Giáo án môn Ngữ văn khối 7 - Tiết 133 đến tiết 138

Giáo án môn Ngữ văn khối 7 - Tiết 133 đến tiết 138

I- Mục tiêu cần đạt.

 Giúp HS :

- Hiểu biết sâu rộng hơn địa phương mình về cc mặt đời sống vật chất và văn hóa tinh thần , truyền thống và hiện nay , trên cơ sở đó bồi dưỡng tình yu quê hương , giữ gìn v pht huy bản sắc v tinh hoa của địa phương mình trong sự giao lưu với cả nước .

- Nắm các yêu cầu và cách thức sư tầm ca dao, tục ngữ địa phương .

- Hiểu r hơn về giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ, ca dao địa phương .

 Trọng tâm:

1-Kiến thức :Yêu cầu của việc sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương. Cách thức sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương .

2-Kĩ năng :Sắp xếp các văn bản đ sưu tầm được thành hệ thống. Nhận xét về đặc sắc của ca dao, tục ngữ địa phương mình.Trình by kết quả sưu tầm trước tập thể .

3- Thái độ: Đúng đắn khi học bi.

 

doc 14 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 746Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 7 - Tiết 133 đến tiết 138", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 36: Ngày soạn: 24 /04/ 2011
Tiết 133: Ngày giảng: 25 /04/ 2011
CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG
TỤC NGỮ Ở THÁI NGUYÊN(t1).
I- Mục tiêu cần đạt.
 Giúp HS : 
Hiểu biết sâu rộng hơn địa phương mình về các mặt đời sống vật chất và văn hĩa tinh thần , truyền thống và hiện nay , trên cơ sở đĩ bồi dưỡng tình yêu quê hương , giữ gìn và phát huy bản sắc và tinh hoa của địa phương mình trong sự giao lưu với cả nước .
Nắm các yêu cầu và cách thức sư tầm ca dao, tục ngữ địa phương .
Hiểu rõ hơn về giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ, ca dao địa phương .
Trọng tâm:
1-Kiến thức :Yêu cầu của việc sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương. Cách thức sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương .
2-Kĩ năng :Sắp xếp các văn bản đã sưu tầm được thành hệ thống. Nhận xét về đặc sắc của ca dao, tục ngữ địa phương mình.Trình bày kết quả sưu tầm trước tập thể .
3- Thái độ: Đúng đắn khi học bài..
II-ChuÈn bÞ cđa thÇy –trß. 
-Thày: SGK . + SGV + giáo án. .
 -Trị: SGK+ Vở ghi.
 -Ph ương pháp: Đàm thoại , diễn giảng, phát vấn.
III . Tiến trình lên lớp 
 1. Ổn định lớp : 1 phút 7
 2. Kiểm tra bài cũ :5p ? Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
 -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
 -Phương pháp: thuyết trình
 -Thời gian: 1p
 3. Giới thiệu bài mới.1 phút
 Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
Ghi bµi
 Hoạt động 2: I. Nội dung.
 -Mục tiêu: Yêu cầu của việc sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương. Cách thức sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương ..
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
 -Thời gian: 35p
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu 
- GV yêu cầu HS nhớ lại bài 18 về chương trình địa phương 
? Nội dung thực hiện ở tiết chương trình địa phương T18 là gì ?
?Cách thực hiện tiết chương trình địa phương ?
-GV nhận xét phần trình bày của HS
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS tổng kết hoạt động sưu tầm ca dao , tục ngữ
-Trên cơ sở đã tiến hành ở bài 18 , GV giao cho mỗi tổ trong lớp thu thập kết quả sưu tầm của từng tổ viên trong tổ
-GV phân cơng cho HS ( một số HS khá – giỏi) trong tổ phụ trách việc biên tập 
+Loại bỏ câu trùng lặp
+Loại bỏ câu khơng phù hợp với yêu cầu
+Phân loại và sắp xếp theo thứ tự A,B,C,....
-Mỗi tổ cĩ một bảng tổng hợp 
-GV yêu cầu HS trình bày trước lớp 
-GV tổ chức cho HS nhận xét về phần ca dao , tục ngữ đã sưu tầm 
+Chọn câu hay
+Giảng câu hay
+Giải thích địa danh , ten người , tên cây, quả , phong tục cĩ trong câu ca dao hoặc câu tục ngữ đĩ .
-GV nhận xét , bổ sung , hồn chỉnh kiến thức 
-GV biểu dương , khen thưởng cho tổ và cá nhân sưu tầm được nhiều câu hay và giải thích đúng nội dung câu ấy . 
-HS lắng nghe
-Tái hiện , gợi tìm 
-Suy nghĩ , xác định , trình bày
-Nhận xét 
-HS trình bày ý kiến cá nhân 
-lắng nghe , ghi nhận 
-Tổ tổng hợp , thu thập kết quả sưu tầm theo yêu cầu của GV 
-HS thực hiện theo sự phân cơng của GV
-HS chú ý lắng nghe
-HS chú ý lắng nghe
-HS lắng nghe và thực hiện
-Đại diện tổ trình bày trước lớp 
-HS nhận xét , nêu ý kiến
-HS bình giảng , theo hướng dẫn và gợi ý của GV 
I. Nội dung.
-Thầy ,cơ giáo tổng kết , đánh giá bài tập sưu tầm ca dao, tục ngữ, dân ca địa phương theo kế hoạch đã định ở bài 18.
II-Học sinh trình bày trước lớp.
Hoạt động 3:Củng cố.
 -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
 -Phương pháp: Hỏi đáp
 -Thời gian: 3p
*CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 1.Củng cố: Nội dung bài..
 2. Dặn dò: 
	-Về nhà sưu tầm tiếp các câu ca dao, tục ngữ, dân ca theo hướng dẫn 
 -Soạn bài : Hoạt động Ngữ Văn 
	+Đọc trước bài ở nhà
	+Đọc và trả lời các câu hỏi SGK trang 147
 * RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
........................................................................................................ 
 ------------------------@--------------------------
Tuần 36: Ngày soạn: 24 /04/ 2011
Tiết 134: Ngày giảng: 25 /04/ 2011
CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG
TỤC NGỮ Ở THÁI NGUYÊN(t2).
I- Mục tiêu cần đạt.
 Giúp HS : 
Hiểu biết sâu rộng hơn địa phương mình về các mặt đời sống vật chất và văn hĩa tinh thần , truyền thống và hiện nay , trên cơ sở đĩ bồi dưỡng tình yêu quê hương , giữ gìn và phát huy bản sắc và tinh hoa của địa phương mình trong sự giao lưu với cả nước .
Nắm các yêu cầu và cách thức sư tầm ca dao, tục ngữ địa phương .
Hiểu rõ hơn về giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ, ca dao địa phương .
Trọng tâm:
1-Kiến thức :Yêu cầu của việc sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương. Cách thức sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương .
2-Kĩ năng :Sắp xếp các văn bản đã sưu tầm được thành hệ thống. Nhận xét về đặc sắc của ca dao, tục ngữ địa phương mình.Trình bày kết quả sưu tầm trước tập thể .
3- Thái độ: Đúng đắn khi học bài..
II-ChuÈn bÞ cđa thÇy –trß. 
-Thày: SGK . + SGV + giáo án. .
 -Trị: SGK+ Vở ghi.
 -Ph ương pháp: Đàm thoại , diễn giảng, phát vấn.
III . Tiến trình lên lớp 
 1. Ổn định lớp : 1 phút 7
 2. Kiểm tra bài cũ :5p ? Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
 -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
 -Phương pháp: thuyết trình
 -Thời gian: 1p
 3. Giới thiệu bài mới.1 phút
I. Một số câu tục ngữ theo vần.
. Tục ngữ là những câu nĩi dân gian ngắn gọn, ổn định, cĩ nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt (Tự nhiên, lao động, sản xuất, xã hội), được nhân dân ta vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nĩi hằng ngày đây là 1 thể loại văn học dân gian. Cần phân biệt tục ngữ và thành ngữ
Một người biết lo bằng kho người biết làm. 
Một thằng tính bằng chín thằng làm. 
Ma đưa lối, quỷ dẫn đường 
Mơi hở, răng lạnh 
Một con chim én khơng làm nên mùa xuân 
Một sự nhịn, chín sự lành 
Một điều nhịn, chín điều lành 
Mạnh vì gạo, bạo vì tiền. 
Mật ngọt chết ruồi 
Mũi dại, lái chịu địn 
Mua vui cũng được một vài trống canh 
Mềm quá thì yếu, cứng quá thì gãy 
Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ 
Mèo mả gà đồng 
Miếng ngon nhớ lâu, địn đau nhớ đời 
Một kho vàng khơng bằng một nang chữ 
Mất lịng trước, được lịng sau 
Mất bị mới lo làm chuồng 
N
Nghèo sinh loạn, giàu sinh tật. 
Nước lã làm sao khuấy nên hồ 
Nước chảy về nguồn, lá rụng về cội 
Nồi nào úp vung nấy 
Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm. 
Nĩng mất ngon, giận mất khơn 
Nĩi thì hay, bắt tay thì dở 
Nĩi cĩ sách, mách cĩ chứng 
Năng làm thì nên 
Năng nhặt chặt bị. 
Nước đổ lá mơn (khoai) 
Nước chảy, hoa trơi, bèo dạt 
Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã 
Ngồi mát ăn bát vàng 
Nhà giàu đứt tay bằng ăn mày xổ ruột 
Nĩi một đàng, làm một nẻo. 
Nhất thì, nhì thục 
Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống 
Nhất quỷ nhì ma 
Nuơi lợn ăn cơm nằm, nuơi tằm ăn cơm đứng 
Nuơi ong tay áo, nuơi khỉ dịm nhà. 
O
Oan cĩ đầu, nợ cĩ chủ 
Oán khơng giải được ốn 
Oán thù nên giải, khơng nên kết 
Ơng ăn chả, bà ăn nem. 
Ơng cĩ chân giị, bà thị nậm rượu 
P
Phép nước lệ làng. 
Phép vua thua lệ làng. 
Phịng bệnh hơn chữa bệnh. 
Q.Quả báo, nhãn tiền 
Quan nhất thời, dân vạn đại 
Quýt làm cam chịu 
Qua cầu rút ván 
R.Rau nào sâu nấy 
V
Vỏ quýt dày cĩ mĩng tay nhọn 
Vắng chủ nhà gà vọc niêu tơm 
Việc người thì chán, việc mình thì sĩi 
Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng 
S
Sinh nghề tử nghiệp 
Sơng cĩ khúc, người cĩ lúc 
Sĩng Trường Giang, lớp sau đè lớp trước 
Sự thật mất lịng 
Sống trong bể ngọc kim cương, khơng bằng sống giữa tình thương bạn bè 
T Tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa 
Trăm đường tránh khơng khỏi số 
Trăm hay khơng bằng tay quen 
Ta về ta tắm ao ta, dù trong dù đục, ao nhà vẫn hơn. 
Tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi 
Trăm nghe khơng bằng một thấy 
Thất bại là mẹ thành cơng 
X
Xa mặt, cách lịng. 
Xa sơng, cách núi. 
Xấu hay làm tốt, dốt hay nĩi chữ 
Xơi hỏng bỏng khơng 
Xa thơm gần thối 
Y
Yêu cho roi,cho vọt,ghét cho ngọt,cho bùi. 
Yêu nhau, mấy núi cũng leo,mấy sơng cũng lội, mấy đèo cũng qua. 
Yếu Trâu, ví thể mạnh Bị.
*CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 1.Củng cố: Nội dung bài..
 2. Dặn dò: 
	-Về nhà sưu tầm tiếp các câu ca dao, tục ngữ, dân ca theo hướng dẫn 
 -Soạn bài : Hoạt động Ngữ Văn 
	+Đọc trước bài ở nhà
	+Đọc và trả lời các câu hỏi SGK trang 147
 * RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
........................................................................................................ 
 ------------------------@--------------------------
Tuần 36: Ngày soạn: 25/04/ 2011
Tiết 135: Ngày giảng: 26/04/ 2011
 HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN.
A-Mục tiêu cần đạt.
Nắm chắc yêu cầu đọc diễn cảm văn nghị luận .
Biết cách đọc diễn cảm văn nghị luận .
Trọng tâm:
1-Kiến thức : Yêu cầu của việc đọc diễn cảm văn nghị luận .
2-Kĩ năng : Xác định được giọng văn nghị luận của tồn bộ văn bản .Xác định được ngữ điệu cần cĩ ở những câu văn nghị luận cụ thể trong văn bản .
 3- Thái độ: Đúng đắn khi học bài..
II-ChuÈn bÞ cđa thÇy –trß. 
-Thày: SGK . + SGV + giáo án. .
 -Trị: SGK+ Vở ghi.
 -Ph ương pháp: Đàm thoại , diễn giảng, phát vấn.
III . Tiến trình lên lớp 
 1. Ổn định lớp : 1 phút 7
 2. Kiểm tra bài cũ :5p ? Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
 -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
 -Phương pháp: thuyết trình
 -Thời gian: 1p
 3. Giới thiệu bài mới.1 phút
 Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
Ghi bµi
 Hoạt động 2: Bài học.
 -Mục tiêu: Yêu cầu của việc đọc diễn cảm văn nghị luận
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
 -Thời gian: 35p
Hoạt động 1 : Chia tổ cho học sinh đọc với nhau.
1-Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
2-Sự giàu đẹp của tiếg việt
3-Y nghĩa văn chương.
-GV cho 3 (hoặc 4) tổ đọc với nhau và trong tổ chọn HS đại diện tổ đọc trước lớp .
Hoạt động 2 :Cho đại diện tổ đọc và nhận xét .
- GV cho đại diện tổ đọc .
-GV cho HS nhận xét từng đoạn à GV sửa chữa, uốn nắn và đọc mẫu một số đoạn, câu à GV tổng kết .
- Tổ đọc với nhau à chọn đại diện đọc trước lớp .
- Đại diện tổ đọc .
- Nhận xét .
-HS nghe à uốn nắn .
I. Đọc diễn cảm văn nghị luận.
II-Nhận xét.
Hoạt động 3:Củng cố.
 -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
 -Phương pháp: Hỏi đáp
 -Thời gian: 3p
*CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 1.Củng cố: Nội dung bài..
 2. Dặn dò: - Về nhà đọc lại sau khi nghe uốn nắn và đọc mẫu .
 * RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
................................................................................................................................. 
 ------------------------@--------------------------
Tuần 36: Ngày soạn: 27 /04/ 2011
Tiết 136: Ngày giảng: 28/04/ 2011
 HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN.(tiếp)
A-Mục tiêu cần đạt.
Nắm chắc yêu cầu đọc diễn cảm văn n ... ả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương ở lớp 6 và học kỳ I lớp 7 .
Trọng tâm:
1-Kiến thức : Một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương
 2-Kĩ năng : Phát hiện và sửa lỗi chính tả thường thấy ở địa phương .
 3- Thái độ: Đúng đắn khi học bài..
II-ChuÈn bÞ cđa thÇy –trß. 
-Thày: SGK . + SGV + giáo án.,sưu tầm tư liệu .
 -Trị: SGK+ Vở ghi.
 -Phương pháp: Đàm thoại , diễn giảng, phát vấn.
III . Tiến trình lên lớp 
 1. Ổn định lớp : 1 phút 7
 2. Kiểm tra bài cũ :5p ? Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
 -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
 -Phương pháp: thuyết trình
 -Thời gian: 1p
 3. Giới thiệu bài mới.1 phút
A. Các biện pháp tu từ được cấu tạo theo quan hệ liên tưởng 
Ðặc điểm chung của những biện pháp thuộc nhĩm này là trong văn cảnh cụ thể, từ ngữ cĩ hiện tượng chuyển đổi ý nghĩa lâm thời. Tức là, nghĩa của từ ngữ vốn biểu thị đối tượng này được lâm thời chuyển sang biểu thị đối tượng khác, dựa trên cơ sở của hai mối quan hệ liên tưởng: liên tưởng tương đồng và logic khách quan. Mặc dù so sánh khơng phải là hiện tượng chuyển nghĩa nhưng nĩ là cơ sở của nhiều biện pháp tu từ trong nhĩm này. 
I- So Sánh          1- Khái niệm: 
                    So sánh tu từ là cách cơng khai đối chiếu hai hay nhiều đối tượng cĩ một nét tương đồng nào đĩ về hình thức bên ngồi hay tính chất bên trong để gợi ra hình ảnh cụ thể, những cảm xúc thẩm mĩ trong nhận thức của người đọc, người nghe. Ví dụ: 
Cơng cha như núi thái sơn 
                  Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. ( Ca dao )
- Ðơi ta như cá ở đìa
Ngày ăn tản lạc, tối dìa ngủ chung
-         Ðứt tay một chút chẳng đau
Xa nhau một chút như dao cắt lịng.
2- Cấu tạo:
1.2-Hình thức: Bao giờ cũng cơng khai phơ bày hai vế : 
-         Vế so sánh 
-         Vế được so sánh. 
Vế so sánh
Cơ sở so sánh
Từ so sánh
Vế được so sánh
(1)
(2)
(3)
(4)
Gái cĩ chồng
như
gơng đeo cổ
Lịng ta vẫn
vững
như
kiềng ba chân
2.2- Nội dung: Các đối tượng nằm trong hai vế là khác loại nhưng lại cĩ nét tương đồng nào đĩ, tạo thành cơ sở cho so sánh tu từ. Nếu nét giống nhau này thể hiện ra cụ thể bằng từ ngữ ( cơ sở giống nhau) thì ta cĩ so sánh nổi; nếu nét giống nhau này khơng thể hiện ra cụ thể bằng từ ngữ thì ta cĩ so sánh chìm.
3- Chức năng : 
            So sánh tu từ cĩ hai chức năng là nhận thức và biểu cảm.Biện pháp tu từ này được vận dụng rộng rãi trong nhiều phong cách khác nhau như :khẩu ngữ, chính luận, thơng tấn, văn chương,...
II- Ẩn dụ tu từ :     
1- Khái niệm: Ẩn dụ là cách lâm thời lấy tên gọi biểu thị đối tượng này để chỉ đối tượng kia dựa vào nét tương đồng giữa hai đối tượng. Ví dụ: 
Tưởng nước giếng sâu nối sợi dây dài
Ai ngờ  giếng cạn tiếc hồi sợi dây.   ( Ca dao ) 
2- Cấu tạo: 
2.1- Hình thức: Ẩn dụ tu từ chỉ phơ bày một đối tượng- đối tượng dùng để biểu thị- cịn đối tượng định nĩi đến- được biểu thị- thì dấu đi, ẩn đi, khơng phơ ra như so sánh tu từ. 
2.2- Nội dung:  Ẩn dụ tu từ cũng giống như so sánh tu từ  (do đĩ người ta cịn gọi là so sánh ngầm), nghĩa là cần phải liên tưởng rút ra nét tương đồng giữa hai đối tượng. Những mối quan hệ liên tưởng tương đồng thường được dùng để cấu tạo ẩn dụ tu từ là: tương đồng về màu sắc, tương đồng về tính chất, tương đồng về trạng thái, tương đồng về hành động, tương đồng về cơ cấu... 
3- Chức năng :  Ẩn dụ tu từ cĩ hai chức năng: biểu cảm và nhận thức. Biện pháp tu từ này cũng được dùng rộng rãi trong các PCCN tiếng Việt.
III- Nhân hố :        
1- Khái niệm: Nhân hố là một biến thể của ẩn dụ tu từ, trong đĩ người ta lấy những từ ngữ biểu thị những thuộc tính, hoạt động của người dùng để biểu thị hoạt động của đối tượng khác loại dựa trên nét tương đồng về thuộc tính, về hoat động giữa người và đối tượng khơng phải là người. Ví dụ: 
Những chị luá phất phơ bím tĩc
Những cây tre bá vai nhau thì thầm đứng học 
Ðàn cị trắng 
 Khiêng nắng qua sơng. ( Trần Ðăng Khoa )              
2- Cấu tạo : 
2.1- Hình thức: 
+ Dùng những từ chỉ tính chất, hoạt động của người để biểu thị những tính chất, hoạt động của đối tượng khơng phải là người. Ví dụ: 
Ðây những tháp gầy mịn vì mong đợi 
Những đền xưa đổ nát dưới thời gian 
Những sơng vắng lê mình trong bĩng tối 
 Những tượng đài lở lĩi rỉ rên than. ( Chế Lan Viên) 
+ Xem đối tượng khơng phải là người như con người để tâm tình trị chuyện. Ví dụ: 
Ðêm nằm than thở, thở than 
 Gối ơi hỡi gối, bạn lan đâu rồi? ( Ca dao)                  
2.2- Nội dung:  Dựa trên sự liên tưởng nhằm phát hiện ra nét giống nhau giữa đối tượng khơng phải là người và người.           
3- Chức năng:  Nhân hố cĩ hai chức năng: nhận thức và biểu cảm. Nhân hố được dùng rộng rãi trong các phong cách : khẩu ngữ, chính luận,văn chương. 
      Ngồi ra cịn cĩ biện pháp vật hố. Ðĩ là cách dùng các từ ngữ chỉ thuộc tính, hoạt động của lồi vật, đồ vật sang chỉ những thuộc tính và hoạt động của con người. Biện pháp này thường được dùng trong khẩu ngữ và trong văn thơ châm biếm. Ví dụ: 
Gái chính chuyên lấy được chín chồng 
Vo viên bỏ lọ gánh gồng đi chơi, 
Ai ngờ quang đứt lọ rơi 
Bị ra lổm ngổm chín nơi chín chồng. ( Ca dao)  
IV- Ðiệp ngữ:
1-Khái niệm : Ðiệp ngữ  là biện pháp lặp đi lặp lại những từ ngữ nào đĩ nhằm mục đích mở rộng, nhấn mạnh ý nghĩa hoặc gợi ra những cảm xúc trong lịng người đọc. 
Cũng cờ, cũng biển cũng cân đai
Cũng gọi ơng nghè cĩ kém ai. ( Nguyễn Khuyến ) 
2-Hình thức   Cĩ một số hình thức điệp như : điệp ngữ nối tiếp, điệp ngữ cách quãng. 
V- Tương phản:     
1- Khái niệm: Tương phản là biện pháp tu từ dùng các từ ngữ biểu thị những khái niệm đối lập nhau cùng để xuất hiện trong một văn cảnh nhằm mục đích làm rõ hơn đặc điểm của đối tượng được miêu tả. Ví dụ: 
O du kích nhỏ giương cao súng 
Thằng Mỹ lênh khênh bước cúi  đầu 
Ra thế to gan hơn béo bụng 
 Anh hùng đâu cứ phải mày râu. ( Tấm ảnh - Tố Hữu )
2- Chức năng : Tương phản cĩ chức năng nhận thức và biểu cảm. Biện pháp này được dùng nhiều trong các ph*CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 1.Củng cố: Nội dung bài..
 2. Dặn dò:
 - Soạn bài “Chương trình đại phương (phần tiếng Việt)
* RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
........................................................................................................ 
 ------------------------@--------------------------
Tuần 37: Ngày soạn: /05/ 2011
Tiết 138: Ngày giảng: /05/ 2011
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI PHƯƠNG: HƯỚNG DẪN SƯU TẦMTỤC NGỮ, THÀNH NGỮ,CA DAO ĐỊA PHƯƠNG
A-Mục tiêu cần đạt.
1-Kiến thức : HS biết một số tục ngữ, ca dao địa phương.
 2-Kĩ năng : Sưu tầm ở sách báo địa phương, hỏi người già. .
 3- Thái độ: Nghiêm túc khi sưu tầm..
II-ChuÈn bÞ cđa thÇy –trß. 
-Thày: SGK . + SGV + giáo án.,sưu tầm tư liệu .
 -Trị: SGK+ Vở ghi.
 -Phương pháp: Đàm thoại , diễn giảng, phát vấn.
III . Tiến trình lên lớp 
 1. Ổn định lớp : 1 phút 7
 2. Kiểm tra bài cũ :5p ? Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
 -Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
 -Phương pháp: thuyết trình
 -Thời gian: 1p
 3. Giới thiệu bài mới.1 phút
 Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
Ghi bµi
 Hoạt động 2: I. Nội dung.
 -Mục tiêu: Yêu cầu của việc sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương. Cách thức sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương ..
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
 -Thời gian: 35p
HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu 
?Cách thực hiện tiết chương trình địa phương ?
Sưu tầm trên sách báo địa phương.
Hỏi người già.
