Giáo án môn Ngữ văn khối 6 - Học kì II

Giáo án môn Ngữ văn khối 6 - Học kì II

A.Mục tiêu: Giúp học sinh .

 - Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện: Tình cảm trong sáng và lòng nhân hậu của người em gái có tài năng đã giúp cho người anh nhận ra phần hạn chế ở chính mình và vượt lên lòng tự ái.

 - Từ đó hình thành thái độ và cách ứng sử đúng đắn, biết thắng được sự ghen tị trước tài năng hay thành công của người khác.

 - Hiểu được nghệ thuật kể truyện miêu tả .

 *Trọng tâm : Nội dung ý nghĩa truỵện .

 B.Chuẩn bị của thầy và trò:

 * Thầy: Phim trong , sách thiết kế.

 *Trò : Chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi.

 C.Tiến trình lên lớp:

 

doc 98 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 887Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 6 - Học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày: 
Tuần: 21 - Tiết : 81- 82.
	Bài : BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI.
	Tạ Duy Anh.
	A.Mục tiêu: Giúp học sinh .
	- Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện: Tình cảm trong sáng và lòng nhân hậu của người em gái có tài năng đã giúp cho người anh nhận ra phần hạn chế ở chính mình và vượt lên lòng tự ái.
	- Từ đó hình thành thái độ và cách ứng sử đúng đắn, biết thắng được sự ghen tị trước tài năng hay thành công của người khác.
	- Hiểu được nghệ thuật kể truyện miêu tả .
	*Trọng tâm : Nội dung ý nghĩa truỵện .
	B.Chuẩn bị của thầy và trò:
 	* Thầy: Phim trong , sách thiết kế.
	*Trò : Chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi.
	C.Tiến trình lên lớp:
	1.Kiểm tra sự chuẩn bị của HS:
	? Nêu nội dung ý nghĩa bài sông nước Cà Mau .
	? Hãy cho biết cảm nghĩ của em về vùng đất Cà Mau.
	2.Giới thiệu bài : ( Nói ngoài )
	3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung hoạt động.
HĐ1: Tìm hiểu tác giả tác phẩm.
HS đọc phần chú thích * .
?Trình bày những hiểu biết về tác giả ?
HS đọc văn bản : Ba em.
HS tóm tắt văn bản.
Các HS khác nhận xét bổ sung .
? Theo em, văn bản này chia làm mấy phần nội dung từng phần ?
GV nêu câu hỏi HS trao đổi.
? Nhận vật chính trong truyện là ai?
( Người anh, người em)
?Truyện được kể theo lời của nhân vật nào?Việc lụa chon ngôi kể như vậy có tác dụng gì?
( Nhân vật người anh quan trọng hơn, người anh là nhân vật trung tâm.
Truyện kể theo lời của người anh, ngôi thứ nhất.
Tác dụng: Tác giả có thể miêu tả tâm trạng của nhân vật một cách tự nhiên bằng lời của nhân vật ấy. Mặt khác cô em gái cũng được hiện ra qua cách nhìn và sự biến đổi trong thái độ của người anh để cuối truyện bộc lộ đầy đủ vẻ đẹp tâm hồn, lòng nhân hậu và tình cảm trong sáng
HĐ 2 . Tìm hiểu văn bản.
? Hãy nêu diễn biến tâm trạng của người anh qua các thời điểm? 
Từ trước đến khi thấy em chế thuốc vẽ.
( Gọi em là Mèo, bí mật theo dõi việc làm của em: Coi thường , bực bội.
 thái độ tò mò,kẻ cả của người làm anh. Coi là trò nghịch ngợ. trẻ con , nhìn bằng cái nhìn không thèm để ý.)
Khi tài năng hội hoa của em gái được phát hiện.
( Người anh buồn, thất vọng vì không tìm thấy ở mình một tài năng nào. Người anh cảm thấy bị cả nhà quên lãng. Anh lén xem tranh em vẽ. Thái độ anh khó chịu hay gắt gỏng với em gái, không thân như trước).
