Giáo án môn Ngữ văn 7 - Trường THCS Ba Vinh - Tuần 27

Giáo án môn Ngữ văn 7 - Trường THCS Ba Vinh - Tuần 27

A. Mục tiêu yêu cầu :

 Giúp học sinh :

 - Hiểu được quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc cốt yếu, nhiệm vụ và công dụng của văn chương trong lịch sử loài người .

 - Hiểu được phần nào phong cách nghị luận văn chương của Hoài Thanh .

 - Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.

B. Chuẩn bị:

 - Gv : Giáo án , Sgk

 - Hs : Bài cũ + Bài mới

C. Phương pháp dạy học :

 - Vấn đáp - Giảng giải .

D. Tiến trình lên lớp :

 I. Ổn định tổ chức : (1’)

 II. Kiểm tra bài cũ : (5’)

  Tác giả Phạm Văn Đồng đã chứng minh đức tính giản dị của BH như thế nào?

  Cách lập luận của Phạm Văn Đồng thuyết phục người đọc người nghe như thế nào ?

 

doc 10 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 822Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 7 - Trường THCS Ba Vinh - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27: 
Tiết 97: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG 
Tiết 98: KIỂM TRA VĂN 
Tiết 99:CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG (TT)
Tiết 100: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH 
Ngày soạn : / / 200
Ngày dạy : / / 200 
Tiết : 97 
Văn bản : Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG 
 (Hoài Thanh) 
A. Mục tiêu yêu cầu :
 Giúp học sinh : 
	- Hiểu được quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc cốt yếu, nhiệm vụ và công dụng của văn chương trong lịch sử loài người .
	- Hiểu được phần nào phong cách nghị luận văn chương của Hoài Thanh .
	- Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn. 
B. Chuẩn bị:
	- Gv : Giáo án , Sgk 
	- Hs : Bài cũ + Bài mới 
C. Phương pháp dạy học :
	- Vấn đáp - Giảng giải .
D. Tiến trình lên lớp : 
 I. Ổn định tổ chức : (1’) 
 II. Kiểm tra bài cũ : (5’) 
	F Tác giả Phạm Văn Đồng đã chứng minh đức tính giản dị của BH như thế nào?
	F Cách lập luận của Phạm Văn Đồng thuyết phục người đọc người nghe như thế nào ? 
 III. Bài mới :
 1) Giới thiệu bài : (1’)
 2) Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học :
t
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
5’
Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chung văn bản :
I. Đọc và tìm hiểu chung văn bản 
- Yêu cầu hs đọc văn bản .
Gv lưu ý cho hs đ0ọc rõ ràng, mạch lạc, to .
- Gọi hs đọc chú thích .
- Gv nhấn mạnh lại .
- Yêu cầu hs thảo luận trả lời các câu hỏi :
F Bài văn nghị luận về vấn đề gì? 
F Thuộc lối bài nghị luận nào? 
Gv : Nghị luận có nhiều loại: Nghị luận chính trị - xã hội, nghị luận khoa học, nghị luận văn chương. 
 Trong nghị luận văn chương có 2 loại : 
+ Phê bình, bình luận về một hiện tượng văn chương.
+ Bình luận về các vấn đề văn chương nói chung.
F Văn bản chia làm mấy phần? Nội dung chính của từng phần ? 
- Gv chốt lại.
- Hs đọc 
- Hs đọc 
- Hs lắng nghe 
- Hs thảo luận, thống nhất ý kiến , trả lời :. 
+ Về ý nghĩa văn chương 
+ Thuộc kiểu bài nghị luận văn chương (Bình luận các vấn đề văn chương nói chung) 
- Hs lắng nghe 
+ 2 phần : 
p1: ..gợi lòng vị tha à nguồn gốc cốt yếu của văn chương 
p2: Còn lại à Công dụng của văn chương .
- Hs rút ra kết luận và ghi nhớ kiến thức 
1. Đọc-chú thích:
 a) Đọc văn bản (sgk)
 b) Đọc chú thích (sgk) 
2) Tìm hiểu chung về văn bản : 
 a) Vấn đề nghị luận : 
 - Về ý nghĩa văn chương 
- Thuộc kiểu bài nghị luận văn chương (Bình luận các vấn đề văn chương nói chung) 
 b) Bố cục : 2 phần : 
+ p1: ..gợi lòng vị tha à nguồn gốc cốt yếu của văn chương 
+ p2: Còn lại à Công dụng của văn chương 
20’
Hoạt động 2: Hướng dẫn hs phân tích 
II. Phân tích văn bản : 
Gv: Hoài Thanh đi tìm ý nghĩa văn chương bắt đầu từ câu chuyện tiếng khóc của nhà thi sĩ hoà nhập với sự run rẫy của con chim sắp chết . 
- Yêu cầu hs đọc thông tin sgk, thảo luận trả lời các câu hỏi :
F Câu chuyện này cho thấy, tác giả muốn cắt nghĩa nguồn gốc văn chương như thế nào? 
F Từ câu chuuyện đó Hoài Thanh đi đến kết luận gì ? 
F Em hiểu kết luận này như thế nào?
F Quan niệm như thế đã đúng chưa? 
- Gv đọc đoạn văn “Văn chương sẽ ..lòng vị tha”
F Em hiểu như thế nào về đoạn văn này ? 
F Em hãy tìm một số tác phẩm để chứng minh cho quan niệm của tác giả ?
- GV lấy những tác phẩm trong chương trình NV7 để chứng minh cho hs thấy.
F Hoài Thanh đã bàn về công dụng của văn chương đối với con người bằng những câu văn nào? 
F Trong câu văn thứ nhất Hoài Thanh đã nhấn mạnh công dung nào của văn chương ?
F Trong câu văn thứ 2 Hoài Thanh đã cho thấy công dụng nào của văn chương ? 
F Vậy Hoài Thanh đã cho ta thấy những công dụng nào của văn chương đối với con người ?
-Gv: Hoài Thanh dành 2 câu văn để nói về công dụng xã hội của văn chương 
F Câu 1 : “Có kẻ ” , tác giả muốn ta tin vào sức mạnh nào của văn chương ?
F Câu 2 : “Nếu pho lịch sử ” tác giả muốn ta cảm nhận sức mạnh nào của văn chương?
F Như thế bằng bốn câu văn bản về công dụng của văn chương Hoài Thanh đã giúp ta hiểu những ý nghĩa sâu sắc nào của văn chương?
F Cách lập luận của tác giả có gì đặc sắc ?
- Gv chốt lại.
- Hs tìm hiểu thông tin, thảo luận, thống nhất ý kiến . 
+ Văn chương xuất hiện khi con người có cảm giác mãnh liệt trước một hiện tượng đời sống.
+ Văn chương là niềm xót thương của con người trước những điều đáng thương . 
+ Xúc cảm yêu thương mãnh liệt trước cái đẹp là gốc của văn chương. 
+ Là lòng yêu thương con người và rộng ra là thương cả muôn loài, muôn vật.
+ Nguồn gốc chính của văn chương là lòng nhân ái.
+ Đúng nhưng thiếu .
+ Văn chương còn bắt nguồn từ cuộc sống lao động của con người.
- Hs lắng nghe 
+ Cuộc sống của con người của xã hội là thiên hình vạn trạng à văn chương phải có nhiệm cụ phản ánh cuộc sống đó.
+ Văn chương dựng lên những hình ảnh, đưa ra những ý tưởng mà cuộc sống hiện tại chưa có, hoặc chưa cần để mọi người phấn đấu xây dựng, biến chúng thành hiện thực tốt đẹp trong tương lai. 
- Hs lấy vd về ca dao tục ngữ .
- Hs lắng nghe 
+ Một người 
+ Văn chương gây .
+ Khơi dậy những trạng thái cảm xúc cao thượng của con người .
+ rèn luyện mở rộng thế giới tình cảm của con người.
+ Làm giàu tình cảm con người.
- Hs lắng nghe . 
+ Văn chương làm đẹp và hay những thứ bình thường .
+ Các thi nhân, thi nhân làm giàu cho lịch sử nhân loại .
+ Văn chương làm giàu tình cảm con người .
