A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
QUA TIẾT HỌC, HS CẦN TIẾP THU ĐƯỢC:
- HIỂU THẾ NÀO LÀ YẾU TỐ HÁN VIỆT.
- NẮM ĐƯỢC CÁCH CẤU TẠO ĐẶC BIỆT CỦA TỪ GHÉP HÁN VIỆT.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: BNẢG PHỤ
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO: SGK, SGV, STK
D. TIẾN HÀNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/. ỔN ĐỊNH
2/. KIỂM TRA BÀI CŨ
? ĐẠI TỪ LÀ GÌ? NÊU VAI TRÒ NGỮ PHÁP CỦA ĐẠI TỪ?
? CÓ MẤY LOẠI ĐẠI TỪ? CHO VD MỖI LOẠI?
3/. BÀI MỚI
GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Ở LỚP 6, CHÚNG TA ĐÃ BIẾT THẾ NÀO LÀ TỪ HÁN VIỆT. Ở BÀI NÀY, CHÚNG TA SẼ TÌM HIỂU VỀ YẾU TỐ CẤU TẠO TỪ HÁN VIỆT VÀ TỪ GHÉP HÁN VIỆT.
Tuần 5 – Tiết 18 TỪ HÁN VIỆT A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Qua tiết học, HS cần tiếp thu được: - Hiểu thế nào là yếu tố Hán Việt. - Nắm được cách cấu tạo đặc biệt của từ ghép Hán Việt. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bnảg phụ C. TÀI LIỆU THAM KHẢO: SGK, SGV, STK D. TIẾN HÀNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/. Ổn định 2/. Kiểm tra bài cũ ? Đại từ là gì? Nêu vai trò ngữ pháp của đại từ? ? Có mấy loại đại từ? Cho VD mỗi loại? 3/. Bài mới Giới thiệu bài mới: Ở lớp 6, chúng ta đã biết thế nào là từ Hán Việt. Ở bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu về yếu tố cấu tạo từ Hán Việt và từ ghép Hán Việt. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS BÀI HS GHI GV củng cố lại kiến thức cũ: ? Thế nào là từ Hán Việt? HĐ1: Tìm hiểu yếu tố Hán Việt. GV cho HS đọc bài “Sông núi nước Nam”. ? Các tiếng :( quốc, Nam, sơn, hà) nghĩa là gì? ? Tiếng nào có thể dùng độc lập? Tiếng nào không thể dùng độc lập? GV dùng phương pháp so sánh. VD: quốc là nước -> Cụ là nhà thơ yêu nước. -> Không thể nói: Cụ là nhà thơ yêu quốc. ? Vậy tiếng tạo ra từ Hán Việt nghĩa là gì? HĐ2: Tìm hiểu từ ghép Hán Việt. ? Các từ : sơn, hà, xâm phạm, giang sơn thuộc từ ghép chính phụ hay đẳng lập? ? Các từ : thiên thư, thạch mã, tái phạm thuộc từ ghép chính phụ hay đẳng lập? ? Qua câu hỏi a,b em có nhận xét gì về trật tự từghép Hán Việt? => Từ Hán Việt là từ mượn từ gốc Hán (gốc từ Hán, người Việt Nam sử dụng -> gọi là từ Hán Việt) => HS đọc lại bài thơ => Nam -> phương nam Quốc -> nước Sơn -> núi Hà -> sông => Nam: có thể dùng độc lập -> Sơn, hà, quốc không dùng độc lập. => HS đọc ghi nhớ SGK/69. => Từ ghép đẳng lập. => Từ ghép chính phụ. => HS đọc ghi nhớ I. ĐƠN VỊ CẤU TẠO TỪ HÁN VIỆT. a/. Nam : nước Nam (dùng độc lập được) - Quốc, sơn, hà (không dùng độc lập chỉ dùng tạo yếu tố Hán Việt) b/. - Thiên thư : trời - Thiên niên kỷ, thiên lý mã: nghìn. - Thiên đô về Thăng Long : dời. => Yếu tố Hán Việt đồng âm * Ghi nhớ SGK/69. II. TỪ GHÉP HÁN VIỆT. VD: Sơn hà, xâm phạm, giang sơn -> Từ ghép đẳng lập. VD: Thiên thư, thạch mã, tái phạm -> Từ ghép chính phụ. * Ghi nhớ SGK/70. 4/. Dặn dò: ? Yếu tố Hán Việt là gì? ? Từ ghép Hán Việt có mấy loại? Kể ra? LUYỆN TẬP BT1/70: Phân biệt các yếu tố Hán Việt đồng âm trong các từ ngữ sau: - Hoa 1 : bông hoa - Hoa 2: tốt đẹp - Gia 1: nhà - Gia 2: thêm - Tham 1: ham muốn - Tham 2: dự vào - Phi 1: bay - Phi 2: trái với lẽ phải - Phi 3: vợ lẽ BT3/71: Xếp các từ theo trật tự Từ có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau Từ có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau Thi nhân, đại thắng, tân binh Hữu ích, phát thanh, bảo mật, hậu đài, phòng hoả BT4/71: - 5 từ ghép chính phụ có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau: nha khoa, nhà bè, mê tín, nhà binh, nha dịch. - 5 từ ghép Hán Việt có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau: vương phi, phát ngôn viên, phi công, gia chủ, gia súc. 5/. Hướng dẫn chuẩn bị:Bài mới : “Tìm hiểu chúng về văn biểu cảm” + Nhu cầu biểu cảm là gì? + Đặc điểm biểu cảm?
Tài liệu đính kèm: