Giáo án môn Ngữ văn khối 7 - Trường THCS Pắc Ta

Giáo án môn Ngữ văn khối 7 - Trường THCS Pắc Ta

A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 1.Kiến thức: Cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái.

 Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người.

 2.Ki năng: Đọc - hiểu và phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con.

 3.Thái độ: Yêu thích văn chương.

B . CHUẨN BỊ:

 GV: Tranh ảnh về ngày khai trường,soạn giáo án.

 HS: Đọc bài và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.

 

doc 170 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 653Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 7 - Trường THCS Pắc Ta", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20 / 08 / 2011	
Ngày giảng:7a../... 7b/..7c././2011.
 Bài 1 . Tiết 1: 	CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
 - Lý Lan -
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1.Kiến thức: Cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái. 
 Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người.
 2.Ki năng: Đọc - hiểu và phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con.
 3.Thái độ: Yêu thích văn chương.
B . CHUẨN BỊ:
 GV: Tranh ảnh về ngày khai trường,soạn giáo án.
 HS: Đọc bài và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. 
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 I.Ổn định lớp tổ chức: 
 II.Kiểm tra đầu giờ:KT sự chuẩn bị của H/s
 III. Bài mới : – Giới thiệu bài: Giáo dục có vai trò to lớn đối với sự phát triển của xã hội.Ở Việt Nam ngày nay,giáo dục trở thành sự nghiệp lớn của toàn xã hội. Cổng trường mở ra là văn bản nhật dụng đề cập tới những mối quan hệ giữa gia đình , nhà trường và trẻ em.
 Hoạt động của G/v và H/s 
 Nội dung 
Em hãy nêu xuất xứ của văn bản Cổng trường mở ra? 
GV : Hướng dẫn đọc : Giọng nhỏ nhẹ, thiết tha, chậm rãi.
 Em có thể chia văn bản này thành mấy phần ? Mỗi phàn từ đâu đến đâu ? ý của từng phần ?
HS đọc đoạn 1. Đoạn văn em vừa đọc diễn tả điều gì ?
- Theo dõi phần đầu văn bản, em thấy người mẹ nghĩ đến con trong thời điểm nào ? (Đêm trước ngày con vào lớp 1.)
- Đêm trước ngày khai trường tâm trạng của người mẹ và đứa con có gì khác nhau ? Điều đó được biểu hiện bằng những chi tiết nào trong bài ? 
 Em có nhận xét gì về tâm trạng của 2 mẹ con ?
- Để diễn tả được tâm trạng của 2 mẹ con, tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt nào ? 
- Theo em vì sao người mẹ lại trằn trọc không ngủ được ? 
- Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường năm xưa đã để lại ấn tượng sâu đậm trong tâm hồn người mẹ ? 
(Cứ nhắm mắt lại là dường như vang bên tai tiếng đọc bài trầm bổng : ‘‘Hằng năm cứ vào cuối thu ... Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp ” )
- Trong đêm không ngủ, người mẹ đã làm gì cho con ?
- Qua những việc làm đó em cảm nhận được điều gì về người mẹ ? 
- Trong đêm không ngủ người mẹ đã sống lại những kỉ niệm quá khứ nào ?
- Tìm những chi tiết nói về kỉ niệm quá khứ đó ? 
- Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tác giả ? Tác dụng của cách dùng từ đó ?
- Những tình cảm quá khứ ấy đã nói lên được tình cảm sâu nặng nào của lòng mẹ ? 
 +Thảo luận :
- Có phải người mẹ đang nói trực tiếp với con không ? hay người mẹ đang tâm sự với ai ? 
( Đang nói với chính mình )
 – Cách viết này có tác dụng gì ?
- Ngoài những cảm xúc tâm trạng ấy, trong đêm không ngủ người mẹ còn nghĩ đến điều gì ?
- Câu văn nào trong bài nói lên tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ ? 
 ( ‘‘Ai cũng biết rằng mỗi sai lầm trong giáo dục sẽ ảnh hưởng đến cả 1 thế hệ mai sau và sai lầm 1 li có thể đưa thế hệ ấy đi chệch cả hàng dặm sau này.” )
 - Câu văn này có ý nghĩa gì ? Vì sao ? 
( Không được phép sai lầm trong giáo dục. Vì giáo dục quyết định tương lai của đất nước )
 Thảo luận:
- Trong đoạn kết người mẹ đã nói với con : ‘‘Đi đi con, hãy can đảm lên, thế giới này là của con, bước qua cánh cổng trường là 1 thế giới kì diệu sẽ mở ra.’’ Em hiểu thế giới kì diệu đó là gì ? 
( Tri thức, tình cảm, tư tưởng, đạo lí, tình bạn, tình thầy trò )
- Câu nói này có ý nghĩa gì ?
- Văn bản Cổng trường mở ra được biểu đạt bằng những phương thức nào? - Phương thức nào là chính ? – Sự kết hợp này có tác dụng gì ? 
- Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng nhân vật có gì đáng chú ý ?
( Miêu tả diễn biến tâm trạng nhân vật với nhiều hình thức khác nhau : miêu tả trực tiếp, miêu tả qua so sánh, miêu tả hồi ức, sử dụng ngôn ngữ độc thoại bộc lộ chất trữ tình).
-Hs đọc ghi nhớ
I. Đọc hiểu văn bản
 1 .Tác giả, tác phẩm:
- Đây là bài kí của tg Lý Lan 
-Trích từ báo “Yêu trẻ số 166 Thành phố Hồ Chí Minh
1.9.2000
2. Đọc:
3.Chú thích (sgk)
4. Bố cục: 2 phần
+ Từ đầu -> bước vào : Nỗi lòng của mẹ 
+Còn lại : Cảm nghĩ của mẹ về Giáo dục.
II.Phân tích:
1. Nỗi lòng của mẹ:
* Tâm trạng của mẹ :
- Mẹ không ngủ được
- Hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
- Mẹ lên giường trằn trọc.
- Mẹ tin đứa con của mẹ lớn rồi.
->Tự sự kết hợp với miêu tả để biểu cảm - làm nổi rõ tâm trạng thao thức, hồi hộp, suy nghĩ triền miên của người mẹ.
* Những việc làm của mẹ :
- Đắp mền, buông mùng, ém chăn cẩn thận, lượm đồ chơi, nhìn con ngủ,xem lại những thứ đã chuẩn bị cho con.
->Yêu thương con, hết lòng vì con
.* Kỉ niệm quá khứ :
- Nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại đi tới trường và nỗi chơi vơi hốt hoảng, khi cổng trường đóng lại.
-> Sử dụng một loạt từ láy gợi cảm xúc vừa phức tạp, vừa vui sướng, vừa lo sợ .
=> Là người mẹ biết yêu thương người thân, biết ơn trường học, tin tưởng ở tương lai của con .
-> Dùng ngôn ngữ độc thoại.
Làm nổi bật tâm trạng, tình cảm và những điều sâu thẳm khó nói bằng những lời trực tiếp.
2. Cảm nghĩ của mẹ:
- Bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra.
=>Khẳng định vai trò to lớn của giáo dục, tin tưởng ở sự nghiệp giáo dục của nước nhà.
 - Kết hợp hài hoà giữa tự sự, miêu tả và biểu cảm làm nổi bật vẻ đẹp trong sáng, đôn hậu trong tâm hồn người mẹ .
III. Tổng kết: Ghi nhớ : (sgk)
- Chúng ta phải có trách nhiệm với gia đình và nhà trường .
IV. Củng cố - Dặn dò 
Quan sát tranh ( SGK ), Bức tranh minh họa cảnh gì ? Em hãy miêu tả lại cảnh đó ?
 - Học bài và soạn bài “Mẹ tôi”theo các câu hỏi trong SGK.
Ngày soạn:20 / 08 / 2011
Ngày giảng:7a../..7b./.7c././2011 
 Bài 1 . Tiết 2: 	 MẸ TÔI
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: Cảm nhận được tình cảm thiêng liêng sâu nặng của cha mẹ đối với con cái. Không được chà đạp lên tình cảm đó.
 2.Kĩ năng: Đọc - hiểu văn bản dưới hình thức một bức thư.
Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha và người mẹ nhắc đến trong bức thư.
 3. Thái độ : Giáo dục tình cảm yêu thương và kính trọng cha mẹ .
B. CHUẨN BỊ:
 GV: Soạn giáo án, tranh ảnh về tác giả.
 HS:Đọc bài và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 I. Ổn định tổ chức:
 II. Kiểm tra bài cũ:?Nhà trường có vai trò như thế nào đối vơi tương lai hế hệ trẻ?
III.Bài mới: – Giới thiệu bài:Trong cuộc sống ai cũng đã từng có lỗi lầm.Vậy khi biết lỗi ta phải có thái độ như thế nào ta đi tìm hiểu bài để biết nhân vật En-ri-cô đả sửa xai như thế nào?
 Hoạt động của G/v và H/s
 Nội dung 
- E - Em hãy giới thiệu 1 vài nét về tác giả?
- Tác giả thường viết về đề tài gì?
- Em hãy nêu xuất xứ của văn bản Mẹ tôi?
+GV: Hướng dẫn đọc : Nhẹ nhàng, tha thiết, thể hiện được những tâm tư tình cảm buồn khổ của người cha trước lỗi lầm của con và sự trân trọng của ông với vợ mình. Khi đọc lời khuyên: Dứt khoát, mạnh mẽ thể hiện thái độ nghiêm khắc.
+GV gọi hs đọc chú thích.
- Ta có thể chia văn bản làm mấy phần? Ý nghĩa của từng phần?
Theo dõi phần đầu văn bản , em thấy En ri cô đã mắc lỗi gì?
- Em có suy nghĩ gì về lỗi lầm của En ri cô?
- Tìm những chi tiết nói về thái độ của người bố đối với En ri cô?
- Để diễn tả được tâm trạng của người bố, tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt nào? Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó?
 Những chi tiết trên đã thể hiện được thái độ gì của người bố? 
- Em có đồng tình với người bố không?
( hs tự bộc lộ )
- Trong thư người bố đã gợi lại những việc làm, những tình cảm của mẹ dành cho En ri cô. Em hãy tìm những chi tiết, hình ảnh nói về người mẹ?
- Khi nói về hình ảnh người mẹ tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt nào? Phương thức đó có tác dụng gì?
- Qua lời kể của người cha, em cảm nhận được điều gì về người mẹ?
- Người bố đã khuyên En ri cô những gì?
- Em có nhận xét gì về cách sử dụng câu văn ở đoạn này? Tác dụng của cách dùng đó?
- Qua bức thư, em thấy bố của En ri cô là người như thế nào? 
- Tại sao người cha không nói trực tiếp với con mà lại viết thư? (tình cảm sâu sắc thường tế nhị và kín đáo, nhiều khi không nói trực tiếp được. Viết thư tức là chỉ nói riêng cho người mắc lỗi biết, vừa giữ được kín đáo, vừa không làm người mắc lỗi mất lòng tự trọng. Đây chính là bài học về cách ứng xử trong gia đình, ở trường và ngoài xã hội)
- Nhà văn đã gửi tới chúng ta thông điệp gì? 
-Hs đọc ghi nhớ 
I. Đọc - hiểu văn bản: 
1 . Tác giả:- Ét-môn-đô đơ A-mi-xi
 ( 1846- 1908 )
- Là nhà văn Ý.( I-ta-li-a )
- Thường viết về đề tài thiếu nhi và nhà trường về những tấm lòng nhân hậu.
2. Tác phẩm:
- Là văn bản nhật dụng viết về người mẹ
- In trong tập truyện : “Những tấm lòng cao cả”
3. Đọc:
4.Chú thích:
5. Bố cục : 2 phần
+ Đoạn đầu : Lí do bố viết thư
+Còn lại : Nội dung bức thư
II. Phân tích:
1. Lỗi lầm của En ri cô :
- Vô lễ với mẹ trước mặt cô giáo
=> Đây là việc làm sai trái, xúc phạm tới mẹ.
 2. Thái độ của bố:
- Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm vào tim bố vậy!
-... Bố không nén được cơn tức giận đối với con .
- Con mà xúc phạm đến mẹ con ư?
-> Phương thức biểu cảm được diễn đạt bằng các kiểu câu cảm thán, nghi vấn làm cho lời văn trở nên linh hoạt, sinh động, dễ đi vào lòng người .
=>Thể hiện thái độ buồn bã, đau đớn và tức giận .
3. Hình ảnh người mẹ:
- Mẹ đã phải thức suốt đêm ...có thể mất con.
- Người mẹ sẵn sàng bỏ một năm hạnh phúc...hi sinh tính mạng để cứu sống con 
-> Phương thức tự sự kết hợp với miêu tả làm nổi bật tình cảm của người mẹ.
.=> Là người mẹ hết lòng yêu thương con, sẵn sàng quên mình vì con.
4. Lời khuyên của bố:
- Không bao giờ được thốt ra những lời nói nặng với mẹ. Con phải xin lỗi mẹ,...
- Con hãy cầu xin mẹ hôn con, để cho chiếc hôn ấy xoá đi cái dấu vết vong ân bội nghĩa trên trán con .
-> Sử dụng câu cầu khiến làm cho lời văn trở nên rõ ràng, dứt khoát .
=> Là người bố nghiêm khắc nhưng đầy tình thương yêu sâu sắc .
- Viết thư để biểu cảm ( tự sự- miêu tả- biểu cảm )->dễ đi vào lòng người.
 III. Tổng kết:
 Ghi nhớ : sgk-12.
IV. Củng cố - Dặn dò:
 Sau khi học xong văn bản này, em rút ra được bài học gì ? Liên hệ với bản thân xem em đã có lần nào lỡ gây chuyện gì đó khiến bố mẹ buồn phiền. Nếu có thì bài văn này gợi cho em điều gì?
- Học bài cũ
Soạn bài mới bài :Cuộc chia tay của những con búp bê theo các câu hỏi trong SGK
Ngày soạn:21/ 08 / 2011
Ngày giảng:7a../../ 7b/.7c././2011 
 Bài 1 .Tiết 3 TỪ GHÉP
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức: Nắm được cấu tạo của 2 loại từ ghép: Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. Đặc điểm về nghĩa của các từ ghép chính phụ và đẳng lập.
2. Kĩ năng: Nhận diện các loại từ ghép.sử dụng từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập hợp lí.
3.Thái độ: Yêu mến sự giàu đẹp của Tiếng Việt.
B. CHUẨN BỊ:
- GV ...  
 1.Ổn định lớp
 2.Kiểm tra: 
 Nêu những nét đặc sắc về ND và NT của văn bản SGTY ? (Ghi nhớ- sgk- 178).
 3Bài mới: 
 Từ đầu năm đến giờ chúng ta đã được học một số TP trữ tình. Bài hôm nay chúng ta sẽ củng cố hệ thống hoá lại những k.thức đó.
Hoạt động của
Gv v à Hs
Nội dung
-Hãy nêu tên tác giả của những tác phẩm sau:
-Hãy sắp xếp lại tên TP khớp với ND tư tưởng, tình cảm được biểu hiện ?
-Hãy sắp xếp lại để tên TP (hoặc đ.trích) khớp với thể thơ ?
- Hãy nêu những ý kiến em cho là không c.xác ?
? Qua những bài tập trên, em rút ra bài học gì về thơ trữ tình ? 
-Hs đọc ghi nhớ.
I-Nội dung ôn tập:
1-Tên tác giả và tác phẩm:
-CNTĐTT: Lí Bạch.
-Phò giá về kinh: Trần Quang Khải.
-Tiếng gà trưa: Xuân Quỳnh.
-Cảnh khuya: HCM.
-Ngẫu nhiên viết... : Hạ Tri Chương.
-Bạn đến chơi nhà: Ng.Khuyến.
-Buổi chiều đứng ở...: Trần Nhân Tôn.g
-Bài ca nhà tranh bị..: Đỗ Phủ.
2-Sắp xếp tên TP khớp với ND tư tưởng, tình cảm được biểu hiện:
Tác phẩm
Nội dung tư tưởng và tình cảm được biểu hiện.
Bài ca nhà tranh bị gió thu phá.
( Mao ốc vị thu phong sở phá ca)
- Tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả.
Qua Đèo Ngang
- Nỗi nhớ thương quá khứ đi đôi với nỗi buồn đơn lẻ thầm lặng giữa núi đèo hoang sơ.
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê. ( Hồi hương ngẫu thư)
- Tình cảm quê hương chân thành pha chút xót xa khi mới trở về quê.
Sông núi nước Nam
( Nam quốc sơn hà)
- ý thức độc lập tự chủ và quyết tâm tiêu diệt địch.
Tiếng gà trưa
Tình cảm gia đình quê hương qua những kỹ niệm đẹp của tuổi thơ.
Bài ca Côn Sơn.
- Nhân cách thanh cao và sự giao hoà tuyệt đối với thiên nhiên.
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh.
- Tình cảm quê hương sâu lắng trong khoảnh khắc đêm vắng.
Cảnh khuya
- Tình yêu thiên nhiên, lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung lạc quan của Bác.
3-Sắp xếp lại tên TP (hoặc đ.trích) khớp với thể thơ:
Tác phẩm
Thể thơ
Sau phút chia ly
Song thất lục bát
Qua Đèo Ngang
Bát cú đường luật
Bài ca Côn Sơn
Lục bát
Tiếng gà trưa
Các thể thơ khác
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh.
Tuyệt cú đường luật
Sông núi nước Nam.
Tuyệt cú đường luật
4-Những ý kiến không c.xác:
a-đã là thơ thì nhất thiết chỉ được dùng phương thức biểu cảm.
e-Thơ trữ tình chỉ được dùng lối nói tr.tiếp để biểu hiện tình cảm, cảm xúc.
i-Thơ trữ tình phải có 1 cốt truyện hay và 1 h.thống nhân vật đa dạng.
k-Thơ trữ tình phải có 1 lập luận chặt chẽ.
5- Điền vào chỗ trống....
ađại diện cho những tình cảm tiến bộ mang tính nhân dân sâu sắc được lưu truyền trong dân gian.
b. .. lục bát.
c. :So sánh, ẩn dụ, điệp ngữ.
II-Tổng kết:
*Ghi nhớ: sgk (182 )
4- Củng cố: Hãy kể tên các tác giả, tác phẩm ta đã học ở chương trình Ngữ Văn 7
 - Dặn dò: Về học bài cũ, soạn phần còn lại tiết sau học.
Ngày soạn: 10/12/ 2011
Ngày giảng: 7a1 /12/ 7a2 /12/7a3 /12/2011
Tiết 68: ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH (Bài 17)
A-Mục tiêu bài học: 
1. Kiến thức: Giúp HS Nắm được nội dung tác phẩm trữ tình qua một số bài luyện tập.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng ôn tập, nắm được nội dung nghệ thuật của các tác phẩm trữ tình đã học.
3. Thái độ: - Có ý thức học tập, yêu thích văn chương nhiều hơn.
B-Chuẩn bị: 
-Gv: Những điều cần lưu ý: Gv cần nhấn mạnh đến những v.đề có ý nghĩa chung nhất, tránh cho hs đi vào n chi tiết vụn vặt.
C-Tiến trình lên lớp: 
 1.Ổn định lớp
 2.Kiểm tra: 
 Nêu những nét đặc sắc về ND và NT của văn bản SGTY ? (Ghi nhớ- sgk- 178).
 3Bài mới: 
 Từ đầu năm đến giờ chúng ta đã được học một số TP trữ tình. Bài hôm nay chúng ta sẽ củng cố hệ thống hoá lại những k.thức đó.
Hoạt động củaGv v à Hs
Nội dung
-Hs đọc câu thơ
? Em hãy nói nội dung trữ tình và hình thức thể hiện câu thơ đó?
? So sánh tình huống thể hiện tình yêu q.hg và cách thể hiện tình cảm đó qua 2 bài thơ Cảm nghĩ trong ... và Ngẫu nhiên viết... ?
-Đọc kĩ 3 bài tuỳ bút trong bài 15, 16. 
?Hãy lựa chọn n câu mà em cho là đúng?
Luyện tập:
Bài1:ND trữ tình và hình thức thể hiện của những câu thơ của Ng.Trãi là: 
 -Suốt ngày ôm nỗi ưu tư
Đêm lạnh quàng chăn ngủ chẳng yên.
 -Bui một tấc lòng ưu ái cũ
Đêm ngày cuồn cuộn nước triều đông.
->Kể và tả để biểu cảm tr.tiếp (câu 1) ; Dùng lối nói ẩn dụ để biểu cảm g.tiếp và tô đậm thêm cho tình cảm được biểu hiện ở câu trên (câu 2)
=>Đây chưa phải là “tiếng thơ xé lòng” nhưng đã thấm đượm 1 nỗi lo buồn sâu lắng, có t.chất thg trực (Suốt ngày...Đêm...; Đêm ngày...).
-Bài 2: So sánh tình huống thể hiện tình yêu q.hg và cách thể hiện tình cảm đó qua 2 bài thơ Cảm nghĩ trong ... và Ngẫu nhiên viết... :
-CNTĐTT: Là tình cảm q.hg được biểu hiện lúc xa quê là biểu cảm tr.tiếp và tình cảm đó được thể hiện 1 cách nhẹ nhàng, sâu lắng.