+ Văn chương làm đẹp, làm giàu cho cuộc sống .
+ Vừa có lí lẽ, vừa có hàm xúc , hình ảnh.
- Hs rút ra kết luận và ghi nhớ kiến thức 
 1) Nguồn gốc cốt yếu của văn chương : 
- Lòng nhân ái:
+ Yêu thương con người, thương cả muôn loài, muôn vật.
- Nhiệm vụ : 
+ Phản ánh đời sống con người. 
+ Dựng lên những hình ảnh ý tưởng mới .
à Con người phấn đấu xây dựng, biến chúng thành hiện thực tốt đẹp trong tương lai. 
 2) Công dụng của văn chưong : 
- Khơi dậy những trạng thái cảm xúc cao thượng của con người .
- Mở rộng thế giới tình cảm của con người.
à Làm giàu tình cảm con người.
- Văn chưong còn làm đẹp và hay những thứ bình thường . à Làm đẹp cho cuộc sống. 
5’
Hoạt động 3: Hướng dẫn hs tổng kết : 
III. Tổng kết 
- Yêu cầu hs trả lời câu hỏi sau : 
F Văn bản “Ý nghĩa văn chương” cho em những hiểu biết gì về ý nghĩa của văn chương?
- Gv chốt lại.
- Đại diện hs trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung 
- Hs rút ra kết luận và ghi nhớ kiến thức 
Ghi nhớ sgk tr63 
5’
Hoạt động 4: Hướng dẫn hs luyện tập 
IV. Luyện tập : 
- Gv hướng dẫn hs làm bài 
- Yêu cầu hs về nhà làm . 
- Hs thực hiện theo yêu cầu và hướng dẫn của gv.
Các bài tập phần luyện tập sgk . 
 3) Củng cố : (1’) 
	- Gv nhấn mạnh các nội dung của phần ghi nhớ .
 4) Đánh giá tiết học : (1’) 
	Gv nhận xét, tiết học .
 5) Dặn dò :(1’) 
	- Học bài 
	- Làm bài tập phần luyện tập 
	- Chuẩn bị hôm sau kiểm tra 1 tiết văn. 
 IV. Rút kinh nghiệm , bổ sung :
Ngày soạn : / / 200
Ngày dạy : / / 200 
Tiết : 98 
KIỂM TRA 1 TIẾT VĂN 
A. Mục tiêu yêu cầu :
 Thông qua tiết kiểm tra nhằm : 
	- Giúp học sinh hệ thống hoá lại kiến thức đã học 
	- Đánh giá học sinh 
	- Hoàn thành cột điểm .
	- Phản ánh được tình hình, thái độ học tập của hs .
B. Chuẩn bị :
	- Đề kiểm tra ( mỗi học sinh một đề) 
	- Đáp án 
C. Tiến trình lên lớp :
 I. Ổn định tổ chức : 
 II. Tiến trình kiểm tra:
	- Nhắc nhỡ hs nghiêm túc trong kiểm tra 
	- Thu bài, nhận xét thái độ kiểm tra của hs 
 III. Dặn dò . 
Về nhà soạn bài mới để chuẩn bị cho tiết học sau .
Ngày soạn : / / 200
Ngày dạy : / / 200 
Tiết : 99
CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐÔNG (tt)
A. Mục tiêu yêu cầu :
 Giúp học sinh : 
	- Nắm được cách thức chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động .
	- Thực hành được thao tác chuiyển đổi câu chủ động thành câu bị động .
	- Giáo dục ý thức tìm tòi, sáng tạo. tình yêu tiếng việt. 
B. Chuẩn bị:
	- Gv : Giáo án , Sgk , bảng phụ, phấn màu 
	- Hs : Bài cũ + Bài mới 
C. Phương pháp dạy học :
	- Vấn đáp - Giảng giải .
D. Tiến trình lên lớp :
 I. Ổn định tổ chức : (1’) 
 II. Kiểm tra bài cũ : (5’) 
	F Thế nào là câu chủ động, câu bị động ?
	F Việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động nhằm mục đích gì ?
 III. Bài mới :
 1) Giới thiệu bài : (1’) 
 2) Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học :
t
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
11’
Hoạt động 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động : 
I. cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động:
- Gv treo bảng phụ ghi nội dung 2 câu văn sgk tr 64 lên bảng .
- Yêu cầu hs đọc thông tin sgk, thảo luận trả lời các câu hỏi :
F Về nội dung 2 câu miêu tả cùng một sự việt không?
F Theo định nghĩa câu bị động, 2câu này có cùng là câu bị động không? 
F Về hình thức, 2 câu bị động này khác nhau như thế nào? 
F En hãy chuyển 2 câu bị động trên thành 1 câu chủ động có cùng nội dung ?
F Vậy việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động theo nguyên tắc nào? 
F Em hãy lấy một vd câu chủ động và chuyển thành câu bị động ?
- Gv: 1 câu chủ động thường có một câu bị động tương ứng. Khi động từ vị ngữ của câu chủ động tăng, cho biết . Thì có thể có 2 câu bị động tương ứng . 
- Trong tiếng việt không ai nói : Hs bị phạt bởi thầy, em được mến bởi anh, nhưng gần đây đã bắt đầu xuất hiện một số lối nói theo khuôn mẫu này . 
VD: Chương trình này được tài trợ bởi LG .
F Câu a,b mục I có phải là câu bị động không ?
(Nói câu bị động khi có câu chủ động tương ứng .)
- Gv chốt lại.
- Hs quan sát .
- Hs tìm hiểu thông tin, thảo luận thống nhất ý kiến, trả lời : 
+ Miêu tả cùng một sự việc( Việc lấy tấm màn đều treo pử đầu bàn thờ óng vải hôm “hoá vàng”
+ Đều là câu bị động 
+ Câu a có dùng từ được 
+ Câu b không dùng từ được 
+ Người ta đã hạ cánh màn đều treo ở đầu bàn thờ ông vải xuống từ hôm hoá vàng.
- Hs trả lời 
- hs lấy vd 
- Đại diện hs trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung 
- Hs nghe 
Hs nghe 
+ Không 
- Hs rút ra kết luận và ghi nhớ kiến thức 
 1) Tìm hiểu bài tập sgk 
 a) Xét ví dụ : 1(a,b)
 b) Nhận xét :
 * Giống : 
 - câu a và b đều miêu tả cùng một dự việc .
 - Đều là câu bị động 
 * Khác : 
 - Câu a có dùng từ “được” còn câu b thì không dùng từ “được”.
 2) Kết luận : 
Ghi nhớ sgk tr 64
Vd : 
a) Thầy giáo phạt học sinh à Hs bị thầy giáo phạt hoặc hs bị phạt.
b) Cậu tôi cho chị tôi cây bút máy à Chị tôi được cậu tôi cho cây bút máy. Hoặc cây bút máy đựơc cậu tôi cho chị tôi.
* Có nhiều trường hợp không thể chuyển câu chủ động thành câu bị động .
Vd: 
+ Nó rời sân ga. Không thể nói sân ga bị nó rời.
+ Nó vào nhà . Nhà được nó vào.
* Lưu ý : 
Không phải câu nào có từ “ bị, được” cũng là câu bị động 
Vd: Cơm bi thiu.
22’
Hoạt động 2: Hướng dẫn hs luyện tập 
II. Luyện tập 
- Gv hướng dẫn hs làm các bài tập phần luyện tâp sgk. 
- Gọi hs lên bảng làm 
- Gv sửa chữa, chốt lại.
- Hs thực hiện theo hướng dẫn và yêu cầu của gv .
- Đại diện hs trả lời, các hs khác nhận xét, bổ sung 
- Hs sửa chữa và ghi vào vở . 
Bài tập 1 : Chuyển đổi câu chủ động dưới đây thành 2 câu bị động theo 2 kiểu khác nhau : 
* Câu a)“Một nhà sư vô danh đã xây dựng ngôi chùa đó từ thế kỷ XVIII 
à Ngôi chùa ấy được một nhà sư vô danh xây dựng từ thế kỉ XVIII.
à Ngôi chùa ấy xây từ thế kỉ XVIII
* Câu b) Người ta làm tất cả cánh cửa chùa bằng gỗ lim .
à Tất cả cánh cửa chùa được người ta làm bằng gỗ lim.
à Tất cả cách cửa chùa được làm bằng gỗ lim.
* Câu c,d tương tự .
Bài tập 2 : 
Chuyển mỗi câu chủ động thành 2 câu bị động (có từ bị, được) 
Thầy giáo phê bình em .
à Em bị thầy giáo phê bình .
à Em được thầy giáo phê bình. 
- Câu bị động dùng từ được có hàm ý tích cực về sự việc được nói đến trong câu 
- Câu bị động dùng từ bị có hàm ý tiêu cực về sự việc được nói trong câu.
Bài tập 3 : Viết đoạn văn.
 3) Củng cố : (3’) 
	- Gv nhấn mạnh lại các nội dung : 
+ Khái niệm câu chủ động 
+ Tác dụng việc chuyển đổi 
+ Quy tắc chuyển đổi . 
 4) Đánh giá tiết học : (1’) 
	Gv nhận xét, tiết học .
 5) Dặn dò : (1’) 
	- Học bài 
	- Làm các bài tập vào vở 
	- Xem và chuẩn bi ở nhà bài luyện tập viêt đoạn văn .
 IV. Rút kinh nghiệm , bổ sung :
Ngày soạn : / / 200
Ngày dạy : / / 200 
Tiết : 100 
LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH
A. Mục tiêu yêu cầu :
 Giúp học sinh : 
	- Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh 
	- Biết vận dụng những hiểu biết đó vào việc viết một đoạn văn .
	- Có ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
B. Chuẩn Bị:
	- Gv : Giáo án , Sgk 
	- Hs : Bài cũ + Bài mới 
C. Phương pháp dạy học :
	- Vấn đáp - Giảng giải .
D. Tiến trình lên lớp :
 I. Ổn định tổ chức : (1’) 
 II. Kiểm tra bài cũ : (5’) 
	- Kiểm tra việc chuẩn bị của hs .
 III. Bài mới :
 1) Giới thiệu bài : (1’) 
 2) Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học :
t
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
10’
Hoạt động : Hướng dẫn hs thực hành trên lớp 
 Thực hành trên lớp
- Gv đặt vấn đề : 
F Yêu cầu của tiết học này là gì?
F Đoạn văn có quan hệ gì với bài văn chứng minh?
Gv: Khi viết một đoạn văn cần cố hình dunh đoạn đó nằm ở vị trí nào của bài văn, có thế mới viết được thành phần chuyển đoạn.
F Trong đoạn văn đó ta cần làm những nhiệm vụ gì?
- hs trả lời
+ Viết đoạn văn chứng minh .
+ là một bô phận của bài văn .
- Hs lắng nghe 
+ Cần có câu chủ đề nêu rõ luận điểm của đoạn văn, các ý, các câu khác trong đoạn phải tập tring làm sáng tỏ luận điểm .
+ Các lí lẽ, dẫn chứng phải được sắp xếp hợp lí để quá trình lập luận chứng minh được thực sự rõ ràng , mạch lạc .
1) Phân tích nội dung yêu cầu : 
- Viết đoạn văn chứng minh .
- Cần có câu chủ đề nêu rõ luận điểm của đoạn văn, các ý, các câu khác trong đoạn phải tập tring làm sáng tỏ luận điểm .
- Các lí lẽ, dẫn chứng phải được sắp xếp hợp lí để quá trình lập luận chứng minh được thực sự rõ ràng , mạch lạc 
24’
Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs thảo luận 
2) Học sinh thảo luận 
- Gv tổ chức cho hs hoạt động theo nhóm . (yêu cầu hs đọc đoạn văn của mình cho các bạn khác trong nhóm góp ý và thống nhất.)
- Yêu cầu từng nhóm trình bày.
- Gv nhận xét chung . 
- Gv đọc một số đoạn bài văn mẫu về nghị luận chứng minh cho hs nghe .(sgk)
+ Thảo luận nhóm : (Đọc đaọn văn đã viết của mình cho cả nhóm thảo luận và thống nhất)
- Đại diện nhóm trình bày, các hs khác nhận xét, bổ sung .
- Hs rút ra kết luận và ghi nhớ kiến thức 
- Hs lắng nghe 
* Thảo luận nhóm về đoạn văn đã chuẩn bị ở nhà .
* Đọc và sửa lại đoạn văn .
 3) Củng cố :(3’)
	- Gv nhận xét sự chuẩn bị ở nhà của hs.
- Tuyên dương, khuyến khích những bài văn hay.. 
 4) Đánh giá tiết học : (1’) 
	Gv nhận xét, tiết học .
 5) Dặn dò : (1’) 
	- Tìm đọc thêm thể loại văn nghị luận chứng minh.
	- Soạn “Ôn tập văn nghị luận” sgk tr66
 IV. Rút kinh nghiệm , bổ sung :
.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 97.doc