? Em có nhận xét gì về tâm trạng này? 
 ( tâm lí dễ gặp ở mọi người, nhất là tuổi thiếu niên, đó là lòng tự ái và mặc cảm tự tikhi thấy người khác có tài năng nổi bật.) 
? Tại sao người anh lại lén xem tranh và trút tiếng thở dài 
( Thấy em có tài, còn mình thì kém cỏi đồng thời cũng thầm cảm phục tài năng của em.).
Khi đứng trúơc bức tranh được giải nhất.
 ? Khi bất ngờ đứng trước bức chân dung rất đẹp của mình do em gái vẽthì tâm trạng người anh diễn biến ra sao? 
 ? Bức chân dung được miêu tả như thế nào?
( Chú bé đang ngồi nhìn ra ngoài cửa sổ , nơi bầu trời trong xanh. Mặt chú bé như toả ra một thứ ánh sáng rất đẹp. Cặp mắt , tư thế ngồi không chỉ suy tư mà còn rất mơ mộng.).
? Đứng trước bức chân dung đó , tâm trang của người anh ra sao?
( Giật sững người, ngạc nhiên, hãnh diện , xấu hổ).
? Theo em vì sao người anh lại ngạc nhiên, hãnh diện, xấu hổ?
Ngạc nhiên: Bức tranh hoàn toàn bất ngờ. Không ngờ vì bản thân vốn coi thường, giận ghét em vậy mà em lại vẽ mình trong tranh dự thi. Bức tranh đẹp quá, ngoài sức tưởng tượng.
Hãnh diện: Cậu thấy mình hiện ra với những nét đẹp của niềm hãnh diện, tự hào trẻ thơ, chính đáng của người anh.
Xấu hổ: Là do tự nhận được những yếu kém của mình, thấy mình không xứng đáng như trong tranh.
? Câu nói thầm của người anh chứng tỏ điều gì?
GV: Bức tranh là nghệ thuật. Sức mạnh của nghệ thụât là tìm kiếm cái đẹp , làm cho con người lên bậc thang cao nhất của cái đẹp đó là chân, thiện, mĩ.
? Ở phần đầu câu chuyện, KP có nét gi đáng chú ý?
+ hồn nhiên: Không giận anh,chấp nhận cái tên Mèo.
+ Vui vẻ đi làm việc, vừa làm vừa hát.
+ Thích khám phá, xem xét đồ vật.
+ Thích vẽ, tự chế thuốc vẽ, bí mật vẽ tranh.
? Sau khi phát hiện có tài năng hội hoạ, KP dã có thay đổi gì trong quan hệ với người anh và mọi người?
( Em vẫn hồn nhiên, vẫn có khuôn mặt lem nhem, bị anh quát và vẫn quí trọng anh. Ôm cổ, muốn anh đi nhận giải thưởng).
? Em có cảm nhận gì về cô em gái? Điều gì khiến em cảm mến nhất ở nhân vật này?
 HĐ3: Tổng kết:
? Học xong truyện, em rút ra cho mình bài học gì?
GV định hướng.
? Em học được điều gi và nghệ thuật xây dựng nhân vật?
HĐ 4 : Luyện tập:
HS làm bài.
HS tình bày. 
GV nhận xét.
Nội dung hoạt động.
I.Giới thiệu tác giả , tác phẩm.
1.Tác giả: Tạ Duy Anh sinh năm 1959, quê ở Tây Hồ.
Là Cây bút trẻ xuất hiện trong văn học thời kì đổi mới.
2.Tác phẩm:Rút từ tập Con Dế Ma, văn xuôi truyện ngắn.
II. Đọc-hiểu : 
Bố cuc: 3 phần.
1.Từ đầu đếntài năng:Kiều Phương được phát hiện có tài năng hội hoạ.
2.Tiếp đến nhận giải:Sự thau đổi trong tính cách của gười anh đối với Kiều Phương .
3.Còn lại:Người anh nhận ra nhược điểm của mình và tình cảm trong sáng của người em gái.