-HS lắng nghe
-Tái hiện , gợi tìm 
-Đại diện tổ trình bày trước lớp 
-HS nhận xét , nêu ý kiến
-HS bình giảng , theo hướng dẫn và gợi ý của GV 
I. Nội dung.
-Thầy ,cơ giáo tổng kết , đánh giá bài tập sưu tầm ca dao, tục ngữ, dân ca địa phương. 
II-Học sinh trình bày trước lớp.
III- Giáo viên sưu tầm ca dao, tục ngữ, thành ngữ.
A-Tục ngữ: là những câu nĩi dân gian ngắn gọn, ổn định, cĩ nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt (Tự nhiên, lao động, sản xuất, xã hội), được nhân dân ta vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nĩi hằng ngày đây là 1 thể loại văn học dân gian. Cần phân biệt tục ngữ và thành ngữ.
Năng nhặt chặt bị. 
Nước chảy, hoa trơi, bèo dạt 
Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã 
Nhà giàu đứt tay bằng ăn mày xổ ruột 
Nĩi một đàng, làm một nẻo. 
Nhất quỷ nhì ma 
Nuơi ong tay áo, nuơi khỉ dịm nhà. 
Tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa 
Trăm đường tránh khơng khỏi số 
Ta về ta tắm ao ta, dù trong dù đục, ao nhà vẫn hơn. 
Tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi 
Trăm nghe khơng bằng một thấy 
B-Thành ngữ: là những cụm từ mang ngữ nghĩa cố định (phần lớn khơng tạo thành câu hồn chỉnh về mặt ngữ pháp) (khơng thể thay thế và sửa đổi về mặt ngơn từ) và độc lập riêng rẽ với từ ngữ hay hình ảnh mà thành ngữ sử dụng, thành ngữ thường được sử dụng trong việc tạo thành những câu nĩi hồn chỉnh. Cần phân biệt thành ngữ và tục ngữ.
Ăn chay nằm mộng 
Ăn chắc mặc bền 
Ăn chực nằm chờ 
Ăn chưa no lo chưa tới 
Ăn chung ở lộn 
Ăn chung máng, ở chung chuồng 
Ăn cơm chúa múa tối ngày 
Ăn cơm cĩ canh, tu hành cĩ ban
Ăn cơm thiên hạ 
Ăn đất nằm sương 
Ăn đĩi mặc rách 
Ăn đong ở đợ 
Ăn gan uống máu 
Ăn giập miếng trầu 
Ăn gửi nằm chờ 
Ăn hương ăn hoa 
C-Ca dao: (歌謠) là một từ Hán-Việt, theo từ nguyên, ca là bài hát cĩ chương khúc, giai điệu; dao là bài hát ngắn, khơng cĩ giai điệu, chương khúc. Ca dao là một bộ phận lớn của nền Văn học dân gian Việt Nam.
-Ca dao lao động: là phần lời cốt lõi của dân ca lao động. Những bài ca lao động tồn tại như là một bộ phận của quá trình lao động. 
Trời mưa trời giĩ đùng đùng 
Bố con ơng Nùng đi gánh phân trâu 
Đem về trồng bí trồng bầu 
Trồng ngơ, trồng lúa, trồng rau, trồng cà. 
-Ca dao ru con: Hát ru cĩ từ lâu đời và rất phổ biến, lời hát ru phần nhiều là những câu ca dao cĩ sẵn. 
Cái ngủ mày ngủ cho lâu 
Mẹ mày đi cấy ruộng sâu chưa về 
-Ca dao trào phúng, bơng đùa 
Lỗ mũi mười tám gánh lơng 
Chồng yêu chồng bảo râu rồng trời cho 
Đêm nằm thì ngáy o o 
Chồng yêu chồng bảo ngáy cho vui nhà 
Đi chợ thì hay ăn quà 
Chồng yêu chồng bảo về nhà đỡ cơm 
Trên đầu những rác cùng rơm 
Chồng yêu chồng bảo hoa thơm rắc đầu
Hoạt động 3:Củng cố.
 -Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
 -Phương pháp: Hỏi đáp
 -Thời gian: 3p
*CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 1.Củng cố: Nội dung bài..
 2. Dặn dò: 
	-Về nhà sưu tầm tiếp các câu ca dao, tục ngữ, dân ca theo hướng dẫn 
 * RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
........................................................................................................ 
 ------------------------@--------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docNGU VAN 7 TUAN 3637NHUNG.doc