Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 70, 71: Kiểm tra học kì I

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 70, 71: Kiểm tra học kì I

A. Mục tiêu

Kiểm tra đánh giá sự nhận thức và kĩ năng vận dụng kiến thức của HS trong học kì I.

B. Chuẩn bị:

 GV: Ôn tập kỹ cho hs.

 HS: Ôn tập.

C- Tổ chức các hoạt động dạy-học

*HĐ1- Khởi động

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 661Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 70, 71: Kiểm tra học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 16/12/2009
Ngày giảng7A:
 7B:
Tuần: - Tiết: 70&71 
Kiểm tra học kì I
A. Mục tiêu
Kiểm tra đánh giá sự nhận thức và kĩ năng vận dụng kiến thức của hs trong học kì I.
B. Chuẩn bị:
 GV: Ôn tập kỹ cho hs.
 HS: Ôn tập.
C- Tổ chức các hoạt động dạy-học
*HĐ1- Khởi động
1- Tổ chức lớp 
- 7A : Có mặt.HS ; Vắng mặt..HS(.)
- 7B : Có mặt.HS ; Vắng mặt..HS(.)
2- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
+ Nhận xét: 7A
7B
3- Bài mới( Giới thiệu): 
* HĐ2- Hướng dẫn phát đề và làm bài
I- đề bài: 
PHềNG GD&ĐT YấN LẬP
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2009-2010
Mụn : Ngữ Văn 7
(Thời gian làm bài: 90 phỳt)
 (Học sinh khụng làm trực tiếp trờn tờ đề)
Phần trắc nghiệm(2,0 đ): Lựa chọn cõu trả lời đỳng nhất trong các cõu sau:
 Câu 1(0,5đ). Trong cỏc bài thơ sau , bài thơ nào được viết theo thể thơ Đường luật :
	A. Qua đốo Ngang	B. Sau phỳt chia ly
	C. Bài ca Cụn Sơn	D. Tiờ́ng gà trưa
Câu 2(0,5đ). Cặp từ nào sau đây không phải là cặp từ trái nghĩa ?
	A. Trẻ - già C. Sang - hèn
	B. Sáng - tối D. chạy - nhảy
Câu 3(0,5đ). í nào sau đõy núi đỳng về văn biểu cảm :
	A. Chỉ thể hiện cảm xỳc, khụng cú tếu tố miờu tả và tự sự 
	B. Khụng cú lý lẽ, lập luận .
	C. Cảm xỳc chỉ thể hiện trực tiếp
	D. Cảm xỳc cú thể được bộc lộ trực tiếp hoặc giỏn tiếp .
Câu 4(0,5đ). Trong những dòng sau đây, dòng nào không phải là thành ngữ ?
	A. Vắt cổ chày ra nước. 
	B. Chó ăn đá, gà ăn sỏi.
	C. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống.
	D. Lanh chanh như hành không muối .
Phần tự luận : (8 điểm )
Câu 5(1,0đ) : Chép thuộc lòng khụ̉ thơ cuối bài thơ “Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh” cho biết điệp từ "vì" trong đoạn thơ đã nói lên mục đích chiến đấu của nhân vật trữ tình là gì?
Câu 6(1đ):Trong văn bản “ Một thứ quà của lúa non: Cốm” nhà văn Thạch Lam có viết:
 ... “Phải nên kính trọng cái lộc của trời, cái khéo léo của người, sự cố sức tiềm tàng và nhẫn nại của thần Lúa....”
Từ “của” thuộc từ loại gì? việc nhắc đi nhắc lại từ “của” trong câu văn ấy có tác dụng gì?
Câu 7( 6đ)Cảm nghĩ về một người thõn trong gia đỡnh mà em yờu mến.
(Đề này cú 01 trang)
_______________Giỏo viờn khụng cần giải thớch gỡ thờm!_______________
đáp án chấm kiểm tra học kì i Năm học 2009-2010
Môn : Ngữ văn 7
Phần trắc nghiệm (2,0điểm): Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
Đáp án
A
D
D
C
Phần tự luận: 
Câu 5(1,0đ): Chép thuộc lòng khổ cuối bài thơ “Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh” cho biết điệp từ "vì" trong đoạn thơ đã nói lên mục đích chiến đấu của nhân vật trữ tình là gì?
* Yêu cầu cần đạt: 
- Chép thuộc lòng khổ cuối bài thơ “Tiếng gà trưa”(0,5 đ)
- Vì Tổ Quốc; Vì xóm làng; Vì bà và vì tiếng gà (tuổi thơ)(0,5 đ)	
Cõu 6(1,0đ): Trong văn bản: “ Một thứ quà của lúa non: Cốm” nhà văn Thạch Lam có viết:
 ... “Phải nên kính trọng cái lộc của trời, cái khéo léo của người và sự cố sức tiềm tàng và nhẫn nại của thần Lúa....”
Từ “của” thuộc từ loại gì? việc nhắc đi nhắc lại từ “của” trong câu văn ấy có tác dụng gì?
*Yờu cầu cần đạt:
 	-Từ “ của” thuộc từ loại : là quan hệ từ ( 0, 5điểm)
 	-Việc nhắc đi nhắc lại từ “của” là biện phỏp tu từ điệp ngữ cú tỏc dụng tụn vinh một thứ quà của lúa non đến độ thanh khiết, sõu sắc, khẳng định sự dịu dàng, đặc biệt, sự thanh đạm... khụng giống một thứ quà nào khỏc của cốm(0,5đ).
Câu 7( 6,0đ) Cảm nghĩ về một người thõn trong gia đỡnh mà em yờu mến.
* Yờu cầu cần đạt:
- Mở bài(0,5 đ):Cảm xỳc chung của em về một người thõn trong gia đỡnh mà em yờu mến.
- Thõn bài(5,0 đ)::Giới thiệu đụi nột về người thõn mà em yờu mến:
+ Ngoại hỡnh
+ Tớnh cỏch
+ Sở thớch (những điểm nổi bật nhằm thể hiện rỏ đặc điểm, tớnh cỏch, phảm chất đạo đức của người đú).
- Kết bài(0,5 đ):: Hồi tưởng những kỉ niệm giữa em với người đú.
+Tỡnh cảm của em dành cho ngưởi đú và ngược lại: yờu mến, khõm phục, kớnh trọng
+Hỡnh ảnh của người đú và vai trũ, vị trớ của người đú trong em ở quỏ khứ và hiện tại.
+Niềm mong ước suy ngẫm về tỡnh cảm đẹp đẽ đú trong cuộc sống.
II- Học sinh làm bài
III- Thu bài
*HĐ3- hoạt động nối tiếp
1. Củng cố: Nhận xét giờ làm bài.
2.HDVN: Soạn bài tục ngữ về lao động sản xuất.

Tài liệu đính kèm:

  • docT70,71.doc