 III/ Tìm hiểu:
 1. Nhân vật người anh.
 Thể hiện sự hối hận, chân thành, sự ăn năn, tự nhận thức về bản thân, về em gái của người anh. Người anh sẽ trở thành người tốt.
 2. Nhân vật người em.
 Hồn nhiên, hiếu động, có tài năng hội hoạ , tình cảm trong sáng và lòng nhân hậu.
 III/ Tổng kết:
* Bài học: Ghen ghét đố kị trước tài năng và sự thành công của người kháclà tính xấu, ghen với người thân lại càng nhỏ nhen, đáng trách.
 - Tự ái cá nhân , mặc cảm là những hạn chế, nhược điểm cần khắc phục.
 - Lòng nhân ái dộ lượng, bao dung là một cách trong sáng , hồn nhiên là đức tính cần phát huy.
* Nghệ thuật: 
 _ Kể chuyện bằng ngôi thứ nhất.
Miêu tả tinh tế tâm lí nhân vật.
IV/ Luyện tập:
 Bài tập 1/35.
 	4. Hướng dẫn học tập ở nhà.
	- Học bài theo dàn ý bài giảng.
	- Làm bài 2 luyện tập.
	- Soạn bài: Luyện nói về quan sát, tưởng tượng, so 
	sánh, nhận xét trong văn miêu tả.
	D/ Rút kinh nghiệm.
Ngày:
 Tuần: 21 - Tiết 83,84.
	 LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO
	SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ.
 A/ Mục tiêu: Giúp HS.
 	 - Biết cách trình bày và diễn đạt một vấn đề bằng miệng trước tập thể.
	 - Từ nội dung luyện nói , nắm chắc hơn kiến thức đã học về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
 * Trọng tâm: Luyện cho HS nói theo dàn bài.
	B/ Chuẩn bị của thầy và trò:
Thầy : Bảng phụ.
TRò: Chuẩn bị các bài tập.
C/ Tiến trình lên lớp:
 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS:
 ? Hãy nêu điều kiện cần để làm một bài văn miêu tả hay?
 ? Kiểm tra sự chuẩn bị của 4 nhóm.
 2. Giới thiệu bài.
 3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung hoạt động.
HĐ1. Yêu cầu của giờ luyện nói.
GV nêu yêu cầu.
Gv giao nhiệm vụ.
 HĐ2 . Thực hành.
 Gv nêu yêu cầu của bài tập.
 HS làm việc cá nhân.
 Theo sự chuẩn bị ở nhà.
 ? Kiều Phương là người như thê nào?
 ? Hãy miêu tả Kiều Phương theo trí tưởng tượng của em?
 2 HS lên bảng trình bày.
 HS nhận xét bổ sung.
 GV nhận xét.
 GV yêu cầu mỗi tổ cử một hs trình bày.
 HS lên bảng trình bày.
 HS dưới lớp nghe nhận xét.
 GV nhận xét cho điểm.
 GV nêu yêu cầu của bài tập.
 Mỗi tổ cử đại diện lên trình bày.
 HS nhận xét.
 GV đánh giá phần trình bày.
 GV gọi 3HS lên bảng trình bày.
 HS nhận xét. 
 GV đánh giá.
 GV nêu yêu cầu của bài tập.
 2 HS lên bảng thực hiện.
 HS dưới lớp nhận xét.
 GV đánh giá.
I/ Yêu cầu của giờ luyện nói.
Luyện nói về văn miêu tả.
Yêu cầu nói to, rõ, cách nói có biểu cảm, nói đúng nội dung.
Tác phong tự nhiên, tươi tắn.
II/ Thực hành luyện nói.
 Bài tập 1.
 Từ truyện bức tranh của em gái tôi, hãy lập dàn ý trình bày ý kiến của mình trước lớp theo 2 câu hỏi.
 * Học sinh nêu ý cơ bản sau: 
 + Kiều Phương : Là em bé gái hồn nhiên, hiếu động, có tài năng hội hoạ, có tình cảm trong sáng và tấm lòng nhân hậu đáng quý.
 + Miêu tả Kiều Phương( Theo sự tưởng tượng).
Hình dáng: Gầy, thanh mảnh,mặt lọ lem, mắt sáng, miệng rộng, tóc tết thành hai bím dễ thương.
Say sưa vẽ tranh
 Bài tập 2. 
Trình bày cho các bạn nghe về anh, chị mình.
( Chú ý miêu tả, so sánh, nhận xét).
 Bài tập 3.
 Dựa vào dàn ý đã chuẩn bị ở nhà trình bày bài miêu tả một đêm trăng nơi em ở.
 * Yêu cầu của bài tập:
 - Đó là đêm trăng như thế nào?
 - Đêm trăng có gì đặc sắc, tiêu biểu ( bầu trời, đêm, vầng trăng, cây cối, nhà cửa, đường làng).
 - Để miêu tả một đêm trăng đẹp như thế, em sẽ liên tưởng, so sánh những hình ảnh trên như thế nào?
 Bài tập 4/36.
 Trình bày về quang cảnh một buổi sáng ( bình minh) trên biển.
 Bài tập 5/36.
 Hãy miêu tả một nàng công chúa hoặc một hoàng tử theo trí tưởng tượng của em.
	4. Hướng dẫn học tập ở nhà.
	 	 - Làm các đề theo dàn bài - Viết thành bài hoàn chỉnh.
 	 - Làm bài tập 5/37.
 	 - Chuẩn bị bài : Phương pháp tả cảnh.
 D/ Rút kinh nghiệm.
Ngày:
Tuần: 22- Tiết: 85.
	VƯỢT THÁC.
	 Võ Quảng.
 	 A/ Mục tiêu: Giúp HS:
 - Cảm nhận được vẻ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiên trên sông thu Bồn và vẻ đẹp của người lao động.
 	 - Nắm được nghệ thuật phối hợp miêu tả khung cảnh thiên nhiên và hoạt động của con người.
 * Trọng tâm: Nội dung và nghệ thuật vủa truyện.
	B/ Chuẩn bị của thầy và trò:
	 * Thầy : Phim trong, sách thiết kế bài dạy.
 * Trò : Soạn bài, phiếu học tập.
 	C/ Tiến trình lên lớp:
	 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS:
	? Kể lại truyện “ Bức tranh của em gái tôi” ngắn gọn.
	 ? Truyện ca ngợi điều gì? Khuyên ta điều gì?
	 2. Giới thiệu bài:( Nói ngoài).
	 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung hoạt động.
HĐ 1. Giới thiệu tác giả, tác phẩm.
HS đọc chú thích/39 phần tác giả.
? Nêu vài nét về tác giả Võ Quảng?
HĐ2. Dọc, kể, bố cục, chú thích.
GV đọc mẫu một đoạn.
HS đọc tiếp.
GV nhận xét cách đọc.
? Theo em bài văn chia làm mấy phần? Nội dung từng phần?
HĐ3.Tìm hiểu chi tiết truyện.
? VB trước hết tập trung miêu tả cảnh gì?
 (Cuộc vượt thác ).
? Theo em vị trí quan sát để miêy tả cuộc vượt thác của người kể chuyện trong VB này là ở chỗ nào ? Vị trí quan sát có thích hợp không? Vì sao?
 ( Trên thuyền VT. Thích hợp vì thấy được cụ thể tường tận cuộc vượt thác. Và cảnh quan dòng sông hai bên bờ trong quá trình vượt thác).
? Cảnh dòng sông và hai bên bờ qua sự miêu tả trong VB đã đổi thau như thế nào qua từng chặng đường của con thuyền?
 -Sông phẳng: Thuyền lướt bon bon →Thuyền xuôi chầm chậm→vườn tược.
? Em hãy tìm những từ ngữ, hình ảnh cụ thể lúc thuyền vượt qua đoạn sông bằng phẳng, đoạn có thác dữ?
Núi cao đột ngột.
Nước từ trên cao phóng xuống→Thuyền quay đầu 
chạy lại.
 - Dòng sông chảy quanh co, sườn núi cây to mọc như những cụ già.
? Qua những hình ảnh miêu tả cuộc vượt thác và hình ảnh dòng sông, em thấy tác giả đã vận dụng những  ... 
 4
 Nghị luận
 bức thư của thủ lĩnh da đỏ; lòng yêu nước.
 5
 Nhật dụng
 vầu Long Biên - chứng nhân lịch sử; Động Phong Nha.
 6
 Hành chính công vụ
 Đơn từ.
GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2 và thảo luận trả lời.
TT
 Tên văn bản
 Phương thức biểu đạt.
 1
 Thạch sanh, lượm
 Tự sự, Tự sự trữ tình.
 2
 Mưa
 Miêu tả, biểu cảm.
 3
 Bài học đường đời đầu tiên
 Tự sự hiện đại.
 4
 Cây tre ViệT Nam
 Miêu tả, biểu cảm, giới thiệu, thuyết minh.
Gv yêu cầu HS đọc bài tập 3, hướng dẫn HS đánh dấu + vào các cột trống.
 2. Tìm hiểu các đặc điểm vàcách kàm các loại bài.
 Câu 1. 
 HS đọc yêu cầu của bài và điền:
 Văn bản
 Mục đích
 Nội dung
 Hình thức
 Tự sự
 Thông báo, giải thích
Nhân vật, sự việc,thời điểm, địa điểm.
 Văn xuôi
 Miêu tả
 Cho hình dung, cảm nhận.
Tính chất, thuộc tính, 
trạng thái sự vật, cảnh 
vật, con người.
 Văn xuôi.
 Đơn từ
 Lí do và yêu cầu
 Lí do và yêu cầu
 Theo mẫu với đầy dủ ý nghĩa của nó.
 Câu 2: 
 GV kẻ bảng yêu cầu HS điền.
 Câu 3: 
 Gv chia HS thành 5 nhóm, ghi ý kiến thảo lụân ra phíếu học tập, đại diện trình bày.
Sự việc do nhân vật làm ra.
Sự việc và nhân vật cùng tập trung thể hiện chủ đề.
Câu 4:
 Nhân vật trong tự sự được kể và tả qua những yếu tố:
Chân dung, ngoại hình.
Ngôn ngữ, cử chỉ, hành động
 4. Hướng dẫn học tập ở nhà.
	 - Chuẩn bị tư liệu viết dàn ý cho các đề bài sau:5 đề bài đạ cho SGK.
Ngày:
Tuần: 34 - Tiết :135.
	TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT.
	A/ Mục tiêu: Giúp HS:
Ôn tập một cách có hệ thống những kiến thức đã học trong phần tiếng việt lớp 6.
Biết nhận diện các đơn vị và hiện tượng ngôn ngữ đã học : Danh từ, động từ, tính từ, số từ, lượng từ .
Biết phân tích các đơn vị và hiện tượng ngôn ngữ đó.
 B/ Chuẩn bị của thầy và trò:
	 Thầy: Phim trong.
	 Trò: Phiếu học tập.
	C/ tiến trình lên lớp:
	 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
	 2. Giới thiệu bài.
	 3. Bài mới.
	HĐ1. Tổng kết phần tiếng việt.
	 I/ Các từ loại đã học.
	TỪ LOẠI.
	Danh từ Động từ Tính từ Số từ Lượng từ Chỉ từ Phó từ
	HS nhìn vào sơ dồ trình bày định nghĩa từng loại.
	HS lấy ví dụ minh hoạ từng loại ( lưu ý đặt câu).
	HS nhận xét, bổ sung.
	 II/ Các phép tu từ về từ.
	 Các phép tu từ về từ
	Phép Phép Phép Phép
	 So sánh nhân hoá ẩn dụ hoán dụ
	HS nhìn vào sơ đồ cho biết các kiểu so sánh, các kiểu nhân hoá, các kiểu ẩn dụ, và hoán dụ.
	3, 4 Hs phát biểu.
	HS cả lớp lắng nghe, nhận xét.
	 III/ Các kiểu cấu tạo câu đã học.
	 Các kiểu cấu tạo câu
	 	 Câu đơn Câu ghép
	Câu có Câu không 
	 từ là	 Có từ là.
	GV yêu cầu HS lấy ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu.
	 HS nhận xét, GV bổ sung, uốn nắn.
	 IV/ Các dấu câu đã học.
	Dấu câu tiếng việt
	Dấu cây kết thúc Dấu phân cách các bộ
	phận câu.
	 Dấu Dấu Dấu Dấu
	chấm chấm chấm phẩy
	 hỏi than
	 HĐ2. Luyện tập.
	 HS bằng 2 bài tập cụ thể.
	 Bài tập 1. Viết đoạn văn tự sự kể về người em yêu quí.
 ( Dùng các dấu câu và các từ loại danh từ , động từ, tính từ).
 Bài tập 2. Viết đoạn văn miêu tả loài hoa em yêu.
 ( Dùng các biện pháp tu từ so sánh , nhân hoá).
 4 HS lên bảng viết đoạn văn, HS cả lớp làm ra vở.
	 4. hướng dẫn học tập ở nhà.
	 	 Về nhà ôn tập lại các phần đã học.
	 Chuẩn bị ôn tập cả năm.
	D/ Rút kinh nghiệm.
Ngày:
Tuần: 34 - Tiết: 136.
	ÔN TẬP TỔNG HỢP.
	A/ Mục tiêu: 
Ôn tập nhằm luyện cho HS kiến thức tổng hợp trên tinh thần tích hợp cả 3 phân môn: Văn, tiếng việt và tập làm văn.
Rèn năng lực vận dụng tổng hợp các phương thức biểu đạt trong một bài viết và các kĩ năng viết bài văn nói chung.
 B/ Chuẩn bị của thầy và trò:
	 Thầy: Phim trong.
	 Trò: các phần ôn tập, soạn bài.
	C/ Tiến trình lên lớp:
	 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
	 2. Giới thiệu bài.
	 3. Bài mới.
	Hoạt động 1.
	Hệ thống hoá những nội dung cơ bản.
	HD HS khái quát , hệ thống từng vấn đề dựa trên các bài tổng kết ở các tiết 133- 134- 135.
	I/ Phần đọc - Hiểu văn bản.
	* Học kì I:
	+ Truyện dân gian.
	+ Truyện trung đại.
 * Học kì II.
	+ Truyện- kí- thơ tự sự- trữ tình hiện đại.
	+ Văn bản nhật dụng.
 a. Chương trình văn học lớp 6 đã học những loại văn bản gì?
	 - trình bày vắn tắt các đặc điểm chủ yếu của từng loại văn bản ?
	 b. Những nội dung cụ thể cần nắm vững từng văn bản đã học:
	 - Cốt truyện, nhân vật chính, chi tiết, hình ảnh tiêu biểu.
	 - Nghệ thuật miêu tả, kể chuyện: Thứ tự kể, tả, ngôi kể, tả
	 - Cách dùng và tác dụng của các bịên pháp tu từ: So sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ, đối lập, dối xứng, trùng điệp
	 - Chủ đề và ý nghĩa của văn bản.
	 c. Sự biểu hiện cụ thể của các đặc điểm thể loại trong từng văn bản đã học.
	 d. Các văn bản nhật dụng.
	 - Nội dung ý nghĩa, chủ đề của từng văn bản.
	 - Đặc sắc nghệ thuật thể loại , ngôn ngữ, hình tượng
	 - Lưu ý đến tính thời sự của từng văn bản.
	II/ Phần tiếng việt.
	 Trọng tâm chương trình:
	 * Học kì I:
	+ Từ mượn, nghĩa của từ và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
	+ Danh từ và cụm danh từ.
	+ Động từ và cụm động từ.
	+ Tính từ và cụm tính từ.
	+ Số từ, lượng từ, chỉ định từ.
 * Học kì II:
	+ Các vấn đề về câu:
 - Các thành phần chính của câu.
	 - Câu trần thuật đơn và các kiểu câu trần thuật đơn.
	 - Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ.
	+ Các biện pháp tu từ:
 - So sánh.
	 - Nhân hoá.
	 - Ẩn dụ.
