Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tuần 6

Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tuần 6

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

Cảm nhận được sự hòa nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn qua một đoạn trích được dịch theo thể thơ lục bát.

 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ.

1.Kt: - Sơ giản về tác giả.

 - Sơ bộ về đặc điểm thể thơ lục bát.

 - Sự hòa nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn được thể hiện trong văn bản .

2.Kn: - Nhận biết thể thơ lục bát.

 - Phân tích đoạn thơ chữ Hán được dịch sang tiếng Việt theo thể thơ lục bát.

3.Tđ: Tình yêu thiên nhiên đất nước, hòa hợp với thiên nhiên.

C. PHƯƠNG PHÁP: Đọc sáng tạo, đàm thoại, thuyết trình, nêu vấn đề.

D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Ổn định tổ chức: 7a2/ (Vắng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .)

2. Kiểm tra bài cũ: 7a2: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

 (1) Đọc thuộc lòng bài “Phò giá về kinh”, nêu nội dung và ý nghĩa của bài thơ (5đ)

 (2) Nêu hiểu biết của em về thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật. (3đ)

(3) Bài “Côn Sơn ca ” của tác giả nào ? (2đ)

 3. Đặt vấn đề : Thiên nhiên tươi đẹp luôn là đề tài để cho các thi nhân sản sinh ra những vần thơ đặc sắc. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu một trong số những bài thơ như thế của một danh nhân văn hóa thế giới, đó là Nguyễn Trãi.

4. Hoạt động dạy và học.

 

doc 16 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 635Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 7 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6 	 	 	Ngày soạn: 11.09.2010 
TIẾT 21	 	Ngày dạy: 
B ÀI CA CÔN SƠN 
(Trích Côn Sơn ca - Nguyễn Trãi)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
Cảm nhận được sự hòa nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn qua một đoạn trích được dịch theo thể thơ lục bát.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ. 
1.Kt: - Sơ giản về tác giả. 
 - Sơ bộ về đặc điểm thể thơ lục bát.
 - Sự hòa nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn được thể hiện trong văn bản .
2.Kn: - Nhận biết thể thơ lục bát.
 - Phân tích đoạn thơ chữ Hán được dịch sang tiếng Việt theo thể thơ lục bát.
3.Tđ: Tình yêu thiên nhiên đất nước, hòa hợp với thiên nhiên. 
C. PHƯƠNG PHÁP: Đọc sáng tạo, đàm thoại, thuyết trình, nêu vấn đề.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức: 7a2/ (Vắng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .)
2. Kiểm tra bài cũ: 7a2: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
 (1) Đọc thuộc lòng bài “Phò giá về kinh”, nêu nội dung và ý nghĩa của bài thơ (5đ) 
 (2) Nêu hiểu biết của em về thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật. (3đ) 
(3) Bài “Côn Sơn ca ” của tác giả nào ? (2đ) 
 3. Đặt vấn đề : Thiên nhiên tươi đẹp luôn là đề tài để cho các thi nhân sản sinh ra những vần thơ đặc sắc. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu một trong số những bài thơ như thế của một danh nhân văn hóa thế giới, đó là Nguyễn Trãi. 
4. Hoạt động dạy và học.
HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ
NỘI DUNG BÀI DẠY
Giới thiệu chung.
- Hãy giới thiệu một vài nét về tác giả Nguyễn Trãi?
GV nhận xét, nói qua tiểu sử và hoàn cảnh dẫn đến việc ông từ quan về ở ẩn, nói qua về vụ án oan.
- Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
Đọc - hiểu văn bản.
- Đọc giọng êm ái, ung dung, chậm rãi.
- Giải thích từ khó.
- Bài thơ được làm theo thể thơ nào? Nêu những hiểu biết của em về thể thơ đó.
+ Thơ lục bát ( sáu, tám) không hạn định số câu, chữ cuối câu sáu bắt vần với chữ sáu câu tám, chữ cuối câu tám bắt vần với chữ cuối câu sáu tiếp theo . . thể thơ lục bát cũng có luật bằng trắc, cứ hai câu thì đổi vần mà là vần bằng.
- Trong một bài thơ trữ tình thường có nhân vật trữ tình và đối tượng trữ tình. Vậy em hãy xác định nhân vật và đối tượng trữ tình trong bài thơ?
+ Nhân vật: Ta; Đối tượng: Cảnh Côn Sơn. 
- Hãy quan sát để tập hợp những lời thơ giới thiệu về cảnh vật Côn Sôn trong bài thơ? ( Thảo luận nhóm)
+ Học sinh tự bộc lộ.
- Nét tiêu biểu nào của cảnh vật Côn Sơn Được nhắc tới trong những lời thơ ấy?
- Có gì đặc sắc trong cách tả suối, tả đá?
+ Tả suối bằng âm thanh, tả đá bằng màu rêu.
- Cách tả đó gợi một cảnh tượng thiên nhiên như thế nào?
+ Lâu đời, nguyên thủy.
- Hình ảnh thông mọc như nêm, và trúc bóng râm gợi tả nét đặc sắc nào của rừng Côn Sơn?
+ Nhiều thông, trúc nên thoáng mát.
- Trong quan niệm xưa thông, trúc là lạo cây gợi sự thanh cao. Vậy thông và trúc Côn Sơn gợi cảm giác về một thiên nhiên như thế nào?
+ Thanh cao, khoáng đãng. . .
- Tại sao dưới ngòi bút của Nguyễn Trãi, Côn Sơn lại trở nên sống động , nên thơ và đầy sức sống như thế ? 
+ Người có tâm hồn gợi mở , yêu thiên nhiên .
- Em có nhận xét gì về cách diễn đạt ý thơ của bài thơ ? Dụng ý của cách diễn đạt đó ? 
+ Cứ 1 câu tả cảnh lại 1 câu nói về hoạt động trạng thái của con người trước cảnh đó ; Sự giao hoà giữa cảnh và người 
Tìm hiểu hình tượng nhân vật ta.
- Trong đoạn trích từ nào được lặp đi lặp lại nhiều lần ? Có ý nghĩa gì?
+ Ta lặp lại 5 lần. Nhấn mạnh sự có mặt của ta ở mọi nơi đẹp của Côn Sơn. Sự làm chủ của con người.
- Vậy Ta ở đây là ai ? + Nguyễn Trãi .(?)
- Sở thích của ta được biểu hiên bằng động từ, đó là động từ nào?
- Nguyễn Trãi đang làm gì ở Côn Sơn ? 
+ Ta nghe tiếng suối như nghe tiếng đàn cầm 
+ Ta ngồi trên đá tưởng ngồi trên chiếu êm 
+ Ta nằm dưới bòng mát ta ngâm thơ nhàn 
- Vậy trong ngôn ngữ văn chương, hiện tượng đó gọi là gì? Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng đó? 
- So sánh , liên tưởng , tưởng tượng.
- Tìm những từ ngữ diễn tả hành động của Ta ở Côn Sơn ? - nghe , ngồi , nằm , ngâm.
- Qua những từ ngữ, hình ảnh của ta, đặc biệt là tâm hồn của ta được thể hiện như thế nào ?
 - Sống trong những giây phút thảnh thơi, đang thả hồn vào cảnh trí Côn Sơn, một Nguyễn Trãi rất mực thi sĩ.
Tổng kết.
- Qua đoạn thơ, em hãy khái quát vể giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản và qua đó, em hiểu thêm gì về con người Nguyễn Trãi ?
I. Giới thiệu chung.
1. Tác giả:
- Nguyễn Trãi – anh hùng dân tộc, nhà quân sự tài ba,nhà thơ, danh nhân văn hóa thế giới.
- Là người có công lớn trong cuộc kháng chiến chống giặc Minh xâm lược.
- Ông để lại một sự nghiệp văn chương đồ sộ, phong phú.
- Năm 1442, Nguyễn Trãi bị giết thảm khốc và năm 1464 được Lê Thánh Tông rửa oan.
2. Tác phẩm.
- Bài thơ được sáng tác khoảng thời gia ông bị chèn ép, đành cáo quan về sống ở Côn Sơn.
- Bài thơ vốn được viết bằng chữ Hán.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Đọc, chú thích từ khó.
2. Tìm hiểu văn bản.
2.1. Thể thơ: Lục bát.
2.2. Phân tích.
a. Cảnh trí Côn Sơn 
 - Côn Sơn: suối chảy rì rầm 
 có đá rêu phơi 
- Trong ghềnh : thông mọc như nêm 
- Trong rừng: có bóng trúc râm.
 -> So sánh, điệp ngữ
® Khung cảnh đẹp nên thơ, thanh tĩnh, thoáng đãng, qua đó cho thấy tác giả có tâm hồn gợi mở, yêu thiên nhiên 
b. Hình tượng nhân vật ta.
Ta nghe ..
Ta ngối ..
 ta lên ta nằm 
.. ta ngâm thơ nhàn
® Đại từ, điệp ngữ . 
=> gần gũi với thiên nhiên, tâm hồn ung dung nhàn nhã, thanh thản, tràn đầy thi hứng trước cảnh vật Côn Sơn.
3. Tổng kết:
a. Nt:
- Thể thơ:
- Biện pháp tu từ: 
b. Nd:
- Cảnh:
- Người:
c. Ý nghĩa:
Sự giao hòa giữa con người và thiên nhiên bắt nguồn từ nhân cách thanh cao, tâm hồn thi sĩ của tác giả.
II. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc lòng bản dịch.*
- Nhận xét về hình ảnh nhân vật ta.*
- Soạn: Thiên trường vãn vọng.*
+ Tác giả.
+ Cảnh quê.
+ Con người nhà thơ.
E. Rút kinh nghiệm:
TUẦN 6 	 	 	Ngày soạn: 11.09.2010 
TIẾT 21	 	Ngày dạy: 
BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA.