-NHVNBMVQ: Là tình cảm được biểu hiện lúc mới đặt chân về quê- là biểu cảmảm g.tiếp và tình cảm đó đậm màu sắc hóm hỉnh mà ngậm ngùi.
-Bài 4:Những câu mà em cho là đúng:
-Tuỳ bút không có cốt truyện và có thể không có nhân vật.
-Tuỳ bút sd nhiều phương thức (tự sự, miêu tả, biểu cảm, th.minh, lập luận) nhưng biểu cảm là phương thức chủ yếu.
-Tuỳ bút có n yếu tố gần với tự sự nhưng chủ yếu thuộc loại trữ tình.``
4- Củng cố: Hãy kể tên các tác giả, tác phẩm ta đã học ở chương trình Ngữ Văn 7
 - Dặn dò: Về học bài cũ, soạn phần còn lại tiết sau học.
Ngày soạn: 10/12/ 2011
Ngày giảng: 7a1 /12/ 7a2 /12/7a3 /12/2011
 Tiết 69 ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
A-Mục tiêu bài học: 
1. Kiến thức: Giúp HS tái hiện lại kiến thức tiếng Việt đã học trong học kỳ này.
2. Kỹ năng: HS hệ thống hoá kiến thức đã học ở phần tiếng Việt này.
3. Thái độ: Có ý thức học tập nâng cao kiến thức tiếng Việt của mình.
B-Chuẩn bị: 
-Gv: Bảng phụ.Những điều cần lưu ý
-Hs:Bài soạn 
C-Tiến trình lên lớp:
 1.Ổn định lớp
 2.Kiểm tra: 
 3.Bài mới: 
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung 
-Vẽ lại sơ đồ ở trong sgk vào vở và tìm vd điền vào các ô trống ?
-Lập bảng so sánh qh từ với danh từ, động từ, tính từ về ý nghĩa và chức năng ?
-Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt học ?
Bạch (bạch cầu): trắng
Bán (bức tượng bán thân): một nửa
Cô (cô độc): một mình
Cư (cư trrú): nơi ở
Cửu (cửu chương): chín
Dạ (dạ hương, dạ hội): đêm
Đại (đại lộ, đại thắng): to, lớn
Điền (điền chủ, công điền): ruộng
Hà (sơn hà): sông
Hậu (hậu vệ): sau
Hồi (hồi hương, thu hồi): về
Hữu (hữu ích): có
Lực (nhân lực): sức
Mộc (thảo mộc, mộc nhĩ): cây gỗ
nguyệt (nguyệt thực): trăng
1-Vẽ sơ đồ và tìm vd điền vào ô trống:
2-Lập bảng so sánh qh từ với d.từ, động từ, t.từ về ý nghĩa và chức năng:
ý nghĩa và chức năng
D.từ, động từ, tính từ
Quan hệ từ
ý nghĩa
Chức năng
Biểu thị người, sự vật, h.đ, t.chất.
Có k.năng làm thành phần của cụm từ, của câu.
Biểu thị ý nghĩa q.hệ
Liên kết các thành phần của cụm từ, của câu.
3-Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt:
Nhật (nhật kí): ngày
Quốc (quốc ca): nước
Tam (tam giác): ba
Tâm (yên tâm): lòng, dạ
Thảo (thảo nguyên): cỏ
Thiên (thiên niên kỉ): nghìn
Thiết (thiết giáp): thít lại
Thiếu (thiếu niên, thiếu thời): chưa đủ
Thôn (thôn dã, thôn nữ): thôn quê
Thư (thư viện): sách
Tiền (tiền đạo): trước
Tiểu (tiểu đội): nhỏ
Tiếu (tiếu lâm ): cười
Vấn (vấn đáp): hỏi
 4- Củng cố: Ôn lại các bài về phân môn tiếng Việt ở chương trình Ngữ Văn 7
 - Dặn dò: Về học bài cũ, soạn phần còn lại tiết sau học.