	 - Hoán dụ.
	HS cần nằm vững khái niện cơ bản, các dấu hiệu vá ý nghĩa ngữ pháp đặc trưng và có ý thức vận dụng vào phần văn và tập làm văn trong nói và viết.
	III/ Phần tập làm văn.
	 Trọng tâm chương trình:
 * Học kì I : 
	+ Tự sự kể chuyện.
 - Kể lại truyện dân gian.
	 - Kể chuyện đời thường.
	 - Kể chuyện sáng tạo, tưởng tượng.
	 * Học kì II:
	+ Miêu tả:
 - Tả cảnh thiên nhiên.
	 - Tả đồ vật, tà con vật.
	 - Tả người ( chân dung và hành động).
	 - Tả cảnh sinh hoạt ( thiên nhiên, sự vật, con người , hoạt động).
	 - Miêu tả tưởng tượng, sáng tạo.
	+ Đơn từ:
 -Theo mẫu và không theo mẫu.
	a. Về văn tự sự:
	 - Cách làm dàn bài, xác định các phần mở, thân, kết.
	 - Xác định và lựa chọn nhân vật chính , phụ.
	 - Xác định ngôi kể phù hợp.
	 - Xác định thứ tự kể phù hợp.
	 - Cách triển khai từ dàn bài thành bài viết.
	 - Cách sửa chữa bài, hoàn chỉnh bài viết.
	b. Về văn miêu tả.
	 - Vai trò của quan sát, liên tưởng và tưởng tượng trong văn miêu tả.
	 - Miêu tả và kể chuyện.Từ miêu tả đến kể chuyện. Trong kể chuyện thường xen miêu tả.
	 - Các biện pháp và thao tác làm một bài:
	 - Tả cảnh thiên nhiên., tả dồ vật, tả con vật, tả chân dung , tả cảnh sinh hoạt
	c. Về văn đơn từ:
	 	 - Cách làm đơn theo mẫu.
	 - Cách làm đơn không theo mẫu.
	 - Nắm vững các loại lỗi hay gặp và cách sửa chữa chúng khi viết.
	4. Hướng dẫn học tập ở nhà.
	 	 - GV hướng dẫn tập giải đề kiểm tra tổng hợp trong SGK/164,166.
	 - Yêu vầu HS về tự làm.
	 	 - Ôn các vấn đề lí thuyết cơ bản.
	 - Chuẩn bị bài kiểm tra tổng hợp cuối năm.
	D/ Rút kinh nghiệm.
Ngày:
Tuần: 35 - Tiết: 138, 140.
	CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG.
	A/ Mục tiêu: Giúp HS:
Biết được một số danh lam thắng cảnh , các di tích lịch sử hay chương trình kế hoạch bảo vệ môi trường nơi địa phương mình đang sinh sống.
Biết liên hệ với phần văn bàn nhật dụng đã học trong ngữ văn 6, tập 2 để làm phong phú thêm nhận thức của mình về các chủ đề đã học.
 B/ Chuẩn bị của thầy và trò:
	 Thầy: Bảng phụ
	 Trò: Sưu tầm tranh ảnh.
	C/ tiến trình lên lớp:
	 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
	 2. Giới thiệu bài.
	 3. Bài mới.
 Hoạt động của thầy và trò.
 HĐ1. Kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
 GV hướng dẫn HS kiểm tra lẫn nhau.
 GV kiểm tra một số HS.
 HĐ2. Hoạt động trên lớp.
 GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
 Danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử có ở địa phương? 
 Gợi ý:
Tên di tích?
Di tích có từ bao giờ.
Vẻ đẹp và sức hấp dẫn.
Ý nghĩa lịch sử.
Giá trị kinh tế du lịch.
 HS chia nhóm trao đổi.
 Đại diện nhóm trình bày miệng, có tranh ảnh minh hoạ.
 Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
 Các nhóm chọn văn bản tiêu biểu để trình bày, thi giữa các nhóm.
 GV nêu yêu cầu:
Đóng tiểu phẩm hoặc tình huống.
Cá nhóm xây dựng tình huống, tiểu phẩm từ 5-7 phút.
Các nhóm thể hiện.
 Nội dung hoạt động.
 I/ Kiểm tra phần chuẩn bị.
 II/ Hoạt động trên lớp.
 1. Giới thiệu một danh lam thắng cảnh hoặc một di tích lịch sử có ở địa phương.
 2. Đọc văn bản sưu tầm hoặc văn bản tự viết về di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh ở địa phương.
 3. Đóng tiểu phẩm hoặc tình huống thuộc chủ đề môi trường.
 - HS được hoạt động -> phát huy tính tích cực.
 - HS hiểu môi trường có ý nghĩa quan trọng trong cuộc sống.
 4. Nhận xét , đánh giá chung của GV .
	4. Hướng dẫn học tập ở nhà.
	 D/ Rút kinh nghiệm.
	HỌC KÌ 2
Tuần 19 
 Bài 18
Tiết 73-74
 75
 76
Bài học đường đời đầu tiên.
Phó từ.
Tìm hiểu chung về văn miêu tả.
Tuần 20
 Bài 19
 77
 78
 78-79
Sông nước Cà Mau.
So sánh.
Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
Tuần 21
 Bài 20
 81-82
 83-84
Bức tranh của em gái tôi.
luyện nói về quan sát, tưởng tượng, so sánh nhận xét trong văn miêu tả. 
Tuần 22
 Bài 21
 85
 86
 87
 88
Vượt thác.
So sánh.
Chương trình địa phương Tiếng Việt.
Bài viết TLV tả cảnh ở nhà –Phương pháp tả cảnh.
Tuần 23
 Bài 22
 89-90
 91
 92 
Buổi học cuối cùng .
Nhân hoá.
Phương pháp tả người.
Tuần 24
 Bài 23
 93-94
 95
 96
Đêm nay Bác không ngủ.
Ẩn dụ.
Luyện nói về văn miêu tả.
Tuần 25
 Bài 24
 97
 98
 99-100
Kiểm tra văn.
Trả bài tập làm văn tả cảnh viết ở nhà.
Lượm, mưa.
Tuần 26
 Bài 24,25
 101
 102 
 103-104
Hoán dụ.
Tập làm thơ bốn chữ.
Cô Tô
Tuần 27
 Bài 25;26
 105-106
 107
 108
Viết bài TLV tả người.
Các thành phần chính của câu.
Thi làm thơ năm chữ.
Tuần 28
 Bài 26;27
 109
 110
 111
 112 
Cây tre Việt Nam.
Câu trần thuật đơn.
Lòng yêu nước.
Câu trần thuật đơn có từ là.
Tuần 29
 Bài 27
 113-114
 115
 116
Lao xao.
Kiểm tra Tiếng Việt.
Trả bài iiểm tra văn, TLV
Tuần 30
 Bài 28;29
 117
 118
 119
 120
Ôn tập truyện và kí.
Câu trần thuật đơn không có từ là.
Ôn tập văn miêu tả.
Chữa lỗi về chủ ngữ-vị
Tuần 31
 Bài 28;29
 121-122
 123
 124
Viết bài TLV miêu tả sáng tạo.
Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử.
Viết đơn.
Tuần 32
 Bài 30
 125-126
 127
 128 
Bức thư của thủ lĩnh da đỏ.
Chữa lỗi về CN-VN (TT)
Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi
Tuần 33
 Bài 31;32
 129
 130
 131
 132 
Động Phong Nha.
Ôn tập về dấu câu (.) (?) (!).
Ôn tập về dấu câu.
Trả bài TLV miêu tả sáng tạo, trả bài kiểm tra tiếng việt.
Tuần 34
 Bài 32;33;34
 133-134
 135
 136
Tổng kết phần văn và tập làm văn.
Tổng kết phần tiếng việt.
Ôn tập tổng hợp.
Tuần 35
Bài 33;34
 137-138
 139-140
Kiểm tra tổng hợp cuối năm.
Chương trình ngữ văn địa phương.

Tài liệu đính kèm:

  • doctham khao- van 6 HKII.doc