(Thiên trường vãn vọng - Trần Nhân Tông )
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
- Cảm nhận được hồn quê thắm thiết tình qu của Trần Nhân Tông qua một bài thơ chữ Hán thất ngôn tứ tuyệt.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ : 
 1. Kiến thức: 
 - Bức tranh làng quê thôn dã trong một sáng tác của Trần Nhân Tông – người sau này trở thành vị tổ thứ nhất của thiền phái Trúc Lâm Yên Tử.
- Tâm hồn cao đẹp của một vị vua tài đức.
- Đặc điểm của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật qua một sáng tác của Trần Nhân Tông. 
 2.Kĩ năng : 
- Vận dụng kiến thức về thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật và đọc – hiểu một văn bản cụ thể : 
- Nhận biết một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.
- Thấy được sự tinh tế trong lựa chọn ngôn ngữ của tác giả để gợi tả bức tranh đậm đà tình quê. 
 3.Thái độ: Yêu mến những cảnh quê bình dị, biết ơn và cảm phục những nhà thơ tài năng của đất nước.
 C. PHƯƠNG PHÁP: Đọc sáng tạo, đàm thoại, thuyết trình, nêu vấn đề.
D. TIẾN TRÌNH BI DẠY:
1. Ổn định tổ chức: 7a2/ (Vắng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .)
2. Kiểm tra bài cũ: 7a2: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
 (1) Đọc thuộc bài thơ Sông núi nước Nam phần phiên âm và phần dịch thơ. Phân tích nội dung bài thơ ấy. (6đ) 
 (2) Nêu cảm nghĩ của em sau khi học bài Phò giá về kinh (4 đ)
 3. Đặt vấn đề : Thiên nhiên tươi đẹp luôn là đề tài để cho các thi nhân sản sinh ra những vần thơ đặc sắc. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu một trong số những bài thơ như thế của một danh nhân văn hóa thế giới, đó là Nguyễn Trãi. 
4. Hoạt động dạy và học.
HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ
NỘI DUNG BÀI DẠY
 Hướng dẫn tìm hiểu chung: 
 Hướng dẫn đọc hiểu văn bản 
? Tóm tắt vài nét về tác giả? 
- Là một vị vua yêu nước, là một anh hùng, nổi tiếng khoan hòa, nhân ái, có công lớn trong cuộc kháng chiến chống giặc Nguyên – Mông ; vị tổ thứ nhất của dòng thiền Trúc Lâm Yên Tử. Là một nhà thơ tiêu biểu của thời Trần.
? Bài thơ được sáng tác trong khoảng thời gian nào? 
GV giảng thêm về vị vua này.
? Bài thơ được làm theo thể thơ gì? Nêu những hiểu biết của em về thể thơ ấy?
- Bài thơ được làm theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt , 4 câu, mỗi câu 7 tiếng gieo vần chân các tiếng cuối câu 1,2,4.
 - Hướng dẫn học sinh cách đọc : Đọc giọng chậm rãi, ung dung, thanh thản ngắt nhịp 4/3, 2/2/3 
- Giải thích một số từ khó.
 Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết.
? Nêu bố cục của bài thơ? 
- Bức tranh cảnh vật làng quê thôn dã.
- Con người nhà thơ.
? Phương thức biểu đạt chủ yếu của bài thơ là gì? 
Phương thức biểu đạt chủ yếu của bài thơ là biểu cảm.
? Vấn đề chủ yếu được đề cập đến trong bài thơ này là gì? 
HS đọc lại bản dịch thơ. 
? Hai câu đầu bài thơ tả cảnh gì ? Vào lúc nào ? Cụm từ “ Nửa như có nửa như không” trong câu thứ hai gợi lên khung cảnh như thế nào ?
- Hai câu đầu tả cảnh một vùng quê vào buổi chiều. Gợi lên một khung cảnh chập chờn, man mác, hư ảo ở thôn quê vào lúc giao thời giữa ban ngày và ban đêm.
? Bức tranh cảnh vật làng quê thôn da đó hiện lên với ánh sáng, màu sắc, âm thanh như thế nào? ? Em có nhận xét gì về sự sống nơi đây? 
- Đó là ánh sáng nhạt mờ ào của khói, màu trắng của những cánh cò, hình ảnh trẻ mục đồng dẫn trâu về trong âm thanh dặt dìu của tiếng sáo) Tất cả gợi lên cảnh tượng một vùng quê trầm lặng, êm đềm nhưng không đìu hiu buồn lặng vì có sự hoà hợp giữa thiên nhiên và cuộc sống của con người 
- Em có cảm nhận gì về tâm trạng của tác giả trước cảnh tượng đó ? Tác giả bài thơ là một ông vua chứ không phải là một người dân bình thường điều ấy có gợi cho em suy nghĩ gì không?
Trả lời: Dù ở địa vị tối cao nhưng tâm hồn nhà vua vẫn gắn bó máu thịt với quê hương thôn dã của mình . Điều này khiến ta càng thêm trân trọng tác giả cũng như thời đại nhà Trần trong lịch sử dân tộc.
 ? Bài thơ có sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào? 
? Bài thơ gửi gắm đến chúng ta điều gì? 
- HS về nhà làm phần luyện tập theo hướng dẫn của giáo viên.
I/ Giới thiệu chung: 
1. Tác giả : (1258 – 1308)
 - Là một vị vua yêu nước, là một anh hùng, nổi tiếng khoan hòa, nhân ái, có công lớn trong cuộc kháng chiến chống giặc Nguyên – Mông ; vị tổ thứ nhất của dòng thiền Trúc Lâm Yên Tử.
- Là một nhà thơ tiêu biểu của thời Trần.
 2. Tác phẩm: 
 Bài thơ có thể được sáng tác vào dịp nhà thơ về thăm quê cũ ở phủ Thiên Trường, viết bằng chữ Hán. 
3. Thể loại: Thơ (thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật)
II. Đọc – hiểu văn bản: 
1. Đọc và tìm hiểu từ khó:
2. Tìm hiểu văn bản: 
 2.1/ Bố cục: 2 ý
 - Bức tranh cảnh vật làng quê thôn dã.
- Con người nhà thơ.
 2.2/ Phương thức biểu đạt: Biểu cảm
 2.3/ Chủ đ ... ta còn dùng từ Hán Việt để làm gì ? 
Cho hs đọc đoạn văn trang 82
(?) Các từ : kinh đô, yết kiến, trẫm, bệ hạ, thần tạo sắc thái gì trong hoàn cảnh giao tiếp nào ? 
- Đây là từ cổ dùng trong xã hội phong kiến, cac từ này tạo sắc thái cổ. 
(?) Từ Hán Việt còn có tác dụng gì nữa?
(?) Tóm lại, từ Hán Việt có những tác dụng gì? (Ghi nhớ sgk/82)
HOẠT ĐỘNG 2 (7P) Tìm hiểu sự lạm dụng từ Hán Việt 
Cho hs so sánh các cặp từ sau :
1. Ngoài sân, nhi đồng đang vui đùa 
2. Ngoài sân trẻ em đang vui đùa, 
 (?) Theo em mỗi cặp câu trên câu nào hay hơn ?vì sao?
- Các câu hay hơn vì nó phù hợp với ngữ cảnh , do đó không nên lạm dụng từ HV khi có từ thuần việt thay thế .
(?) Từ đó em rút ra được bài học gì trong việc sử dụng từ Hán Việt ?
HOẠT ĐỘNG 3 (10P) Hướng dẫn HS luyện tập
 (?) Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì ?
(?) Bài tập 2 thảo luận theo nhóm 
(?) Bài tập 3,4 yêu cầu chúng ta những gì ?
I. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm 
1. Ví dụ: sgk/81 
a. Phụ nữ, hoa lệ, mai táng, từ trần
®Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính 
b. Tiểu tiện , tử thi
® Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ 
c. Kinh đô, yết kiến, trẫm, thần , bệ hạ
® Tạo sắc thái cổ , phù hợp với bầu không khí xh xưa 
2. Ghi nhớ : sgk/82
II. Không nên lạm dụng từ Hán Việt.
1. Ví dụ: sgk/ 82
a. Ngoài sân, nhi đồng đang vui đùa
b. Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa
® Câu 2 hay hơn vì nó tự nhiên, trong sáng phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
 2. Ghi nhớ: Sgk/ 83 
III. Luyện tập 
Bài 1/83 : Chọn từ điền vào chỗ trống 
Mẹ, thân mẫu 
Phu nhân, vợ 
Sắp chết, lâm chung 
Giáo huấn, dạy bảo 
Bài 2/83 
Sở dĩ người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt đặt tên người, tên địa lí vì nó mang sắc thái trang trọng. 
Bài 3/84 
Các từ : giảng hoà, cầu thân, hoà hiếu, nhan sắc tuyệt trần góp phần tạo thái cổ xưa 
Bài 4/84 
Thay từ bảo vệ = từ giữ gìn
Thay từ mĩ lệ = từ đẹp
- Tạo sắc thái trang trọng , thể hiện thá
4. Hướng dẫn về nhà: (1p) 
 - Học thuộc ghi nhớ sgk ; Làm bài tập còn lại 
 - Xem trước bài “ Đặc điểm của văn biểu cảm”
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
Cảm nhận được sự hòa nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn qua một đoạn trích được dịch theo thể thơ lục bát.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ. 
1.Kt: - Sơ giản về tác giả. 
 - Sơ bộ về đặc điểm thể thơ lục bát.
 - Sự hòa nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn được thể hiện trong văn bản .
2.Kn: - Nhận biết thể thơ lục bát.
 - Phân tích đoạn thơ chữ Hán được dịch sang tiếng Việt theo thể thơ lục bát.
3.Tđ: Tình yêu thiên nhiên đất nước, hòa hợp với thiên nhiên. 
C. PHƯƠNG PHÁP: Đọc sáng tạo, đàm thoại, thuyết trình, nêu vấn đề.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức: 7a2/ (Vắng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .)
2. Kiểm tra bài cũ: 7a2: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
 (1) Đọc thuộc lòng bài “Phò giá về kinh”, nêu nội dung và ý nghĩa của bài thơ (5đ) 
 (2) Nêu hiểu biết của em về thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật. (3đ) 
(3) Bài “Côn Sơn ca ” của tác giả nào ? (2đ) 
 3. Đặt vấn đề : Thiên nhiên tươi đẹp luôn là đề tài để cho các thi nhân sản sinh ra những vần thơ đặc sắc. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu một trong số những bài thơ như thế của một danh nhân văn hóa thế giới, đó là Nguyễn Trãi. 
4. Hoạt động dạy và học.
TIẾN TRÌNH GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1 (17P) Tìm hiểu bài thơ Thiên Trường vãn vọng
Đọc bài thơ (?) Hãy nêu vài nét về thân thế sự nghiệp của tác giả ? 
 (?) Hãy cho biết hoàn cảnh sáng tác của bài thơ ? 
-Trong dịp vua về thăm quê.
 (?)Bài thơ thuộc thể thơ gì? Vì sao em biết ?
- Thất ngôn tứ tuyệt đường luật.
(?) Theo em cảnh vật được tả vào thời điểm nào trong ngày? 
- Lúc về chiều.
(?) Cảnh vật chung ở phủ Thiên Trường lúc này được miêu tả ra sao?
- Xóm trước thôn sau đã bắt đầu chìm vào bóng tối.
(?) Tại sao cảnh vật dường như có như không?
- Bởi cảnh vật bị màu sương,làn khói bao phủ nên lúc mờ lúc tỏ.
Đọc 2 câu cuối
(?) Trong 2 câu thơ ta thấy hiện lên một bức tranh quê tuyệt đẹp.Theo em, hình ảnh nào để lại ấn tượng nhất?
- Trẻ chăn trâu thổi sáo dẫn trâu về,cò trắng từng đôi sà xuống giữa cánh đồng đã vắng người.
(?)Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả ở trong bài thơ so với cách miêu tả trong văn xuôi?- Ít chi tiết hơn, thiên về gợi tả.
(?)Qua những chi tiết,hình ảnh được miêu tả trong bài thơ, cảnh làng quê vào chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra nhìn chung như thế nào?
(?)Em hiểu gì về tâm hồn của tác giả trước cảnh tượng đó?
- Là một ông vua nhưng tâm hồn vẫn gắn bó máu thịt với quê hương thôn dã của mình.
(?) Từ sự thật về tâm hồn vua Trần Nhân Tông như thế, em hiểu gì về thời Trần trong lịch sử nước ta?
- Có một ông vua có tâm hồn cao đẹp chứng tỏ thời đại đó của dân tộc ta,nhân dân ta sống rất cao đẹp như sử sách đã từng ca ngợi.
HOẠT ĐỘNG 2 (17P) 
HOẠT ĐỘNG 2 (3P) Luyện tập
HS làm bài tập 1 sgk/81 (Thảo luận theo bàn)
BÀI 1: Thiên Trường vãn vọng
I. Giới thiệu tác giả , tác phẩm 
 Sgk /76
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc, chú thích từ. 
2. Phân tích 
a. Hai câu đầu
Thôn hậu thôn tiền đạm tử yên
Bán vô bán hữu tịch dương biên
® Cảnh quê trầm lặng, yên bình, ấm áp.
b. Hai câu sau
Mục đồng địch lí ngưu quy tận
Bạch lộ song song phi hạ điền
® Hình ảnh cụ thể, gợi tả
Þ Cảnh đậm đà sắc quê, hồn quê.Thể hiện sự hài hoà giữa tâm hồn con người với cảnh vật thiên nhiên
 * Ghi nhớ : sgk/77
III. Luyện tập
Bài 1/81
Cả 2 đều là sản phẩm của những tâm hồn thi sĩ, những tâm hồn có khả năng hoà nhập với thiên nhiên, cả 2 nhà thơ cùng nghe tiếng suối mà như nghe tiếng nhạc. Mặc dù một bên là đàn,một bên là tiếng hát.
4. Hướng dẫn về nhà: (1p) 
- Đọc diễn cảm lại hai bài thơ.
- Học thuộc 2 bài thơ và phần ghi nhớ, nắm nội dung phần ghi trong vở. 
 Nắm được tiểu sử về Nguyễn Trãi ,Trần Nhân Tông
TUẦN 6 	 	 Ngày soạn: 14.09.09 
TIẾT 21,22 	 Ngày dạy: 
 CÔN SƠN CA ( Nguyễn Trãi)
BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA (Trần Nhân Tông)
 ( Tự học có hướng dẫn )
TUẦN 7 	 Ngày soạn:14.09.09
TIẾT 25 	 Ngày dạy:
ĐỀ VĂN BIỂU CẢM VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : Giúp hs 
-Nắm được kiểu đề văn biểu cảm 
-Nắm được các bước làm bài văn biểu cảm.
- Có ý thức, thói quen thực hiện 5 bước khi làm bài văn.
II. TRỌNG TÂM, PHƯƠNG PHÁP:
1. Trọng tâm: Đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm.
2. Phương pháp: Quy nạp, thực hành, thảo luận. 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
 1. Ổn định tổ chức : (1P)	7a2:
 2. Kiểm tra bài cũ : (3P)	7a2:
-Em hãy nêu các đặc điểm của bài văn biểu cảm?
 3. Bài mới : Giới thiệu bài (1p)
Ở tiết trước các em đã tìm hiểu về đặc điểm của văn tự sự, tiết học hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu đề và cách làm 1 bài văn biểu cảm. 
HOẠT ĐỘNG THẦY - TRÒ
TIẾN TRÌNH GHI BẢNG
* Hoạt động 1 (7P) Tìm hiểu đề văn biểu cảm
GV chép đề lên bảng phụ 
(?) Em hãy xác định đối tượng biểu cảm và tình cảm cần biểu hiện trong đề văn là gì ?
1. Đối tượng : Vườn cây 
Tình cảm biểu hiện : những suy nghĩ, những tình cảm về vườn cây của quê hương mình, qua đó nói lên niềm tự hào của quê hương 
2. Đối tượng:Thời tiết,khí hậu, ánh sáng của đêm trung thu 
Tình cảm : ấn tượng sâu sắc nhất về đêm trung thu : kỉ niệm cảnh sắc, sự vật, con người. 
3. Đối tượng : nụ cười của mẹ 
Tình cảm : từ nụ cười đó đã để lại cho em niềm xúc động 
4. Đối tượng : cây tùng .
Mục đích : bày tỏ những suy nghĩ ,tình cảm về cách sống, về tình bạn bè 
(?) Qua phân tích em có nhận xét gì về đề văn biểu cảm ?
 - Đọc điểm 1 phần Ghi nhớ sgk.
 * Hoạt động 2: (20P) Các bước làm văn biểu cảm
 Yêu cầu hs chú ý vào đề 3
(?) Khi có đề bài trong tay trước tiên chúng ta phải làm gì?
- Tìm hiểu đề và tìm ý.
(?) Đề yêu cầu phát biểu cảm nghĩ về cái gì?
- Đề yêu cầu phát biểu cảm xúc và suy nghĩ về nụ cười của mẹ.
(?) Em hình dung và hiểu như thế nào về đối tượng ấy?
- Đó là nụ cười yêu thương, nụ cười khích lệ 
(?) Có phải khi nào cũng thấy nụ cười đó không ? đó là lúc nào ? Mỗi khi vắng nụ cười của mẹ em thấy như thế nào? Làm sao để luôn được thấy nụ cười của mẹ ?
(?) Muốn tìm ý cho bài văn chúng ta phải làm như thế nào? - Ghi nhớ ý 2.
(?) Khi đã tìm hiểu đề và tìm ý xong bước tiếp theo chúng ta làm gì ? - Lập dàn ý.
(?) Lập dàn ý cho đề văn trên? 
(?) Bước tiếp theo chúng ta làm gì ? 
- Viết thành bài văn.
(?) Khi chúng ta viết bài xong thì làm công đoạn gì tiếp theo ? - Đọc lại bài.
(?) Vậy chúng ta đã lập xong dàn ý bây giờ các em viết cho cô phần mở bài?
* GV gọi hs đọc phần mở bài của mình 
(?) Qua phân tích các em hay nêu cho cô các bước làm bài văn biểu cảm? 
- Đọc ghi nhớ sgk/88.
* Hoạt động 3 (12P) Luyện tập
(?) Em hãy nêu yêu cầu của phần luyện tập? ( HSTLN)
I. Đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm.
1. Đề văn biểu cảm:
Các đề : skk/88.
- Đối tượng biểu cảm:
a. Dòng sông.
b.Thời tiết, khí hậu, ánh sáng của đêm trung thu.
c. Nụ cười của mẹ.
d. Niềm vui, nỗi buồn của tuổi thơ.
- Tình cảm biểu hiện:
® Đề văn biểu cảm bao giờ cũng có đối tượng bịểu cảm và định hướng tình cảm cho bài làm. 
2. Các bước làm bài văn biểu cảm.
1.Tìm hiểu đề : 
- Đối tượng biểu cảm : nụ cười của mẹ.
-Tình cảm cần biểu hiện : phát biểu cảm xúc và suy nghĩ về nụ cười của mẹ.
2.Tìm ý : Nụ cười của mẹ 
- Mẹ cười khi em biết đi, biết nói., lần đầu tiên em đi học, mỗi khi em được điểm 9,10, em được lên lớp.
- Khi em biết vâng lời bố mẹ, khi em làm việc tốt.
- Vắng nụ cười của mẹ, em thấy buồn, trống trải, không khí nặng nề.
- Em luôn vâng lời mẹ, làm nhiều việc tốt để được thấy nụ cười của mẹ.
3. Dàn ý 
-MB: Nêu cảm xúc đối với nụ cười của mẹ 
-TB: Nêu các biểu hiện sắc thái của nụ cười : 
+ Nụ cười vui , thương yêu
+ Nụ cười khuyến khích 
+ Nụ cười an ủi 
+ Nhưng khi vắng nụ cười của mẹ 
- KB: Lòng yêu thương và kính trọng mẹ 
 * Ghi nhớ : Sgk/88
II. Luyện tập 
 Bài văn : sgk/89
a. Tình cảm: Tha thiết đối với quê hương An Giang 
- Đặt tên : An Giang quê tôi, kí ức một miền quê 
- Đề văn thích hợp : Cảm nghĩ về quê hương An Giang 
b. Dàn ý 
+ Mở bài : Giới thiệu tình yêu quê hương 
+ Thân bài : Biểu hiện tình yêu mến quê hương: Tình yêu quê từ tuổi thơ
- Tình yêu quê hương trong chiến đấu và những tấm gương yêu nước 
 + Kết bài : Tình yêu quê hương với nhận thức của người từng trải, trưởng thành. 
c. Phương thức biểu cảm: trực tiếp 
+ Các câu :- Tuổi thơ tôi đã hằn sâu trong kí ức 
4. Hướng dẫn về nhà (1p) 
- Học thuộc ghi nhớ sgk 
- Nhắc lại các bước làm văn biểu cảm.
- Học thuộc bài thơ “Bài ca Côn Sơn” “Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra”
- Soạn bài tiếp theo “ Sau phút chia li”

Tài liệu đính kèm:

  • docHoa GA 7 Tuan 6 chuan KT 2010.doc