ta . + Hầu hết người Vn mù chữ . + Những cách thức thực hiện cách thất học. * Những luận điểm mà Bác Hồ đưa ra : + Một trong những công việc phải thực hiện tốt lúc này là nâng cao dân trí. + Mọi người VN phải biết quyền lợi .., viết chữ quốc ngữ . * Tác giả đã thuyết phục người đọc bằng những lí lẽ : + Tình trạng thất học, lạc hậu trước cách mạng tháng 8 . + Những điều kiện cần phải có để người dân tham gia xây dựng nước nhà. + Những điều kiện thuận lợi cho việc học chữ quốc ngữ . * Ghi nhớ sgk tr 9 42’ Hoạt động 3: Hướng dẫn hs luyện tập III. Luyện tập - Yêu cầu hs đọc thông tin sgk, thảo luận trả lời các câu hỏi : F Đây có phải là văn bản nghị luận không ? Vì sao ? Gv : Nhan đề bài nghị luận là một ý kiến, một luận điểm . Mở bài, kết bài là nghị luận, thân bài trình bày thói quen xấu cần loại bỏ . F Tác giả đề xuất ý kiến gì? F Những dòng câu văn nào thể hiện ý kiến đó ? F Để thuyết phục tác giả đã nêu ra những lí lẽ, dẫn chững nào ? F Bài nghị luận này có nhằm giải quyết vấn đề có trong thực tế hay không ? F Em có tán thành ý kiến của bài viết hay không? Vì sao ? F Em hãy tìm bố cục của bài văn trên : + MB? + TB? + KB? - Gv hướng dẫn và yêu cầu hs về nhà làm các bài tập còn lại . - Hs tìm hiểu thông tin, thảo luận, thống nhất ý kiến . - Đại diện hs trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung + Đây là bài văn nghị luận, tuy rằng trong phần thân bài có kể một số thói quen xấu nhưng thực chất là văn nghị luận . + Cần tạo ra những thói quen tốt trong đời sống xã hội . + Phần mở bài có 2 câu với từ là, phần kết bài có 3 câu nói việc có thói quen tốt là khó, thói quen xấu là dễ. Dẫn tới kết luận là phải xem lại mình để phấn đấu cho nếp sống văn minh . + Tác giả không chỉ giải thích dùng lí lẽ mà còn đưa ra những dẫn chững rất sinh động : Gạt tàn thuốc là bừa bãi, Vứt vỏ chuối ra đường, rác ùn lên cả con mương nhỏ, ném chai, cốc vỡ ra đường + Bài viết này nhằm để giải quyết một vấn đề trong giao tiếp đời thường. + Hs trả lời theo ý của mình. + MB: giới thiệu thói quen tốt, xấu. + TB: trình bày những thói quen xấu cần loại bỏ. + KB: Đề xuất hướng phấn đấu tự giác của mọi người để có nếp sống đẹp. - Hs lắng nghe và ghi nhớ Bài tập 1 : Đọc bài văn trả lời các câu hỏi sgk . 3) Củng cố : (1’) - Gv nhấn mạnh lại nội dung ghi nhớ sgk . 4) Đánh giá tiết học : (1’) 5) Dặn dò :(1’) - Học bài cũ, làm các bài tập còn lại vào vở - Soạn bài “ Tục ngữ về con người và xh” IV. Rút kinh nghiệm , bổ sung : ..
Tài liệu đính kèm: