Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tuần 24

Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tuần 24

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Thấy được đức tính giản dị là phẩm chất cao quý của Bác Hồ qua đoạn văn nghị luận đặc sắc.

 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:

1. Kiến thức:

 - Sơ giản về tác giả Phạm Văn Đồng.

 - Đức tính giản dị của Bác Hồ được biểu hiện trong lối sống, trong quan hệ với mọi mọi người , trong

việc làm và trong dử dụng ngôn ngữ nói, viết hàng ngày.

 - Cách nêu dẫn chứng và bình luận nhận xét; giọng văn sôi nổi nhiệt tình của tác giả.

2. Kĩ năng:

 a. Kỹ năng chuyên môn

 - Đọc - Hiểu văn bản nghị luận xã hội.

 - Đọc diễn cảm và phân tích nghệ thuật nêu luận điểm và luận chứng trong văn bản nghị luận .

b. Kỹ năng sống

- Tự nhận thức được những đức tính giản dị bản thân cần học tập ở Bác

- Làm chủ bản thân : xác định được mục tiêu phấn đấu rèn luyện về lối sống của bản thân theo tấm

gương của Chủ tịch HCM khi bước vào thế kỷ mới.

- Giao tiếp ,trình bày, trao đổi suy nghĩ, ý tưởng , cảm nhận của bản thân về lối sống giản dị của Bác

3. Thái độ:

 

doc 12 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1057Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 24 Ngày soạn: 12/02/2012 
 TIẾT 89 Ngày dạy: 13,14/02/2012 
 Văn bản : ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ
 - Phạm Văn Đồng- 
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Thấy được đức tính giản dị là phẩm chất cao quý của Bác Hồ qua đoạn văn nghị luận đặc sắc.
 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: 
 - Sơ giản về tác giả Phạm Văn Đồng.
 - Đức tính giản dị của Bác Hồ được biểu hiện trong lối sống, trong quan hệ với mọi mọi người , trong 
việc làm và trong dử dụng ngôn ngữ nói, viết hàng ngày.
 - Cách nêu dẫn chứng và bình luận nhận xét; giọng văn sôi nổi nhiệt tình của tác giả.
2. Kĩ năng: 
 a. Kỹ năng chuyên môn
 - Đọc - Hiểu văn bản nghị luận xã hội.
 - Đọc diễn cảm và phân tích nghệ thuật nêu luận điểm và luận chứng trong văn bản nghị luận .
b. Kỹ năng sống
- Tự nhận thức được những đức tính giản dị bản thân cần học tập ở Bác
- Làm chủ bản thân : xác định được mục tiêu phấn đấu rèn luyện về lối sống của bản thân theo tấm 
gương của Chủ tịch HCM khi bước vào thế kỷ mới.
- Giao tiếp ,trình bày, trao đổi suy nghĩ, ý tưởng , cảm nhận của bản thân về lối sống giản dị của Bác
3. Thái độ: 
 - Nhớ và thuộc được 1 số câu văn hay, tiêu biểu trong bài, học tập theo lối sống giản dị của Bác.
 III.CÁC PHƯƠNG PHÁP , KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
 - Học theo nhóm : thảo luận, trao đổi, phân tích những đặc điểm của đức tính giản dị của Chủ tịch HCM và
 lối sống của lớp thanh niên hiện nay và về lối sống của bản thân, trong bối cảnh mới.
 - Minh họa : Bằng hình, tranh ảnh về lối sống giản dị của Chủ tịch HCM .
 - Viết sáng tạo về đức tính giản dị của Chủ tịch HCM , những đức tính giản dị cần được chuẩn bị cho mỗi 
 cá nhân
 - Động não : suy nghĩ rút ra những bài học thiết thực về đức tính giản dị của Chủ tịch HCM .
 IV. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
 - Giản dị là một trong những phẩm chất nổi bật và nhất quán trong lối sống Hồ Chí Minh.
 - Sự hòa hợp thống nhất giữa lối sống giản dị với đời sống tinh thần phong phú , phong thái ung dung tự 
 tại và tư tưởng tình cảm cao đẹp của Bác.
 V. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ :
 Câu 1: Hãy nêu nghệ thuật, nội dung của văn bản '' Tinh thần yêu nước của nhân dân ta'' ? 
 Đáp án
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
a. Nghệ thuật : 
- Xây dựng luận điểm ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng toàn diện, tiêu biểu chọn lọc theo các phương diện : Lứa tuổi, nghề nghiệp, vùng miền.
- Sử dụng từ ngữ dợi hình ảnh( làn sóng, lướt qua nhấn chìm,...) câu văn nghị luận hiệu quả. ( câu có từ quan hệ Từ .......đến....)
- Sử dụng bienj pháp liệt kê nêu tên các anh hùng dân tộc trong lịch sử chống ngoại xâm của đất nước, nêu các biểu hiện cảu lòng yêu nước của nhân dân ta
b. Nội dung
- Truyền thống yêu nước quý báu của nhân dân ta cần được phát huy trong hoàn cảnh lịch sử mới để bảo vệ đất nước
10 đ
 3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Ở Bài thơ Đêm nay Bác không ngủ của Minh Huệ, chúng ta đã rất xúc động trước hình ảnh giản dị của người cha mái tóc bạc, suốt đêm không ngủ đốt lửa cho anh đội viên nằm, rồi nhón chân đi dém chăn, từng người, từng người một. Còn hôm nay chúng ta lại thêm một lần nhận rõ hơn phẩm chất cao đẹp này của CTHCM qua một đoạn văn xuôi nghị luận đặc sắc của cố thủ tướng Phạm Văn Đồng – Người học trò xuất sắc – người cộng sự gần gũi nhiều năm với Bác Hồ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về tác giả tác phẩm.
? Dựa vào chú thích trong sgk em hãy nêu vài nét về thân thế và sự nghiệp của Phạm Văn Đồng 
 - HS: Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm qua phần chú thích, GV đặt những câu hỏi gợi để học sinh trả lời.
? Văn bản thuộc kiểu loại gì?
? Văn bản ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Hs: Suy nghĩ trả lời trong phần chú thích *
* HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu văn bản
 - Gv: Đọc hướng dẫn hs đọc (đọc mạch lạc, rõ ràng, sôi nổi cảm xúc )
 - Giải thích từ khó 
? Trong vb này tác giả đã sử dụng phương thức nghị luận nào ? 
 - HS: Chứng minh.
? Mục đích chứng minh của vb này là gì ? 
- HS: Làm rõ để mọi người hiểu về đức tính giản dị của BH .
? Nêu luận điểm chính của toàn bài?
? Để làm rõ đức tính giản dị của Bác Hồ, tác giả đã chứng minh ở những phương diện nào trong đời sống và con người Bác ?
- HS: Sự nhất quán .HCM
+ Giản dị trong sinh hoạt, trong quan hệ với mọi người, trong tác phong, trong lời nói và bài viết 
? Từ dó em hãy xác định bố cục của vb ?
? Em nhận thấy tác giả có vai trò gì trong bài văn nghị luận này ? 
- Hs: Dùng lí lẽ, dẫn chứng 
- Gọi hs đọc đoạn 1
? Trong phần mở đầu vb, tác giả đã viết 2 câu văn : Một câu nhận xét chung ; một câu giải thích nhận xét ấy . Đó là những câu văn nào ?
- HS: Điều rất quan trọng ..HCT
 - Rất lạ lùng tuyệt đẹp 
? Nhận xét được nêu thành luận điểm ở câu thứ nhất là gì ? 
- HS: Sự nhất quán giữa . của Bác. 
? Luận điểm này đề cập đến mấy phạm vi? Em thấy vb này tập trung làm nổi bật phạm vi nào ? 
- HS: Đời sống cách mạng và đời sống hằng ngày 
- Làm nổi bật đời sống giản dị hằng ngày 
? Trong đời sống hằng ngày, đức tính giản dị của Bác được tác giả nhận định bằng những từ ngữ nào? 
- HS: Trong sạch, thanh bạch, tuyệt đẹp.
? Trong khi nhận định về đức tính giãn dị của BH, tác giả đã có thái độ ntn? Lời văn nào chứng tỏ điều đó ?
- Gọi Hs đọc đoạn 2 
? Trong đoạn văn tiếp theo tác giả đề cập đến mấy phương diện trong lối sống giản dị của BH. Đó là những phương diện nào ?
? Tìm những từ ngữ chứng minh cho điều đó 
? Nhận xét về những dẫn chứng được nêu trong đoạn ?
- Dẫn chứng chọn lọc, tiêu biểu, Liệt kê 
? Tại sao trong đoạn cuối của vb để làm sáng tỏ sự giản dị trong cách nói và viết của Bác, tác giả lại dùng câu nói của Bàc để chứng minh 
- HS: Đó là những câu nói nổi tiếng về ý nghĩa và ngắn gọn, dễ nhớ, dễ thuộc, mọi người đều biết đều thuộc. 
? Tác giả có lời bình luận ntn về tác dụng của lối sống giản dị sâu sắc của Bác ?
- HS: Những chân lí giản dị mà sâu sắc anh hùng cách mạnh 
? VB nghị luận này mang lại cho em những hiểu biết mới mẻ nào về BH ?
? Em học tập được gì từ cách nghị luận của tác giả trong vb này ? - (HSTLN)
- HS: Đức tính giản dị trong lối sống, lối nói và viết
- Tạo vb nghị luận cần kết hợp chứng minh, giải thích, bình luận 
- Cách chọn dẫn chứng cụ thể, tiêu biểu 
- Người viết có thể bày tỏ cảm xúc 
? Em hãy dẫn 1 bài thơ hay 1 mẫu truyện kể về Bác để chứng minh đức tính giản dị của Bác?( Hs bộc lộ)
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả:
- Phạm Văn Đồng ( 1906 – 2000) – một cộng sự gần gũi của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Ông từng là thủ tướng Chính phủ trên ba mươi năm đồng thời cũng là nhà hoạt động văn hóa nổi tiếng. Những tác phẩm của Phạm Văn Đồng hấp dẫn người đọc bằng những tư tưởng sâu sắc, tình cảm sôi nổi, lời văn trong sáng.
2. Tác phẩm:
- Trích từ diễn văn của Chủ Tịch Hồ Chí Minh, tinh hoa và khí phách của dân tộc, lương tâm của thời đại đọc trong đọc trong Lễ kỉ niệm 80 năm ngày sinh của Bác Hồ.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN :
1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó :
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: Chia làm hai phần.
p1 - Từ đầu ..tuyệt đẹp: Nêu nhận xét chung về đức tính giản dị của BH 
p2 - Phần còn lại: Trình bày những biểu hiện của đức tính giản dị của Bác.
b. Phương thức biểu đạt: Nghị luận 
c. Phân tích :
c1. Nhận định về đức tính giản dị của Bác Hồ 
- Sự nhất quán giữa đời hoạt động chính trị và đời sống bình thường của Bác. Trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp 
 => Ca ngợi đức tính giản dị của Bác 
C2. Những biểu hiện trong đức tính giản dị của BH 
- Giản dị trong lối sống. 
+ Giản dị trong tác phong sinh hoạt: Bữa cơm chỉ vài ba món ..hương thơm của hoa.
+ Giản dị trong quan hệ với mọi người : Viết thư cho các đồng chí , Nói chuyện với các cháu miền Nam, đi thăm nhà tập thể  việc gì cũng tự làm .. đặt tên cho người phục vụ .
+ Giản dị trong cách nói và viết
“ Không có gì quí hơn đọc lập tự do” 
 “ Nước vn thay đổi” 
 Đó là những câu nói nổi tiếng về ý nghĩa và ngắn gọn, dễ nhớ, dễ thuộc, mọi người đều biết đều thuộc 
III. TỔNG KẾT : Ghi nhớ : Sgk
1. Nghệ thuật :
- Có dẫn chứng cụ thể, lí lẽ bình luận sâu sắc, có sức thuyết phục.
- Lập luận theo trình tự hợp lí. 
2. Nội dung:
- Ca ngợi phẩm chất cao đẹp, đức tính giản dị của Chủ Tịch Hồ Chí Minh.
- Bài học về việc học tập, rèn luyện noi theo tấm gương của Chủ tịch Hồ Chí Minh
IV. LUYỆN TẬP: 
VII. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
 - Để chứng minh cho đức tính giản dị của BH tác giả đã đưa ra những luận điểm nào ?
 - Học thuộc ghi nhớ, Làm phần luyện tập 
 - Chuẩn bị kiểm tra Tiếng viêt.
VIII. RÚT KINH NGHIỆM
.
 ****************************************************
 Ngày soạn: 12/02/2012 
 Ngày dạy: 13,14/02/2012 
TUẦN 24 Tiết :90
 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT MA TRẬN , ĐỀ, ĐÁP ÁN MÔN NGỮ VĂN LỚP 7 
 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: -Hệ thống hoá các kiến thức tiếng việt đã học
 2.Kĩ năng: -Rèn kĩ năng đặt câu, viết đoạn, phân tích.
 3. Thái độ: Gíao dục tính trung thực và cẩn thận khi làm bài.
II.LÊN LỚP: 
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới 
III. THEO DÕI HS LÀM BÀI
IV. THU BÀI 
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng 
TN
TL
TN
TL
Thấp
Cao
Câu đặc biệt
Số câu
Số điểm... 
Tỉ lệ %
-Hiểu và nhận ra câu đặc biệt C1(I)
1
0,5
5
Viết đoạn văn có sử dụng câu đặc biệt 
C3(II)
1
3
30
2
3,5
35
Câu rút gọn
Số câu
Số điểm... 
Tỉ lệ %
Nhớ tác dụng của câu đặc biệt C2(I)
1
0,5
5
Tìm tục ngữ có sử dụng câu rút gọn 
C2(II)
1
1
10
Vận dụng xác định câu rút gọn TP cụ thểC3(I)
1
0,5
5
3
2
20
Trạng ngữ
Số câu
Số điểm... 
Tỉ lệ %
 Xác định ý nghĩa của trạng ngữ C6(I)
1
0,5
5
 Đặt câu có trạng nghữ, xác định vị trí C1(II)
1
3
30
2
3,5
35
Trạng ngữ
Số câu
Số điểm... 
Tỉ lệ %
Xác định vị trí của trạng ngữ C5(I)
1
0,5
5
-
Tìm thành phần trạng ngữ C4(I)
1
0,5
5
2
1
10
Tổng số câu
Tổng số điểm Tỷ lệ
3
1,5
15
1
1
10
2
1
10
2
3,5
35
1
3
30
9
10
100
PHÒNG GD-ĐT KRÔNG PA
TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG KIỂM TRA NGỮ VĂN 7
	 MÔN: TIẾNG VIỆT (45 phút)
Họ và tên:
Lớp: 7c.......
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3đ) Khoanh tròn vào đáp án đúng
1.Trong các câu sau, câu nào là câu đặc biệt?
	A. Một canh  hai canh lại ba canh.	 C. Lan là học sinh.
	B. Quê hương là chùm khế ngọt.	 D. Tất cả đều đúng.
2. Cho biết tác dụng của câu đặc biệt “ Mệt quá!”
	A. Xác định thời gian.	 C. Tường thuật.
	B. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.	 D. Gọi đáp.
3. Câu tục ngữ “ Đói cho sạch, rách cho thơm” rút gọn thành phần:
	A. Cả chủ ngữ, vị ngữ.	 C. Vị ngữ.
	B. Chủ ngữ.	 D. Tất cả đều sai.
4. Câu “ Chiều nay, lớp ta đi học phụ đạo và lao động. Cho biết  ... dưới câu đặc biệt ) ( 3 điểm ).
 Phần tự luận HS làm vào tờ giấy riêng
 Chúc các em làm bài tốt
 ĐÁP ÁN:
I. TRẮC NGHIỆM (3đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
B
B
A
B
A
II. TỰ LUẬN (7 đ)
Đáp án
Điểm
Câu 1
(3,0 đ)
- Chiều nay, lớp ta đi lao động
1,5
- Đứng ở đầu câu
1,5
Câu 2
(1,0 đ)
- Nuôi lợn ăn côm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng
0,25
- Ăn quả nhớ kể trồng cây
0,25
- Uống nước nhớ nguồn
0,25
- Chúng ta học thầy không tày học bạn
0,25
Câu 3
(3,0 đ)
Học sinh viết được đoạn văn hoàn chỉnh về nội dung, hình thức, có 3 câu đặc biệt và gạch chân đúng vào các câu ấy.( Lưu ý những đoạn văn HS viết có sáng tạo
3,0
V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- -Xem lại các bài đã làm
 - Chuẩn bị bài CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH
VI. RÚT KINH NGHIỆM
. ****************************************************
 TUẦN 24 Ngày soạn:12/02/2012 
TIẾT:91 Ngàydạy:15,16/02/2012 Tập Làm Văn: CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hệ thống hóa những kiến thức cần thiết ( Về tạo lập văn bản, về văn bản lập luận chứng minh) để học 
cách làm bài văn chứng minh có cơ sở chắc chắn hơn.
 - Bước đầu hiểu được cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận chứng minh, những điều cần 
lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài.
 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 
1. Kiến thức: 
 - Các bước làm bài văn lập luận chứng minh .
2. Kĩ năng: 
 - Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh.
3. Thái độ: 
 - Những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài. 
 III. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ 
 Câu 1: ? Thế nào là chứng minh ? Phép lập luận chứng minh là gì ? 
 Đáp án
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
Là đưa ra những chứng cớ xác thực 
5đ
=> Phép lập luận chứng minh là dùng lí lẽ, bằng chứng chân thực, đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới ( Cần được chứng minh ) là đáng tin cậy 
5đ
 3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Quy trình của một bài bài văn chứng minh cũng nằm trong quy trình làm một bài văn nghị luận, một bài văn nói chung. Nghĩa là nhất thiết cần phải tuân thủ lần lượt các bước: Tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn ý, viết bài, đọc và sửa bài. Nhưng với kiểu bài nghị luận chứng minh vẫn có những cách thức cụ thể riêng phù hợp với đặc điểm của kiểu bài này. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1: Các bước làm bài văn lập luận chứng minh
 - Hs: Đọc đề bài trong sgk 
? Luận điểm chính mà đề bài yêu cầu chứng minh là gì? 
- HS: Ý chí quyết tâm học tập, rèn luyện.
? Khi tìm hiểu đề và tìm ý điều đầu tiên chúng ta phải làm gì ?
- Xác định yêu cầu chung của đề. 
? Vậy với đề này yêu cầu chung là gì ? 
- HS: Chứng minh tư tưởng đúng đắn của câu tục ngữ.
? Tư tưởng ở đây là gì ? 
- HS: Khẳng định vai trò ý nghĩa to lớn của ý chí trong c/s
? Để chứng minh câu tục ngữ chúng ta có mấy cách lập luận? 
- HS: Nêu một dẫn chứng xác thực. Nêu lí lẽ 
? Khi tìm ý xong công việc tiếp theo là gì ? 
 - Lập dàn bài 
? Dàn bài gồm mấy phần? em hãy nêu nội dung từng phần ?
- Hs : Thảo luận nhóm, trình bày
+ Mở bài : Nêu vai trò quan trong của lí tưởng , ý chí và nghị lực trong c/s mà câu tục ngữ đã đúc kết 
+ Thân bài : * Xét về lí 
- Chí là điều rất cần thiết để con người vượt qua mọi trở ngại 
- Không có chí thì không làm được gì ?
* Xét về thực tế 
 - Những người có chí đều thành công (dẫn chứng )
- Chí giúp người ta vượt qua những khó khăn tưởng chừng không thể vượt qua(Nêu dẫn chứng )
+ Kết bài: Mọi người nên tu dưỡng, ý chí ..
? Lập dàn bài xong bước tiếp theo là gì ? 
- HS: Viết bài. 
? Khi viết bài phần mở bài có mấy cách mở bài ? đó là những cách nào ? 
- HS: Có 3 cách mở bài. 
 - Đi thẳng vào vấn đề, suy từ cái chung đến cái riêng , suy từ tâm lí con người 
? Muốn chuyển từ phần mở bài xuống phần thân bài các em phải dùng những từ ngữ nào 
? Viết phần kết bài chúng ta phải viết như thế nào ? 
- HS: Phải hô ứng với phần mở bài.
? Viết bài xong công việc tiếp theo làm gì ?
- HS: Đọc bài và sửa bài 
? Muốn làm 1 bài văn lập luận chứng minh thì phải theo mấy bước ? 
? Một bài văn lập luận chứng minh có mấy phần ? nêu nội dung từng phần ?
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập
1. Bài tập 1: 
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Các bước làm bài văn lập luận chứng minh 
*Đề bài: Nhân dân ta thường nói “ Có chí thì nên”. Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó. 
a. Tìm hiểu đề và tìm ý: 
Xác định yêu cầu chung của đề bài : Nêu tư tưởng 2 cách lập luận chứng minh 
- Chứng minh tư tưởng đúng đắn của câu tục ngữ 
b. Lập dàn bài :
- Mở bài: Nêu luận điểm cần chứng minh 
- Thân bài: Nêu lí lẽ dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm đó là đúng đắn. 
- Kết bài: Nêu ý nghĩa của luận điểm đã được chứng minh 
c. Viết bài :
d. Đọc bài và sửa bài :
2. Ghi nhớ : Sgk 
II. LUYỆN TẬP:
- Hai đề văn về cơ bản giống nhau vì đều mang ý nghĩa khuyên nhủ con người phải bền lòng, không nản chí 
* Đề 1: Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ “ Có công mài sắt , có ngày nên kim”
+ Tìm hiểu đề và tìm ý 
a. Xác định yêu cầu chung của đề: Cần chứng minh tư tưởng mà câu tục ngữ đã nêu là đúng đắn 
b. Từ đó cho biết câu tục ngữ thể hiện điều gì ?
- Câu tục ngữ đã dùng 2 hình ảnh “ Mài sắt” và “ nên kim” để khẳng định: tính kiên trì nhẫn nại, sự bền lòng quyết chí là các yếu tố cực kì quan trọng giúp cho con người ta có thể thành công trong c/s.
c. Muốn chứng minh có 2 cách lập luận: Một là nêu lí lẽ rồi nêu dẫn chứng xác thực để minh hoạ ; hai là nêu các dẫn chứng xác thực trước rồi từ đó rút ra lí lẽ để khẳng định vấn đề. 
* Lập dàn bài :
+ MB: Giới thiệu câu tục ngữ và nói rõ tư tưởng mà nó muốn thể hiện 
+ TB: Nêu dẫn chứng cụ thể
 Dùng lí lẽ để phân tích đúc kết
+ KB: Rút ra kết luận khẳng định tính đúng đắn của nhẫn nại, sự bền lòng quyết chí là các yếu tố cực kì quan trọng giúp cho con người ta có thể thành công trong c/s.
V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
 - Viết thành bài văn theo 2 đề trong phần luyện tập. Soạn bài “ Luyện tập lập luận chứng minh”
 - Học phần ghi nhớ sgk/50
VI. RÚT KINH NGHIỆM
.
 ****************************************************
 TUẦN 24 Ngày soạn: 12/02/2012 
 TIẾT 92 Ngày dạy: 16,17/02/2012 
Tập Làm Văn: LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG MINH
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Khắc sâu những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh.
 - Vận dụng những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn chứng minh cho một nhận định, một ý kiến về
 một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc.
 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
1. Kiến thức: 
 - Cách làm bài văn lập luận chứng minh cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi, 
quen thuộc.
2. Kĩ năng:
a. kỹ năng chuyên môn:
 - Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh.
b. Kỹ năng sống
- Suy nghĩ, phê phán, sáng tạo: phân tích, bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm tầm quan trọng 
của các phương pháp thao tác nghị luận và cách viết đoạn văn nghị luận.
- Ra quyết định: lựa chon phương pháp và thao tác lập luận
3. Thái độ: 
 - Xác định được nhiệm vụ cần làm trước một đề văn chứng minh, chuẩn bị cho kiểm tra viết bài. 
 III.CÁC PHƯƠNG PHÁP , KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
 - Phân tích tình huống giao tiếp để lựa chọn cách tạo lập các đoạn văn nghị luận theo những yêu cầu khác nhau.
 - Thực hành viết tích cực : tạo lập đoạn văn nghị luận,nhận xét về cách viết đoạn văn nghị luận theo các thao tác lập luận và đảm bảo tính chuẩn xác , hấp dẫn.
 - Thảo luận trao đổi để xác định đặc điểm, cách sử dụng thao tác lập luận khi viết các đoạn văn nghị luận cụ thể.
 IV. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Quy trình của một bài bài văn chứng minh cũng nằm trong quy trình làm một bài văn nghị luận, một bài văn nói chung. Nghĩa là nhất thiết cần phải tuân thủ lần lượt các bước: Tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn ý, viết bài, đọc và sửa bài. Nhưng với kiểu bài nghị luận chứng minh vẫn có những cách thức cụ thể riêng phù hợp với đặc điểm của kiểu bài này. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1 Ôn các bước làm bài văn lập luận chứng minh
 ? Em hãy nêu cách làm một bài văn lập luận chứng minh ?
? Đề yêu cầu chứng minh vấn đề gì ? Em hiểu “ ăn qủa nhớ kẻ trồng cây” và “uống nước nhớ nguồn” là gì ? - Lòng biết ơn những người đã tạo ra thành quả để mình được hưởng 
 GV: Chốt kiến thức.
 Hs: Nắm chắc, hiểu rõ khái niệm.
- Yêu cầu đưa ra và phân tích những chứng cứ thích hợp để cho người đọc người nghe thấy rõ điều đó được nêu ở đề bài là đúng đắn, là có thật. 
*HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập
1. Bài tập 1: 
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
? Nếu là người cần được chứng minh thì em có đòi hỏi phải diễn giải rõ hơn ý nghĩa của 2 câu tục ngữ ấy không ? Em sẽ diễn giải ý nghĩa của 2 câu tục ngữ ấy như thế nào ? - ( HSTLN)
- Cần diễn giải rõ nghĩa 2 câu tục ngữ 
- “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” - “Uống nước nhớ nguồn” khuyên chúng ta phải nhớ đến gốc gác, cội nguồn 
? Tìm những biểu hiện của đạo lí ăn quả nhớ kẻ trồng cây và uống nước nhớ nguồn trong thực tế ?
-Cho hs tìm hiểu lại phần mở bài, kết bài ở tiết trước để viết đoạn văn
? Em hãy áp dụng điều đã học để chứng minh cho một luận điểm của dàn bài mà em đã xây dựng ?
 - HS: Trình bày trước lớp – HS nhận xét – GV tổng hợp nhân xét
I. TÌM HIỂU CHUNG:
* Đề bài :
 Chứng minh rằng nhân dân VN từ xưa đến nay luôn luôn sống theo đạo lí “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, “ uống nước nhớ nguồn”
II. LUYỆN TẬP:
1. Tìm hiểu đề và tìm ý: 
a. Xác định yêu cầu chung 
- Cần chứng minh nhân dân VN từ xưa đến nay luôn sống theo đạo lí “ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, “ uống nước nhớ nguồn”
- Từ đó cho biết 2 câu tục ngữ thể hiện điều gì ? Lòng biết ơn .
- Chứng minh theo cách nêu lí lẽ sau đó đưa ra dẫn chứng xác thực để minh hoạ. 
2. Lập dàn bài 
+ MB: Giới thiệu 2 câu tục ngữ và nói rõ tư tưởng mà nó muốn thể hiện 
+ TB: Dùng lí lẽ để phân tích 
- Lấy một số dẫn chứng cụ thể theo trình tự thời gian từ xưa đến nay để đúc kết vấn đề 
+KB: Rút ra kết luận và bài học.
 3. Viết bài 
- Hướng dẫn hs làm 
4. Đọc và sửa bài
VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
 - Nhắc lại các bước làm bài văn lập luận chứng minh.Viết bài hoàn chỉnh 
- Học bài để chuẩn bị bài “Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG” 
VII. RÚT KINH NGHIỆM
.
 ****************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docHUYGIA V7 TUAN 24 MOI NHAT CO MA TRAN.doc