Ngày soạn: 10/12/ 2011
Ngày giảng: 7a1 /12/ 7a2 /12/7a3 /12/2011
 Tiết 70. ÔN T ẬP TI ẾNG VI ỆT 
A-Mục tiêu bài học: 
1. Kiến thức: Giúp HS tái hiện lại kiến thức tiếng Việt đã học trong học kỳ này.
2. Kỹ năng: HS hệ thống hoá kiến thức đã học ở phần tiếng Việt này.
3. Thái độ: Có ý thức học tập nâng cao kiến thức tiếng Việt của mình.
B-Chuẩn bị: 
-Gv: Bảng phụ.Những điều cần lưu ý
-Hs:Bài soạn 
C-Tiến trình lên lớp:
 1.Ổn định lớp
 2.Kiểm tra: 
 3.Bài mới: 
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung 
-Thế nào là từ đồng nghĩa ? 
Từ đồng nghĩa có mấy loại ?
Tại sao lại có h.tượng từ đồng nghĩa ?
-Thế nào là từ trái nghĩa ?
-Tìm 1 số từ đồng nghĩa và 1 số từ trái nghĩa với mỗi từ: bé (về mặt kích thước, khối lượng), thắng, chăm chỉ ?
-Thế nào là từ đồng âm ?
 Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa ?
-Thế nào là thành ngữ ?
Thành ngữ có thể giữ những chức vụ gì trong câu ?
-Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với mỗi thành ngữ Hán Việt sau ?
-Hãy thay thế n từ in đậm trong các câu sau đây bằng n thành ngữ có ý nghĩa tương đương ?
-Thế nào là điệp ngữ ?
 Điệp ngữ có mấy dạng ?
-Thế nào là chơi chữ ?
 Hãy tìm 1 số vd về các lối chơi chữ ?
 1-Từ đồng nghĩa: là n từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
VD: trông – nhìn, ngó, coi, mang.
-Có 2 loại từ đồng nghĩa:
+Từ đồng nghĩa hoàn toàn: quả – trái.
+Từ ĐN không h.toàn:hi sinh, bỏ mạng
-Vì 1 sự vật, h.tượng có nhiều tên gọi khác nhau, nên có h.tượng đồng nghĩa.
2-Từ trái nghĩa: là n từ có nghĩa trái ngược nhau. VD: cười – khóc
3-Từ đồng nghĩa, trái nghĩa:
-Bé – to, nhỏ – to, nặng – nhẹ, dài – ngắn, lớn – bé, nhiều – ít.
-Thắng – thua, thắng – bại.
-Chăm chỉ – lười biếng.
4-Từ đồng âm: là n từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
5-Thành ngữ: là loại cụm từ có c.tạo cố định, biểu thị 1 ý nghĩa h.chỉnh, ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng cao.
Nhgiã của thành ngữ có thể bắt nguồn tr.tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua 1 số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh...
VD: ếch ngồi đáy giếng: chỉ sự hiểu biết hạn hẹp, nông cạn.
-Thành ngữ có thể làm CN, VN trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ,...
6-Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với thành ngữ Hán Việt:
-Bách chiến bách thắng: trăm trận trăm thắng.
-Bán tín bán nghi: nửa tin nửa ngờ.
-Kim chi ngọc diệp: cành vàng lá ngọc.
-Khẩu phật tâm xà: miệng nam mô bụng bồ dao găm.
7-Thay thế n từ in đậm thành n thành ngữ có ý nghĩa tương đương:
-Đồng rộng mênh mông và vắng lặng: đồng không mông quạnh.
-Phải cố gắng đến cùng: còn nc còn tát.
-Làm cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái của con cái: con dại cái mang
-Nhiều tiền bạc, trong nhà không thiếu thứ gì: giàu nứt đố đổ vách.
8-Điệp ngữ: là phép tu từ lặp đi lặp lại 1 từ, ngữ hoặc cả câu để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh.
-Điệp ngữ có nhiều dạng:
+Điệp ngữ cách quãng
+Điệp ngữ nối tiếp
+Điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng)
9-Chơi chữ: là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,... làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
-Ví dụ:
 Hoa nào không phải lẳng lơ
Mà người gọi bướm ỡm ờ lắm thay.
(là hoa gì ?)
 Có con mà chẳng có cha
Có lưỡi, không miệng, đố là vật chi ?
 4- Củng cố: Ôn lại các bài về phân môn tiếng Việt ở chương trình Ngữ Văn 7
 - Dặn dò: Về học bài cũ, soạn phần còn lại tiết sau học.
Tiết 71-72:KIỂM TRA HKII
KiÓm tra theo ®Ò cña PGD

Tài liệu đính kèm:

  • docngu van 7(8).doc