I. MỤC TIÊU :
1. KIẾN THỨC :
- GIÚP HỌC SINH CỦNG CỐ VÀ NẮM CHẮC CÓ HỆ THỐNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ KHÁI NIỆM LẬP LUẬN.
2. THÁI ĐỘ :
- CÓ TƯ TƯỞNG TÌNH CẢM TRONG LẬP LUẬN .
3. KĨ NĂNG :
- TẠO KĨ NĂNG CHO HỌC SINH TRONG VIỆC LẬP LUẬN.
4. MỞ RỘNG :
- TÍCH HỢP VỚI CÁC BÀI BÀN NGHỊ LUẬN ĐÃ HỌC.
II. CHUẨN BỊ :
GV : THAM KHẢO TAI LIỆU.
HS : CHUẨN BỊ BÀI THEO YÊU CẦU CỦA GV.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1. ỔN ĐỊNH LỚP :
2/. KIỂM TRA BÀI CŨ
Tuần 21 –Tiết 84 LUYỆN TẬP PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Giúp học sinh củng cố và nắm chắc có hệ thống về văn nghị luận và khái niệm lập luận. 2. Thái độ : - Có tư tưởng tình cảm trong lập luận . 3. Kĩ năng : - Tạo kĩ năng cho học sinh trong việc lập luận. 4. Mở rộng : - Tích hợp với các bài bàn nghị luận đã học. II. Chuẩn bị : Gv : Tham khảo tai liệu. Hs : Chuẩn bị bài theo yêu cầu của gv. III. Các bước lên lớp : 1. Ổn định lớp : 2/. Kiểm tra bài cũ ? Hãy nêu mối quan hệ giữa bố cục và lập luận trong bài văn nghị luận? 3/. Bài mới : Giới thiệu bài mới: Trực tiếp HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS BÀI HS GHI Hoạt động 1: GV đọc các VD trong mục 1 phần I SGK/32. ? Trong các VD trên, đâu là luận cứ, đâu là kết luận ở câu a? ? Câu a, luận cứ và kết luận có mối quan hệ với nhau như thế nào? Có thể thay thế vị trí được không? ? Tương tự câu a, GV yêu cầu HS tìm ở câu b,c,d? GV có thể đọc hoặc ghi bảng các VD ở mục 2 (Thảo luận) ? Em hãy tìm luận cứ cho các kết luận ở câu a, b, c, d? GV nhận xét -> Một kết luận có thể có nhiều luận cứ khác nhau. Tương tự như phần 2 HS tìm kết luận. ? Hãy tìm kết luận cho các luận cứ ở câu a, b, c, d? GV: Một luận cứ có thể có nhiều kết luận khác nhau. Hoạt động 2: GV nêu các luận điểm trong mục II SGK các VD a, b, c, d, e. GV yêu cầu HS đọc “Sách con người” ? Vì sao nêu ra luận điểm này? ? Luận điểm đó có những nội dung gì? ? Luận điểm đó có cơ sở thực tế không? ? Luận điểm đó có tác dụng gì? ? Hãy tìm luận điểm cho truyện “Thầy bói xem voi”? Tìm kết luận? ? Hãy nêu cách lập luận “Thầy bói xem voi”? ? Hãy nêu cách lập luận “Ếch ngồi đáy giếng” GV nhận xét cách trả lời của HS. => Quan hệ nhân quả -> Có thể thay thế cho nhau được. => HS tìm luận cứ => HS tìm kết luận => HS phát biểu nhận dạng phân biệt với kết luận trong lập luận đời sống. => Vì xuất phát từ con người, con người không có chỉ nhu cầu về đời sống vật chất mà còn có nhu cầu về đời sống tinh thần. => Sách là kết tinh trí tuệ của nhân loại, là kho tàng kiến thức phong phú, vô tận. Sách giúp ích con người rất nhiều. => Là thực tế lớn của xã hội. => Nhắc nhở, động viên mọi người biết quý sách và ham thích đọc sách. => Kết luận: Muốn hiểu biết đầy đủ về một sự vật ta phải xem xét toàn diện sự vật, sự việc. => Kết luận: tự phụ, kiêu căng, chủ quan sẽ dẫn đến thất bại. => HS sửa chửa cách lập luận. I. LẬP LUẬN TRONG ĐỜI SỐNG. 1/. Tìm luận cứ và kết luận. a/. Hôm nay trời mưa -> Luận cứ. - Kết luận : Chúng ta nữa. Mối quan hệ : nhân quả => Có thể thay đổi: “Chúng ta nữa vì hôm nay trời mưa.” 2/. Tìm luận cứ cho kết luận a/. vì đó là nơi em được dạy dỗ trưởng thành. b/. vì nó làm mất lòng tin của mọi người. c/. Mệt quá.. d/. Cha mẹ luôn mong muốn điều tốt đẹp cho con cái e/. Để mở mang tầm mắt nên em 3/. Tìm kết luận cho các luận cứ. a/. ra hiệu sách đi. b/. , hôm nay phải tập trung học cho xong. c/. , chúng ta phải góp ý để bạn sửa. d/. cư xử như thế coi sao được. e/. sau này sẽ thành cầu thủ. II. LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN 1/. Tìm đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận. -> Là những kết luận có tính khái quát, có ý nghĩa phổ biến đối với xã hội. 2/. Lập luận làm cho luận điểm. “Sách con người” - Nội dung của luận điểm: + Sách là những kết tinh trí tuệ của con người. + Sách giúp ích con người. + Đưa cơ sở thực tế 3/. Tìm kết luận và cách lập luận trong truyện “Thầy bói xem voi”; “Ếch ngồi đáy giếng” 4/. Dặn dò: Học bài và soạn bài mới: “Sự giàu đẹp của Tiếng Việt” Kí duyệt Ngày tháng năm2009 Lê Thị Xoan +Đọc trước văn bản + Xem câu hỏi ở mục tìm hiểu bài
Tài liệu đính kèm: