Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tuần 21

Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tuần 21

 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Hiểu được ý nghĩa chùm tục ngữ tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về lối sống

đạo đức đúng đắn, cao đẹp, tình nghã của con người Việt Nam.

 - Thấy đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội.

 - Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ.

 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:

1. Kiến thức:

 - Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội.

 - Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội.

2. Kĩ năng:

 a. Kỹ năng chuyên môn:

 - Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ.

 - Đọc - Hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội.

 - Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về về con người và xã hội trong đời sống.

b. Kỹ năng sống:

- Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về về con người và xã hội.

- Ra quyết định : vận dụng các bài học kinh nghiệm đúng lúc đúng chỗ.

3. Thái độ:

 - Hiểu về tục ngữ qua đó thêm yêu một thể loại văn học dân gian của dân tộc.

 

doc 10 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1074Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 21 Ngày soạn :08/01/2012 
 TIẾT 77 Ngày dạy:09/01/2012 
Văn bản : TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu được ý nghĩa chùm tục ngữ tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về lối sống 
đạo đức đúng đắn, cao đẹp, tình nghã của con người Việt Nam.
 - Thấy đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội.
 - Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ.
 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: 
 - Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội.
 - Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội.
2. Kĩ năng: 
 a. Kỹ năng chuyên môn:
 - Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ.
 - Đọc - Hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội.
 - Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về về con người và xã hội trong đời sống.
b. Kỹ năng sống:
- Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về về con người và xã hội.
- Ra quyết định : vận dụng các bài học kinh nghiệm đúng lúc đúng chỗ.
3. Thái độ: 
 - Hiểu về tục ngữ qua đó thêm yêu một thể loại văn học dân gian của dân tộc.
 III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:
 - Phân tích tình huống trong các câu tục ngữ để rút ra những bài học kinh nghiệm về con người và xã hội.
 - Động não suy nghĩ: rút ra những bài học thiết thực về về con người và xã hội..
 IV. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ :
 Câu hỏi : 1. Đọc 8 câu tục ngữ trong bài “ tục ngữ về thiên nhiên và lao động sx”?
 2. Nêu nội dung, nghệ thuật bài 1
 - Đáp án:
Câu
Nội dung trả lời
Điểm
1
HS đọc theo yêu cầu của GV
10
2
- Vần lưng , phép đối , nói quá
- Tháng năm đêm ngắn, tháng mười đêm dài – Giúp con người chủ động về thời gian , công việc trong những thời điểm khác nhau
10
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, là sự kết tinh kinh nghiệm , trí tuệ của nhân dân qua bao đời . Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sx , tục ngữ còn là kho báu những kinh nghiệm dân gian về con người và xh . Dưới hình thức những nhận xét , lời khuyên nhủ , tục ngữ truyền đạt rất nhiều bài học bổ ích , vô giá trong cách nhìn nhận giái trị con người , trong cách học , cách sống và cách ứng xử hằng ngày . Với những điều nói trên được thể hiện trong mỗi câu tục ngữ ntn? Thì tiết học hôm nay , cô cùng các em đi tìm hiểu 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu chung
? Văn bản trên viết theo thể loại gì? 
- HS: Suy nghĩ trả lời
- GV: Chốt ghi bảng.
* HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu văn bản
- Gv: Đọc sau đó gọi hs đọc ( Chú ý vần lưng , 2 câu lục bát thứ 9. Giọng đọc rõ, chậm )
- Giải thích từ khó ( chú thích sgk)
? Về nội dung có thể chia vb này thành mấy nhóm ? Nêu nội dung từng nhóm ?
? Tại sao 3 nhóm trên vẫn có thể hợp thành 1 vb như trong sgk? 
- Gọi hs đọc câu tục ngữ thứ nhất
? Nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? 
? Dùng phép so sánh như vậy muốn đề cao điều gì ? 
? Kinh nghiệm nào của dân gian đúc kết trong câu tục ngữ này ? 
? Em hãy tìm những câu tục ngữ có ý nghĩa tương tự?
- Hs đọc câu tục ngữ thứ 2
? Em hiểu góc con người trong câu tục ngữ trên theo nghĩa nào dưới đây : 
? Ở con người , răng và tóc là những chi tiết rất nhỏ . Vậy nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? – HS: Thảo luận nhóm ,trả lời
? Kinh nghiệm nào của dân gian được đúng kết trong câu tục ngữ này ? 
- HS: Mọi biểu hiện ở con người đều phản ánh vẻ đẹp, tư cách của anh ta 
? Lời khuyên từ kinh nghiệm này là gì ?
? Về hình thức câu tục ngữ thứ 3 có gì đặc biệt ? tác dụng của hình thức này là gì ? 
-HS: Đối lập ý trong mỗi vế, đối xứng giữa 2 vế nhấn mạnh sạch và thơm, dễ nghe, dễ nhớ 
- Gọi hs đọc câu 3
? Nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? 
? Kinh nghiệm sống nào được đúc kết trong câu tục ngữ này ? 
? Từ kinh nghiệm sống này dân gian muốn khuyện ta điều gì?
- Hs: Hãy biết giữ gìn nhân phẩm. Dù trong bất kì cảnh ngộ nào cũng không để nhân phẩm bị hoen ố 
- Chú ý câu 4
? Câu tục ngữ thứ 4 về cấu tạo có gì đặc biệt ? điệp từ học có tác dụng gì ? 
? Dân gian đã từng nhận xét về việc ăn nói của con người bằng những câu tục ngữ nào ? 
? Từ đó kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này?
 - HS: Con người cần thành thạo mọi việc, khéo léo trong giao tiếp, việc học phải toàn diện tỉ mỉ. 
- Hs đọc 2 câu tục ngữ 5,6
? Nghĩa của 2 câu tục ngữ này là gì ?
? Theo em những điều khuyên răn trong 2 câu tục ngữ trên mâu thuẫn với nhau hay bổ sung cho nhau ? Vì sao 
- Gọi Hs đọc câu 7
? Nghĩa của câu tục ngữ thứ 7 là gì ? 
? Câu tục ngữ này khuyên chúng ta điều gì? 
? Tìm một số câu tục ngữ thành ngữ có nd tương tự?
- HS: Lá lành đùm là rách, bầu ơi 
- HS đọc câu tục ngữ thứ 8
? Tìm nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ 
? Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì ? 
- Hs đọc câu 9
? Tìm nghĩa đen nghĩa bóng trong câu tục ngữ này là gì?
? Bài học rút ra kinh nghiệm đó là gì ? 
- HS: Đọc ghi nhớ
 * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tổng kết
? Qua Văn bản để lại những giá trị gì về nội dung và nghệ thuật ?
* HOẠT ĐỘNG 4 :Hướng dẫn luyện tập
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Thể loại: Tục ngữ
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục:Chia làm ba phần
b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình
c. Phân tích :
C1 .Kinh nghiệm về bài học phẩm chất con người 
*Câu 1: Một mặt người .
- Vần lưng , so sánh, nhận hoá 
=> Đề cao giá trị con người so với mọi thứ của cải , người quí hơn của gấp nhiều lần. 
*Câu 2: Cái răng , cái tóc
=> những chi tiết nhỏ nhặt nhất cũng làm thành vẻ đẹp của con người về hình thức và nhân cách 
*Câu 3: Đói cho sách ,rách 
a. Nghĩa đen : dù đói cũng phải ăn uống sạch sẽ , giữ gìn cho thơm tho 
b. Nghĩa bóng : Dù nghèo khổ thiếu thốn vẫn phải sống trong sạch , không vì nghèo khổ mà làm điều xấu xa 
=>Giáo dục con người phải có lòng tự trọng 
C2. Kinh nghiệm về học tập tu dưỡng 
*Câu 4 : Học ăn , học nói .
Con người cần thành thạo mọi việc , khéo léo trong giao tiếp , việc học phải toàn diện tỉ mỉ 
*Câu 5: Không thầy đố mày làm nên - Khẳng định vai trò ,công ơn người thầy dạy ta từ những bước đi ban đầu về tri thức , về cách sống . Vì vậy phải biết kính trọng thầy 
*Câu 6 : Học thầy không tày học bạn 
- Câu tục ngữ đề cao ý nghĩa vai trò của việc học bạn . Nó không hạ thấp việc học thầy , không coi học bạn quan trọng hơn học thầy 
= Cả 2 câu tục ngữ này bổ sung cho nhau 
C3. Kinh nghiệm về quan hệ ứng xử , t/c
*Câu 7: Thương người như thể thương
Khuyên nhủ con người thương yêu người khác như chính bản thân mình
*Câu 8: Ăn quả nhớ kẻ ..
Khi được hưởng thụ thành quả nào đó phải nhớ đến người đã gây dựng nên , phải biết ơn người đã giúp mình
*Câu 9: Một cây .Núi cao 
Một người lẻ loi không thể làm nên việc lớn, nhiều người hợp sức sẽ làm được việc cần làm – khẳng định sức mạnh đoàn kết
III. TỔNG KẾT : Ghi nhớ : sgk
1. Nghệ thuật : 
- Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc.
- Sử dụng các phép so sánh,ẩn dụ, đối, điệp từ, ngữ.......
- Tạo vần nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng.
2. Nội dung:
- Không ít câu tục ngữ là nhữngkinh nghiệm quý báu của nhân dân ta về cách sống, cách đối nhân sử thế.
IV. LUYỆN TẬP :
 Đồng nghĩa 
1. - Người sống hơn đống vàng 
8. - Uống nước nhớ nguồn 
Trái nghĩa 
1. - Của trọng hơn người 
8 . - Ăn cháo đá bát 
VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Nhắc lại sơ qua nội dung của các câu tục ngữ là nói về con người và xã hội. 
 - Đọc phần đọc thêm: 
- Học thuộc 9 câu tục ngữ , phần ghi nhớ 
- Tìm thêm 1 số câu tục ngữ VN và tục ngữ nước ngoài ; Soạn bài tiếp theo “ Rút gọn câu”
VII. RÚT KINH NGHIỆM
.
 *****************************************************
 TUẦN 21 Ngày soạn:08/01/2012 
 TIẾT 78 Ngày dạy:09/01/2011 
Tiếng việt : RÚT GỌN CÂU
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu thế nào là rút gọn câu và tác dụng của việc rút gọn câu.
 - Nhận biết được câu rút gọn trong văn bản.
 - Biết cách sử dụng câu rút gọn trong nói và viết. 
 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: 
 - Khái niệm câu rút gọn.
 - Tác dụng của việc rút gọn câu.
 - Cách dùng câu rút gọn.
2. Kĩ năng:
a. Kỹ năng chuyên môn 
 - Nhận biết phân tích câu rút gọn.
 - Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
b. Kỹ năng sống
- Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại câu rút gọn theo những mục đích giao tiếp 
cụ thể của bản thân.
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về rút gon câu
3. Thái độ: 
 - Dùng câu rút gọn đúng hoàn cảnh nâng cao hiệu quả giao tiếp khi cần thiết.
 III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:
 - Phân tích tình huống mẫu để hiểu cách dùng câu.
 - Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong 
 sử dụng câu tiếng Việt
 - Thực hành có hướng dẫn.
 - Học theo nhóm trao đổi phân tích
 IV. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ :- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Trong c/s hàng ngày trong khi nói hoặc viết chúng ta nhiều khi dùng câu rút gọn nhưng chúng ta không biết. Vậy câu rút gọn là gì ? rút gọn như thế nào và có tác dụng gì ? Hôm nay, cô cùng các em sẽ đi tìm hiểu .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Thế nào là câu rút gọn ? Cách dùng câu rút gọn.
? Qua phân tích vd em hiểu thế nào là câu rút gọn ? ( sgk)
? Rút gọn như thế có tác dụng gì ?
? Em hãy lấy cho cô một vài câu rút gọn mà chúng ta đã học trong các vb trước ?
- HS: Đọc vd trong sgk 
? Những từ in đậm trong vd thiếu thành phần nào ? có thể rút gọn câu như vậy không ? Vì sao ?
- HS: Rút gọn thành phần chủ ngữ 
- Không nên rút gọn câu như vậy vì trong trường hợp này nội dung câu không được thông báo đầy đủ. Người nghe chưa hiểu rõ ai “chạy loăng quăng, ai nhảy dây, ai chơi kéo co. 
? Trong vd 2 cần thêm những từ ngữ nào vào câu rút gọn in đậm để thể hiện được thái độ lễ phép ?
- HS: Thưa mẹ ..ạ !
? Từ hai bài tập trên, hãy cho biết khi rút gọn câu cần chú ý những điều gì ?( ghi nhớ sgk)
- Hs: Đọc ghi nhớ sgk
 ? Thiếu thành phần nào?có thể rút gọn như vậy không?vì sao?
 *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập
1. Bài tập 1: 
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Làm việc độc lập.
- GV: Chốt ghi bảng
2. Bài tập 2: 
? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Làm việc độc lập.
- GV: Chốt ghi bảng
3. Bài tập 3: 
? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt 
1. Bài tập 4: 
? Bài tập 4 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
I. T ...  
a. Tôi bước tới 
- ( thấy ) cỏ cây ; lom khom .;lác đác 
 - ( Tôi như ) con quốc quốc đau lòng nhớ nước 
 -  Cái gia gia mỏi miệng thương nhà 
 - ( Tôi ) dừng chân .
b. - Thiên hạ đồn rằng ..
 - Vua khen .
 - Vua ban .
 - Quan tướng .
 - Quan tướng 
 + Trong thơ ca thường gặp rất nhiều câu rút gọn vì thơ,ca chuộng lối diễn đạt súc tích, vả lại số chữ 1 dòng rất hạn chế. 
Bài tập 3: 
+ Vì : Cậu bé khi trả lời người khách, đã dùng câu rút gọn khiến người khác hiểu sai ý nghĩa 
+ Qua bài này cần rút ra được bài học : phải cẩn thận khi dùng câu rút gọn, vì dùng câu rút gọn không đúng chỗ sẽ gây ra hiểu lầm
 Bài tập 4 : Trong truyện việc dùng câu rút gọn của anh phàm ăn đều có tác dụng gây cười và phê phán , Vì rút gọn đến mức không hiểu được và rất thô
VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
 - Thế nào là câu rút gọn ?
- Rút gọn như vậy có tác dụng gì ?
- Khi rút gọn câu chúng ta cần chú ý những điều gì ?
- Học thuộc ghi nhớ 
- Làm hết bài tập còn lại : 
- Soạn bài tiếp theo” Đặc điểm của văn nghị luận”
VII. RÚT KINH NGHIỆM
.
 ******************************************************
 TUẦN 21 Ngày soạn:08/01/2012 
 TIẾT 79 Ngày dạy:12/01/2012 
Tập Làm Văn: ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Nhận biết các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng với nhau.
 - Biết vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc – hiểu văn bản. 
 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 
1. Kiến thức: 
 - Đặc điểm của văn bản nghị luận với các yếu tố luận điểm, luận cứ và lập luận gắn bó mật thiết với nhau.
2. Kĩ năng: 
a. Kỹ năng chuyên môn:
 - Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong một văn bản nghị luận.
 - Bước đầu biết xác định luận điểm, xây dựng hệ thống luận điểm, luận cứ và lập luận cho một đề văn cụ thể.
a. Kỹ năng chuyên môn:
b. Kỹ năng sống:
- Suy nghĩ phê phán, sáng tạo: phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm bố cục, phương 
pháp làm bài văn nghị luận
- Ra quyết định lựa chọn : lựa chọ cách lập luận, lấy dẫn chứng..khi tạo lập và giao tiếp hiệu quả bằng văn
 nghị luận
3. Thái độ: 
 - Vận dụng văn biểu cảm để tập viết bài văn 
 III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:
 - Phân tích tình huống giao tiếp để hiểu vai trò và cách tạo lập văn nghị luận đạt hiệu quả giao tiếp.
- Thảo luận trao đổi, xác định đặc điểm, cách làm bài văn nghị luận.
- Thự hành viết tích cực tạo lập bài văn nghị luận xét về cách viết bài văn nghị luận đảm bảo tính chuẩn 
xác, hấp dẫn.
 IV. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ 
 Câu 1 ; ? Trong cuộc sống chúng ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng nào ? 
 Câu 2 ? Văn nghị luận là gì ? Hãy lấy vd minh hoạ 
	 Đáp án và biểu điểm.
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
Các ý kiến nêu trong cuộc họp , các bài xã luận , bình luận các bài phát biểu trên báo chí....
5đ
Câu 2
 VNLuận là văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc , người nghe một tư tưởng, quan điểm nào đó.
3đ
 Vì sao em thích đọc sách ?Vì sao em thích xem phim?Làm thế nào để học giỏi môn ngữ văn ?
2 đ
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Ở tiết trước chúng ta đã đi tìm hiểu được khái niệm văn nghị luận. Vậy văn nghị luận có những đặc điểm gì thì tiết học này sẽ giải đáp vấn đề đó .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1: Luận điểm, luận cứ và lập luận 
 - HS : Đọc vb “Chống nạn thất học “ ( bài 18 )
? Luận điểm chính của bài viết là gì ?
? Luận điểm đó được nêu ra dưới dạng nào và cụ thể hoá thành những câu văn ntn? 
- GV : Hướng dẫn.
 - HS : Thảo luận nhóm 2p.
? Muốn có sức thuyết phục thì luận điểm phải đạt yêu cầu gì ? 
- HS : Phải đúng đắn, chân thật, đáp ứng nhu cầu thực tế 
? Vậy luận điểm là gì ?
? Em hãy tìm ra những luận cứ trong vb chống nạn thất học và cho biết những luận cứ ấy đóng vai trò gì ? Muốn có sức thuyết phục thì luận cứ phải đạt yêu cầu gì ? ( HSTLN)
- HS : + Những luận cứ đóng vai trò làm sáng tỏ thêm cho luận điểm, làm cơ sở cho luận điểm 
 + Muốn có sức thuyết phục luận cứ phải chân thật , đúng đắn, tiêu biểu, được minh hoạ bằng các dẫn chứng xứng đáng 
? Luận điểm và luận cứ thường được diễn đạt dưới hình thức nào và có tính chất gì ? 
? Vai trò của những cách diễn đạt ấy trong vb nghị luận ấy ntn? 
- HS : Lập luận có vai trò cụ thể hoá luận điểm, luận cứ thành các câu văn, đoạn văn có tính chất liên kết về hình thức, nội dung 
? Em hãy chỉ ra trình tự lập luận của vb “ Chống nạn thất học” 
- Trước hết tác giả nêu lí do vì sao phải chống nạn thất học, chống nạn thất học để làm gì ? 
- HS : Lập luận như vậy là chặt chẽ 
? Vậy lập luận là gì ? Gọi hs đọc ghi nhớ.
 *HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập
? Em hãy nêu yêu cầu của phần luyện tập
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Luận điểm, luận cứ và lập luận : 
a. Luận điểm: 
- Là ý kiến thể hiện tư tưởng , quan điểm của bài văn được nêu ra dưới hình thức câu khẳng định ( hay phủ định )
b. Luận cứ : 
- Là lí lẽ, dẫn chứng đưa ra làm cơ sở cho luận điểm 
3. Lập luận : 
- Là cách lựa chọn, sắp xếp, trình bày luận cứ sao cho chúng làm cơ sở vững chắc cho luận điểm 
* Ghi nhớ : sgk
II. LUYỆN TẬP: 
- Luận điểm : 
- Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội 
- Luận cứ : 
+ Có thói quen tốt và thói quen xấu 
+ Có người biết phân biệt tốt xấu, như vì đã thành thói quen rất khó bỏ, khó sửa 
+ Tạo được thói quan tốt là rất khó, nhưng nhiễm thói quen xấu thì dễ 
- Lập luận : 
+ Luôn dậy sớm là thói quen tốt 
+ Hút thuốc lá..là thói quen xấu 
+ Một thói quen xấu ta thường gặp hàng ngày .
+ Có nên xem lại mình ngay từ mỗi người.
VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Thế nào là luận điểm , luận cứ, lập luận ?
- Làm bài đọc thêm, tìm luận điểm, luận cứ, lập luận. 
- Soạn bài tiếp theo” Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận”
VII. RÚT KINH NGHIỆM
.
 ****************************************************
TUẦN 21 Ngày soạn:08/01/2012 
 TIẾT 80 Ngày dạy:13/01/2012 
Tập Làm Văn: ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Làm quen với các đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và lập ý cho bài văn nghị luận.
 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG,THÁI ĐỘ: 
1. Kiến thức: 
 - Đặc điểm và cấu tạo của đề bài văn nghị luận các bước tìm hiểu đề và lập ý cho một đề văn nghị luận.
2. Kĩ năng: 
 - Nhận biết luận điểm, biết cách tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị luận.
 - So sánh để tìm ra sự khác biệt của đề văn nghị luận với các đề tự sự, miêu tả, biểu cảm.
3. Thái độ: 
 - Vận dụng văn biểu cảm để tập viết bài văn 
 III. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ 
 ? Trong cuộc sống chúng ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng nào ? 
 ? Văn nghị luận là gì ? Hãy lấy vd minh hoạ 
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Với văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm .. trước khi làm bài, người viết phải tìm hiểu kĩ càng đề bài và yêu cầu của đề. Với văn nghị luận cũng vậy. Nhưng đề nghị luận, yêu cầu của bài văn nghị luận vẫn có đặc điểm riêng. Vậy đặc điểm riêng đó là gì. Tiết học hôm nay, cô cùng các em đi tìm hiểu 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đề văn. Lập ý cho bài văn nghị luận
- Cho hs tìm hiểu đề văn : Chớ nên tự phụ 
? Đề nêu lên vần đề gì ? đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là gì ? khuynh hướng tư tưởng của đề là khẳng định hay phủ định ? 
– Hs: Đề nêu lên tính cách xấu của con người và khuyên người ta nên bỏ tính xấu đó
- Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là bàn về tính tự phụ, nêu rõ tác hại và nhắc nhở mọi người từ bỏ 
? Vậy yêu cầu của việc tìm hiểu đề là gì ? ( sgk)
? Với đề trên em có tán thành với ý kiến đó không? 
 - GV: Hướng dẫn.
 - HS: Thảo luận nhóm 2p. 
? Hãy nêu những luận điểm gần gũi với luận điểm của đề bài để mở rộng suy nghĩ ? 
? Tự phụ là gì ? Vì sao khuyên chớ nên tự phụ ? Tự phụ có hại như thế nào ? tự phụ có hại cho ai ? Hãy liệt kê những điều có hại và chọn các lí lẽ , dẫn chứng nhất để thuyết phục người đọc ? ( HSTLN)
- HS: Tự phụ là 1 tính xấu của con người , nó không chỉ gây hại cho mọi người mà còn chính cả bản thân mình .
? Nên bắt đầu lời khuyên chớ nên tự phụ từ chỗ nào ? Dẫn dắt người đọc đi từ đâu đến đâu ? 
Lập ý cho bài văn nghị luận
? Lập ý cho bài văn nghị luận trước hết chúng ta phải làm gì ? 
- HS: Xác lập luận điểm, cụ thể hoá luận điểm chính thành các luận điểm phụ, tìm luận cứ và lập luận cho bài văn .
- Hs đọc ghi nhớ sgk
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập
? Em hãy nêu yêu cầu của phần luyện tập ?
2. Tìm luận cứ: 
 + Sách là kết tinh của trí tuệ nhân loại 
 + Sách là 1 kho tàng phong phú gần như vô tận , đọc cả đời không hết 
 + Sách đem lại rất nhiều lợi ích: bổ
3. Xây dựng lập luận: 
bắt đầu từ việc nêu lên lợi ích của việc đọc sách rồi đi đến kết luận mỗi người đều phải cố gắng đọc sách và coi sách là người bạn lớn của con người
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Tìm hiểu đề văn nghị luận.
 a. Nội dung,tính chất đề văn nghị luận.
- Đòi hỏi người viết có một thái độ, tình cảm phù hợp, Khẳng định hay phủ định, tán thành hay phả đối, chứng minh, giải thích hay tranh luận.
b. Tìm hiểu đề 
- Xác định đúng vấn đề, phạm vi tính chất của bài văn nghị luận 
- Đề nêu lên tính cách xấu của con người và khuyên người ta nên bỏ tính xấu đó.
- Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là bàn về tính tự phụ, nêu rõ tác hại và nhắc nhở mọi người từ bỏ
2. Lập ý cho bài văn nghị luận 
- Xác lập luận điểm, cụ thể hoá luận điểm chính thành các luận điểm phụ, tìm luận cứ và cách lập luận cho bài văn 
* Ghi nhớ : SGK
II. LUYỆN TẬP: 
 * Đề bài : Sách là người bạn lớn của con người 
 1. Tìm hiểu đề: 
+ Nêu vấn đề : Việc đọc sách trong cuộc sống con người 
 + Đôí tượng và phạm vị nghị luận : Xác định giá trị của sách, một món ăn tinh thần, không thể thiếu trong cuộc sống của con người 
+ Khuynh hướng: Khẳng định việc đọc sách là cần thiết 
+ Đòi hỏi người viết phải vận dụng lí lẽ để bàn luận về giá trị của sách, phải biết vận dụng nhiều dẫn chứng thực tế để minh hoạ.
* Lập ý cho đề 
2. Xác lập luận điểm :
- Đề này thể hiện tư tưởng, thái độ đối với việc đọc sách 
- Chúng ta khẳng định việc đọc sách là tốt, là cần thiết 
 3. Xác lập luận cứ.
 4. Xây dựng lập luận.
VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Nội dung và tính chất của bài văn nghị luận là gì ? 
- Khi tìm hiểu đề ta cần xác định được điều gì ? Lập ý cho bài văn nghị luận là ntn?
- Học thuộc ghi nhớ . 
- Soạn bài tiếp theo “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta “
VII. RÚT KINH NGHIỆM
.
 ****************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docHUYGIA TUAN 21 MOI NHAT.doc