Giáo án môn Ngữ văn khối 7 - Tiết 25 đến tiết 44

Giáo án môn Ngữ văn khối 7 - Tiết 25 đến tiết 44

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: GIÚP HỌC SINH

- VỀ KIẾN THỨC: CẢM NHẬN ĐƯỢC NỖI CHIA LI SAU PHÚT CHIA TAY, GIÁ TRỊ TỐ CÁO CHIẾN TRANH PHI NGHĨA, NIỀM KHAO KHÁT HẠNH PHÚC LỨA ĐÔI.

- VỀ TƯ TƯỞNG: Ý THỨC LÊN ÁN CHIẾN TRANH, BẢO VỆ HOÀ BÌNH

- VỀ KỸ NĂNG: NHẬN DIỆN VÀ CẢM HIỂU NHỮNG HÌNH ẢNH NGHỆ THUẬT TRONG THƠ CỔ VIỆT NAM.

II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

- THẦY: TÌM HIỂU VỀ THỂ LOẠI “NGÂM KHÚC”, TÁC PHẨM “CHINH PHỤ NÂM KHÚC”. ĐỌC KỸ SGK, SHS VÀ SOẠN BÀI GIẢNG

- ĐỌC, SOẠN BÀI THEO HƯỚNG DẪN SGK. SƯU TẦM CÁC ĐOẠN NGÂM KHÚC

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1/ ỔN ĐỊNH:

2/ KIỂM TRA BÀI CŨ: (5)

- ĐỌC THUỘC LÒNG ĐOẠN THƠ “BÀI CA CÔN SƠN”. CHO BIẾT NỘI DUNG NGHỆ THUẬT CỦA ĐOẠN.

- ĐỌC NGUYÊN BẢN – DỊCH THƠ BÀI “THIÊN TRƯỜNG VÃN VỌNG”

NÊU CẢM NGHĨ CỦA EM VỀ BÀI THƠ. (CHẤM NỘI DUNG BT LUYỆN TẬP)

3/ BÀI MỚI:

A) GIỚI THIỆU: (1) TRONG KHO TÀNG VĂN THƠ DÂN TỘC CÓ MỘT THỂ LOẠI “NGÂM KHÚC” VỚI NHỮNG TÁC PHẨM NỔI TIẾNG “CHINH PHỤ NGÂM KHÚC”, “CUNG OÁN NGÂM KHÚC” VẬY THỂ LOẠI NÀY CÓ ĐẶC ĐIỂM GÌ VỀ NỘI DUNG, NGHỆ THUẬT? CHÚNG TA SẼ PHẦN NÀO HIỂU ĐƯỢC ĐIỀU ĐÓ TRONG VIỆC TÌM HIỂU MỘT ĐOẠN TRÍCH NHỎ TRONG “CHINH PHỤ NGÂM KHÚC” VỚI NHAN ĐỀ “SAU PHÚT CHIA LI”.

 

doc 41 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 761Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 7 - Tiết 25 đến tiết 44", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/10/	TUẦN 7: BÀI 7
	Tiết 25-26
SAU PHÚT CHIA LI
(Trích “ Chinh phụ ngâm khúc”)
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
- Về kiến thức: Cảm nhận được nỗi chia li sau phút chia tay, giá trị tố cáo chiến tranh phi nghĩa, niềm khao khát hạnh phúc lứa đôi.
- Về tư tưởng: ý thức lên án chiến tranh, bảo vệ hoà bình	
- Về kỹ năng: Nhận diện và cảm hiểu những hình ảnh nghệ thuật trong thơ cổ Việt Nam.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
- Thầy: Tìm hiểu về thể loại “Ngâm khúc”, tác phẩm “Chinh phụ nâm khúc”. Đọc kỹ SGK, SHS và soạn bài giảng
- Đọc, soạn bài theo hướng dẫn SGK. Sưu tầm các đoạn ngâm khúc
III. Tiến trình tiết dạy:
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Đọc thuộc lòng đoạn thơ “Bài ca Côn Sơn”. Cho biết nội dung nghệ thuật của đoạn.
- Đọc nguyên bản – dịch thơ bài “Thiên Trường vãn vọng”
nêu cảm nghĩ của em về bài thơ. (chấm nội dung BT luyện tập)
3/ Bài mới:
a) Giới thiệu: (1’) Trong kho tàng văn thơ dân tộc có một thể loại “Ngâm khúc” với những tác phẩm nổi tiếng “Chinh phụ ngâm khúc”, “Cung oán ngâm khúc”  vậy thể loại này có đặc điểm gì về nội dung, nghệ thuật? Chúng ta sẽ phần nào hiểu được điều đó trong việc tìm hiểu một đoạn trích nhỏ trong “chinh phụ ngâm khúc” với nhan đề “sau phút chia li”.
(Giáo viên ghi tưa đề lên bảng)
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
10’
Hoạt động 1 : Đọc, tìm hiểu khái quát 
Hoạt động 1 : 
I.Tìm hiểu khái quát
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu về thể loại “ngâm khúc”
- Đọc đoạn trích
H: Em hiểu gì về thể loại ngâm khúc?
- Một thể loại do người Việt Nam sáng tạo có chức năng chuyên biệt trong việc diễn tả những tâm trạng sầu bi đắng triền miên của con người.
H: Vậy “Chinh phụ ngâm khúc” nghĩa là gì?
- Là khúc ngâm tả nỗi buồn cô đơn, thương nhớ chờ mong của người vợ trẻ cõ chồng đi chiến chinh xa
H: Em hiểu gì về tác giả của tác phẩm này?
- Nguyên tác bằng chữ Hán do Đặng Trần Côn danh sĩ tài ba sống vào năm đầu TK XVIII (đất nước nội chiến)
GV: nói thêm cho HS biết nguyên tác của Đặng Trần Côn gồm 470 câu theo thể tự do.
- Người diễn Nôm T/P tương truyền bá Đoàn Thị Điểm “Nữ sĩ Hồng Hà” – ngừơi phụ nữ tài sắc
- GV bổ sung: bản dịch thơ dài 408 câu song thất lục bát sự sáng tạo và tài hoa của người dịch đã nâng “Chinh phụ ngâm khúc” lên 1 tầm vóc mới, trở thành kiệt tác trong nền thi ca cổ điển VN bởi NT diễn tả tâm trạng, hiện tượng thơ mĩ lệ, nhạc điệu du dương, thiết tha, ngôn ngữ thơ tinh luyện biểu cảm ý nghĩa thể hiện khát vọng hoà bình, lên án chiến tranh.
H: Đoạn trích “Sau phút chia li” có hình thức thơ song thất lục bát. Em hãy chỉ ra song thất lục bát?
-Dựa vào chú thích trong SGK trình bày về cấu trúc riêng của thể thơ trên các phương diện: câu, chữ, vần, nhịp,
Hoạt động 2 : Tìm hiểu văn bản
Hoạt động 2 : 
II. Tìm hiểu văn bản:
- Đọc lại văn bản
H: Song thất lục bát thuộc kiểu văn bản nào? Vì sao?
- Văn bản biểu cảm vì tập trung diễn tả nỗi nhớ nhung của lòng người vợ trẻ
H: Trong văn bản có những khúc ngâm gì?
- 3 khúc ngâm: nỗi trống trải của lòng người trước thực tế chia li; nỗi xót xa trong cách trở núi sông; nỗi sầu thương trước bao la cảnh vật
25’
- Đọc 4 câu đầu
- Khúc ngâm thứ nhất
(Nỗi buồn chia li)
H: Cuộc chia tay được nói tới qua lời thơ nào?
H: Em hãy chỉ ra những hình ảnh đối lập trongkhổ thơ? Nêu rõ ý nghĩa đối lập
- Đối lập trong hoạt động của con người: đi – về; không gian rộng – hẹp, lạnh lẽo – ấm áp
- Chàng đi thi/ thiếp thì về
- Cõi xa/ buồng cũ.
- Mưa gió/ chiếu chăn
® Hiện thực chia li phũ phàng
H: Tạo những đối lập ấy có tác dụng gì trong việc diễn tả về hiện thực, tâm trạng của con người.
Nỗi xót xa cho hạnh phúc bị chia cắt
H: Ấn tượng đầu tiên về sự cách ngăn được gợi tả bằng hình ảnh nào?
H: Em hình dung cảnh tượng trong câu thơ và ý nghĩa của nó?
- “Tuôn màu  núi xanh”
- Câu thơ có hình tượng mỹ lệ và ý nghĩa sâu sắc “người vợ đoái trông” nhìn đăm đăm về chân trời xa + hình bóng người chồng chẳng thấy bởi đó ngăn cách vì màu biếc của mây cứ tuôn rãi ra, ngàn núi xanh cứ trải dài, trải rộng, chinh phụ cô đơn giữa trống vắng bao la. Tâm trạng nhớ thương đơn côi của chinh phụ như thắm vào mây núi
- “Tuôn màu  núi xanh”
Þ Nỗi nhớ thương, co đơn của chinh phụ dâng trào cùng cảnh vật
- GV lưu ý cho HS biết NT tả cảnh ngụ tình của thơ cổ
- Đọc 4 câu tiếp theo
H: Sự việc nào được nhắc tới trong khúc ngâm thứ 2?
- Thiếp và chàng ở Tiêu Dương và Hàm Dương nhấn mạnh hơn nỗi sầu
H: Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện được tâm trạng của người chinh phu, chinh phụ ?
- Chàng ngoảnh lại
- Thiếp trông sang
- Hàm Dương – chàng còn ngoảnh lại
H: Em hiểu gì về ý nghĩa của 2 hành động ấy?
- Tình vợ Chồng thắm thiết không muốn rời. Sự khắc nghiệt của chia li
- Tiêu Dương – thiếp hãy trông sang
H: Cảm giác về sự thật cách xa được diễn tả trong lời thơ nào?
- “Bến Tiêu . Mấy trùng”
.. cách 
.. cách 
H: Trong lời thơ “bến” và “cây” gơi liên tưởng đến những không gian nào?
- Không gian chia li, cách trở xa xôi không dễ gì gặp lại
® Tương phản, điệp từ, đảo ngữ.
H: Theo em, có gì đặc sắc trong nghệ thuật thể hiện ở khúc ngâm này?
- Biện pháp lặp, đảo, đối, điệp từ
Nhờ tình cảm đó nỗi nhớ được bộc lộ như thế nào?
- Nỗi nhớ chứa chất lâu dài
Þ Nỗi ngậm ngùi xót xa của người vợ nhớ chồng
H: Em cảm nhận gì về nỗi lòng của người vợ trong khúc ngâm thứ 2
trong xa cách ngàn trùng (Nỗi sầu tăng tiến)
GV bình: khổ 2 tiếp tục diễn tả nỗi sầu chia li ở mức độ tăng tiến. Hơi rơi vào cảnh ngang trái, tình cảm tâm hồn vẫn gắn bó thiết tha, thế mà họ phải xa nhau không biết bao giờ mới sum vầy vì ở xa cách 2 nơi vời vợi nghìn trùng. 
Khổ 3 vẫn tiếp tục nói tâm trạng sầu muộn của người chinh phụ. Ta hãy tìm hiểu xem nỗi sầu ấy có gì khác với 2 nỗi khổ trên?
- Đọc 4 câu cuối
- Khúc ngâm thứ 3
21’
H: Mở đầu khổ thơ là chi tiết “Cùng ngoảnh lại .. thấy” em hiểu về chi tiết đó như thế nào?
- Nhấn mạnh sự quyến luyến của 2 người: 2 người có cùng tâm tâm trạng nhớ thương nhưng càng thất vọng (cùng nỗi sầu muộn) vì sự li biệt, cách trở.
- Cùng trông lại, cùng chẳng thấy
 xanh xanh 
 xanh ngắt
H: Không gian li biệt trong khổ được mở ra qua lời thơ nào?
- “Thấy xanh . Một màu”
H: Từ ngữ trong lời thơ này có gì đặc biệt?
- Từ láy, điệp ngữ
® Đối nghĩa, từ láy, điệp ngữ liên hoàn
H: Qua các từ láy và lặp từ ngữ em cảm nhận 1 không gian như thế nào?
- Không gian rộng lớn trải dài đơn điệu 1 sắc xanh.
Không gian sắc xanh ấy gợi cảm giác gì?
- Nỗi sầu chia li 
H: Em hãy phân biệt mức độ khác nhau trong các màu xanh trong bài, tác dụng của việc sử dụng màu xanh trong diễn tả nỗi sầu chia li?
H: Câu thơ cuối mang nghi vấn có ý nghĩa gì?
- Hỏi người nhưng hỏi lòng mình nhằm nhấn rõ nỗi sầu của người chinh phụ. Nỗi buồn thành khối thành núi.
à Nỗi buồn thành khối, thành núi 
GV: Ở khổ 3 gợi tả nỗi sầu chia li oái ăm, nghịch chướng tăng đến cực độ người ra đi đã mất hút vào thăm thẳm, mênh mông 
Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình tuyệt diệu.
Hoạt động 3 : Tổng kết 
Hoạt động 3
III Tổng kết:
H: Trong sầu li biệt có niềm ai oán gì? Nêu phát biểu của em về cảm xúc chủ đạo, giọng điệu văn bản?
Ghi nhớ: SGK
* Củng cố : (2’)
- Đọc lại bài thơ. Nêu giá trị chung của bài thơ.
* Dặn dò: Học bài, làm bài tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
BÁNH TRÔI NƯỚC
(Tự học có hướng dẫn)
I. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh thấy được vẻ đẹp hình hài, bản lĩnh sắt son, thân phận chìm nổi của người phụ nữ trong bài “Bánh trôi nước”
Bước đầu hiểu về tính chất đa nghĩa trong thơ Hồ Xuân Hương.
- Giáo dục tình cẩm yêu thương, trân trọng với người phụ nữ.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
Thầy: soạn câu hỏi định hướng các nội dung HS cần nắm được trong bài
Trò: Đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK.
III. Tiến trình tiết dạy: (Tự học có hướng dẫn trong 20’)
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
16’
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nhận dạng thể thơ 
Hoạt động 1 : 
I. Nội dung:
H: Bài “Bánh trôi nước”. Thuộc thể thơ gì? Vì sao?
H: Em hiểu thế nào về bánh trôi nước?
- Dựa vào SGK, thực tế trả lời
H: Bài thơ mang tính đa nghĩa trong thơ? 
- Có nhiều nghĩa trong 1 hình tượng
H: Tính đa nghĩa trong bài thơ “Bánh trôi nước” như thế nào? 
H: Với nghĩa 1, BTN được miêu tả như thế nào?
H: Với nghĩa thứ 2, vẻ đẹp, phẩm chất, cao quý và thân phận của người phụ nữ được gợi như thế nào?
* Nghĩa thứ 2: Hình ảnh người phụ nữ
- Hình thể: xinh đẹp, trong trắng.
- Phẩm chất cao quý là cảnh ngộ nào vẫn sắt son, thuỷ chung, tình nghĩa 
- Thân phận: lao đao lận đận, phụ thuộc
H: Trong 2 nghĩa, nghĩa nào quyết định giá trị bài thơ? Tại sao?
3’
Hoạt động 2 : Đọc ghi nhớ 
Hoạt động 2 : Đọc ghi nhớ
II. Tổng kết:
H: Tìm hiểu bài thơ em nhận xét gì về thể thơ cùng ngôn ngữ thơ của Hồ Xuân Hương.
* Ghi nhớ SGK
* Củng cố: (2’) 
- Đọc thuộc lại 2 văn bản được học
- Cảm nhận của em về thân phận người phụ nữ Việt Nam ngày xưa?
* Dặn dò: (2’) Học thuộc 2 văn bản, làm BT phần luyện tập sau văn bản
Soạn : “Qua đèo ngang”, “ Bạn đến chơi nhà”
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 11/10/2005 
Tuần 7 - Tiết 27:
	Bài 7: QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu cần đạt : Làm cho học sinh
- Nắm được thế nào là quan hệ từ và các loại quan hệ từ
- Nâng cao kỹ năng sử dụng quan hệ từ khi đặt câu
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
Thầy: đọc SGV, SGK soạn bài gi ...  nổi khổ nào lớn nhất trong lòng Đỗ Phủ?
- Nổi lo lắng vận nước,vận dân “Từ trải cơn loạn ít ngủ nghê”,”Đêm dài.... trót” phản ánh sự bế tắc của gia đình, cả xã hội loạn lạc đói nghèo, mong sự đổi thay.
Chú ý: Từ thực tế đau khổ, nghèo khổ tột cùng, tác giả đã mong ước gì à sang ý 2
8’
H. Giả sử bài thơ khôngcó đoạn này thì đã có giá trị chưa?
- Đọc khổ cuối cùng bài thơ
- Vẫn là bài thơ hay: nói 1 hiện thực cảnh nghèo của 1 gia đình, mọi gia đình đời Đường. Tấm lòng của người luôn quan tâm đến việc đời dù khổ đau.
2. Ước vọng của tác giả
H. Có thêm khổ thơ này có nghĩa như thế nào?
- Làm rõ giá trị nhân đạo 1 nét đặc trưng cho con người, thơ của Đỗ Phủ
H. Đọc 3 câu thơ khổ cuối em hiểu ước vọng của Đỗ Phủ
- Ước vọng rất thực với thực tế nhưng lại mang đậm tinh thần nhân đạo
- Ước được...bàn thạch
à Ước vọng cao cả chứa chan lòng vị tha (chỉ nghĩ đến người khác)
H. Đọc 2 câu thơ cuối em nghĩ gì về nhà thơ Đỗ Phủ?
- Tấm lòng nhân đạo cao cả đạt đến trình độ xã thân có thể quên đi nỗi cơ cực của bản thân để hướng tới nỗi cực khổ của đồng loại?
- Than ôi... cũng được à sự cao cả tới mức xã thân
H. Ước vọng đẹp đẽ, cao cả, nhưng tại sao tác giả lại mở đàu bằng 2 tiếng “Than ôi”?
- Đỗ Phủ không tin ước vọng ấy có thể thành hiện thực trong xã hội bế tắc và bất công thời ấy. Đó là 1 ước vọng cao cả nhưng chua xót. Đó cũng chính là sự phê phán xã hội phong kiến bế tắc, bất công
2’
Hoạt động 3: Tổng kết 
H. Emcảm nhận các nội dung nào được phản ánh và biểu hiện trong bài thơ
Hoạt động 3
III. Tổng kết:
Ghi nhớ (SGK)
H. Em học tập được gì từ nghệ thuật biểu cảm trong bài thơ?
- Kết luận nhiều phương thức biểu đạt; Biểu cảm trên cơ sở miêu tả và tự sự
- Đọc diễn cảm 2 phần cuối
* Luyện tập
* Củng cố:(2’) Điều cao cả nhất trong tình cảm nhân đạo của Đỗ Phủ là gì?
* Dặn dò: (2’) Học thuộc bài thơ- ghi nhớ
Soạn : “Cảnh khuya – Rằm tháng giêng”
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 06/11/2005 
Tuần 11- Tiết :43
BÀI 11: TỪ ĐỒNG ÂM
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Hiểu được thế nào là từ đồng âm
- Biết cách xác định nghĩa các từ đồng âm
- Có thái độ cẩn trọng, tránh gây nhầm lẫn hoặc khó hiểu do hiện tượng đồng âm.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
Thầy: Soạn bài theo định hướng của SGV, SHS. Sưu tầm thêm ví dụ về hiện tượng đồng âm trong ca dao, tục ngữ
Trò: xem trước bài – Trả lời các câu hỏi tìm hiểu
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định.
2. Kiểm tra (5’)
- Thế nào là từ trái nghĩa? Xác định từ trái nghĩa trong các ví dụ sau:
Cho biết tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa
+ Mẹ già ở túp lều tranh
Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con
+ Cùng trong một tiếng tơ đồng
Người ngoài cười nụ người trong khóc thầm.
- Nêu cách sử dụng từ trái nghĩa? làm bài tập 4
3. Bài mới: (1’)
- GV bắt từ câu ca dao trên chỉ cho các em những từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa à giới thiệu với các em trong Tiếng Việt còn có một loại từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa của nó lại khác xa nhau. vậy loại từ đó là loại từ gì? Nhờ đâu mà có thể xác định được nghĩa của nó? Bài học hôm nay sẽ giúp các em giải đáp được những thắc mắc đó.
(Giáo viên ghi tựa đề lên bảng)
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
8’
Hoạt động 1: Từ đồng âm?
- Cho HS đọc ví dụ, yêu cầu giải thích nghĩa của mỗi từ “lồng”
Hoạt động 1
- Giải thích nghĩa các từ “lồng”
I. Thế nào là từ đồng âm
- Con ngựa... lồng
H. Hình thức ngữ âm của 2 từ?
H. Nghĩa của các từ có liên quan với nhau không?
H. Cho ví dụ về từ đồng âm
H. Nhờ đâu mà em biết được nghĩa của các từ “lồng” trng ví dụ?
- Giống nhau
- Nghĩa khác xa nhau
- HS tự bộc lộ
à Động tác nhảy chồm chạy lung tung dữ dội... nhốt vào lồng
à Đồ vật để nhốt vật nuôi
=> Phát âm giống những nghĩa khác xa nhau
=> Từ đồng âm. Ghi nhớ 1
12’
Hoạt động 2: sử dụng từ đồng âm
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu (2)
Hoạt động 2:
- Đặt nó trong ngữ cảnh câu văn
- Tách khỏi ngữ cảnh có thể hiểu hai ghĩa:
+ Thao tác làm chín cá
+ Nơi cất hàng hoá
II. Sử dụng từ đồng âm
Ví dụ: Đem cá về kho
à Đưa cá về để nhập kho
à Đưa cá về mà kho
H. Từ ví dụ trên em cho biết: Để tránh những hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra cần phải chú ý điều gì khi giao tiếp?
- GV tổng kết phần trả lời của HS – cho đọc ghi nhớ
- Tự khái quát theo hiểu biết của mình
- Ghi nhớ SGK
GV cho vd để HS phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa
VD: Chạy thể thao
 Chạy ăn
 Chạy hàng 
15’
à Hiện tượng từ nhiều nghĩa vì nghĩa của chúng có sự liên quan
Hoạt động 3: luyện tập
Hoạt động 3
II. Luyện tập:
Bài 1: Tìn từ đồng âm:
Cao : - nhà cao
	- cao hổ cốt
Ba: 	- Ba cân gạo
	- Ba đã về
Tranh: - tranh lợp nhà
	- Tranh cướp
Sang : - Sang sông
	- giàu sang
H. Tìm ngữ của danh từ “cổ”? từ đồng âm với nghĩa đó?
Đọc, nêu yêu cầu bài tập 2
Bài 2:
- Nghĩa của danh từ “cổ”; cổ áo, cổ chai, cổ người
- Các từ đồng âm với danh từ “cổ”- cổ người – thành cổ – cổ phần
Bài 3: đặt câu
“Bàn”: Cái bàn này chắc
Tôi bàn với anh công việc
“sâu”: sâu cắn lúa
Cái giếng sâu quá
Bài 4: (Làm miệng)
* Củng cố: (2’) Thế nào là từ đồng âm? cần chú ý gì khi sử dụng từ đồng âm?
* Dặn dò: (2’) Học thuộc các ghi nhớ- Tìm các ví dụ trong ca dao tục ngữ dùng từ đồng âm
Xem bài: Thành ngữ
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 08/11/2005 
Tuần 11 - Tiết:44
BÀI 11: CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN BIỂU CẢM
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Hiểu vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm và có ý thức vận dụng chúng
- Luyện tập sử dụng chúng trong bài viết cụ thể của mình
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
Thầy: Soạn bài theo định hướng của SGK, SHS. thể hiện các dẫn liệu lên bảng phụ
Trò: Xem trước bài, chuẩn bị theo yêu cầu SGK
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (2’) Phần chuẩn bị của HS
3. Bài mới: (1’)
a. Giới thiệu: trong bài tìm hiểu chung về văn biểu cảm các em đã biết phương thức biểu cảm gián tiếp thể hiện qua tự sự, miêu tả. Vậy trong bài văn biểu cảm yếu tố tự sự, miêu tả có vai trò, yêu cầu mức độ như thế nào chúng ta cùng vào bài học hôm nay “Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm”
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
12’
Hoạt động 1: Tìm hiểu từ đồng âm
- Gọi HS đọc lại bài thơ “bài ca... phá”
H. Nhắc lại bố cục của bài thơ?
Hoạt động 1: 
- Đọc rõ ràng bài thơ
- 4 phần ứng với 4 đoạn
I. Từ đồng âm 
Bài tập 1
H. Hãy chỉ những yếu tố tự sự, miêu tả có trong từng đoạn và nói rõ ý nghĩa của chúng
(Gọi 4 HS trả lời nội dung 4 khổ)
- Đoạn1: Tự sự (2 dòng đầu, miêu tả (3 dòng sau)
- Đoạn 2: Tự sự kết hợp với miêu tả à uất ức vì già yếu
- Đoạn 3: TS +MT (6 câu đầu) biểu cảm (2 câu sau)
à Sự cam phận của nhà thơ
- Đoạn 4: Thuần tuý biểu cảm
à Tình cảm cao thượng, vị tha sáng ngời
H. Từ sự phân tích trên em hiểu để bộc lộ được hoàn cảnh của mình, tác giả dùng phương thức biểu đạt gì?
- Tự sự, miêu tả
H. Dùng yếu tố tự sự, miêu tả trong bài có tác dụng gì?
Gv kết luận: yếu tố tự sự, miêu tả đã thể hiện mục đích biểu cảm hiệu quả.
- Nổi thống khổ
- Khát vọng cao cả
Song tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm có gióng với miêu tả tự sự thuần tuý không, chúng ta tìm hiểu văn bản (2)
12’
- Cho HS đọc và trả lời các câu hỏi:
Đoạn văn thể hiện nội dung gì?
Đọc đoạn văn của Duy Khán
Bài tập 2
- Đoạn văn bộc lộ niềm xót xa trước nổi vất vả, nổi đau của bố
- Miêu tả: bàn chân bố; ngón, gan, mu bàn chân
cái thúng câu, cần câu
- Tự sự: Bố giăng câu
Tự sự và miêu tả thì yếu tố biểu cảm có thể bộc lộ được hay không?
Khó bộc lộ cảm xúc
4. Hãy cho biết tình cảm đã chi phối 
- Miêu tả, tự sự trong niềm hồi 
tự sự và miêu tả như thế nào ? 
GV kết luận : Miêu tả, tự sự nhằm khêu gợi cảm xúc và do cảm xúc chi phối.
tưởng. 
- Vì tình yêu thương bố nên nhận ra nét khắc khổ, lam lũ của bố.
- Cho HS đọc ghi nhớ 
- HS đọc ghi nhớ trang (138) 
16’
Hoạt động 2: luyện tập 
Hoạt động 2: 
- Đọc và nêu yêu cầu 
BT1 : kể lại bằng văn xuôi biểu cảm nội dung bài thơ “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”
II. Luyện tập : 
Bài 1 :
GV nhắc lại những yếu tố TS, miêu tả trong bài thơ để HS dựa vào diễn đạt. 
- Các cá nhân chuẩn bị trình bày trước lớp. 
Tham khảo : Giông bão một ngày tháng tám cuốn tung mái tranh căn nhà có của tôi. Mảnh treo trên ngọn cây cao, mảnh lộn vòng rồi rơi xuống mương. Nhân cơ hội ấy lũ trẻ hè nhau giật, cướp mang tranh về nhà mặc cho thân già tôi gào thét cản ngăn! Thật bực mình nhưng cũng thật xót xa! Rồi gió dịu dần nhưng mây đen ùn ùn kéo đến, bầu trời đen đặc, mưa đổ ào ào suốt đêm chẳng dứt. Trong nhà tôi như ở ngoài trời. Cái lạnh, cái rét thấm vào da thịt, tấm mền cũ đâu đủ sức chống chọi qua đêm. Nỗi khốn khổ đã lên đến tận cùng nhưng biết làm sao lựa chứ? Bởi nỗi khổ này đâu phải của riêng ai? Trong lòng tôi trào dâng 1 ước muốn; có được một ngôi nhà ngàn gian, vững như bàn thạch, bàn để tất cả mọi người dân khốn khổ cùng chung sống. Để mong ước là sự thật mà riêng tôi chịu cảnh đói rét cùng cực tôi cũng vui. 
- GV hướng dẫn HS làm BT2 
TS: chuyện đổi tóc 
MT : cảnh chải tóc 
BC : lòng nhớ mẹ 
* Dặn dò : 2’ Học ghi nhớ – làm BT2 
Xem tiếp bài : Cách làm bài văn biểu cảm biểu cảm TPVH” 
RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van7(1).doc