Bài soạn môn Ngữ văn lớp 7 - Tuần 5

Bài soạn môn Ngữ văn lớp 7 - Tuần 5

I. Mục tiêu bài học:

 - Giúp học sinh cảm nhận được tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của dân tộc trong 2 bài thơ: Sông núi nước Nam và Phò giá về kinh.

 - Bước đầu hiểu về 2 thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt và ngữ ngôn tứ tuyệt Đường luật.

 - Tính chất biểu cảm và cảm xúc của 2 văn bản.

II. Chuẩn bị:

 GV: Tham khảo tài liệu; Soạn giáo án. Tài liệu về tác giả Lí Thường Kiệt, Trần Quang Khải.

 HS: Học bài ; Soạn bài theo câu hỏi sgk.

III. Tiến trình lên lớp:

 A. Ổn định tổ chức:

 B. Kiểm tra bài cũ:

 ? Đọc thuộc lòng 3 bài ca dao thuộc chủ đề châm biếm và nêu giá trị nội dung của bài ca dao đó?

 C. Bài mới:

 

doc 14 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 532Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn môn Ngữ văn lớp 7 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 5
Ngày soạn: 3/9
Tiết 17 – Văn bản-
Sông núi nước nam. (Nam quốc sơn hà).
Phò giá về kinh. (Tụng giá hoàn kinh sư).
I. Mục tiêu bài học:
 - Giúp học sinh cảm nhận được tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của dân tộc trong 2 bài thơ: Sông núi nước Nam và Phò giá về kinh.
 - Bước đầu hiểu về 2 thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt và ngữ ngôn tứ tuyệt Đường luật.
 - Tính chất biểu cảm và cảm xúc của 2 văn bản.
II. Chuẩn bị:
 GV: Tham khảo tài liệu; Soạn giáo án. Tài liệu về tác giả Lí Thường Kiệt, Trần Quang Khải.
 HS: Học bài ; Soạn bài theo câu hỏi sgk.
III. Tiến trình lên lớp:
 A. ổn định tổ chức: 
 B. Kiểm tra bài cũ:
 ? Đọc thuộc lòng 3 bài ca dao thuộc chủ đề châm biếm và nêu giá trị nội dung của bài ca dao đó?
 C. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
 GV thuyết trình về thơ ca Trung đại VN
 - HS đọc chú thích sgk.
GV giới thiệu: chưa rõ t/g bài thơ là ai, chỉ biết nó ra đời trong 1 đêm của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược. Bài thơ được gọi là “thơ thần” với nghĩa do thần sáng tác, đây là cách thần linh hoá t/p văn học để nêu cao ý nghĩa thiêng liêng của nó. Nhưng có nhiều ý kiến cho rằng đó là bài thơ của Lí Thường Kiệt.
 - GV nêu y/c đọc - đọc diễn cảm bài thơ 1 cách dõng dạc.
 - GV đọc mẫu – h/s đọc lại.
 - GV nhận xét, uốn nán, sửa sai.
 - HS theo dõi vào chú thích.
? Căn cứ vào lời giới thiệu thể thơ TNTT, em hãy nhận dạng thể thơ của bài thơ về số câu, số chữ, cách hiệp vần.
 GV: bài thơ được xem là Tuyên ngôn độc lập lầ đầu tiên của nước ta.
? Vậy, nội dung Tuyên ngôn Độc lập ở đây là gì?
? Xét về bố cục, nội dung tuyên ngôn được chia làm mấy ý? Đó là những ý cơ bản nào? Câu thơ tương ứng?
? Tại sao có thể tin bài thơ là của t/g LTK?
 GV: các bản tuyên ngôn độc lập được viết bởi những con người lỗi lạc – LTK là người lỗi lạc thời Lý có công dẹp Tống.
 HS đọc 2 câu thơ đầu.
? ở dạng phiên âm, câu thơ này là gì? Câu thơ được dịch nghĩa ntn?
? Mở đầu văn bản t/g đã khẳng định điều gì?
? Em hiểu câu thơ này ntn?
? Câu thơ có thể hiểu là những dòng sông, dãy núi của VN không?
 – Không.
? Dựa vào chú thích sgk, em hãy cho biết nghĩa của chữ “đế” trong “Nam đế”?
 GV: Đế là vua
 Vương cũng là vua 
-> Đế được coi là lớn hơn vương. Vì vậy chữ đế trong lời thơ này có ý nghĩa tôn vinh vua nước Nam sánh ngang với các hoàng đế Trung Hoa. Đế còn có nghĩa là đại diện cho nhân dân Việt Nam.
? Câu thơ Nam đế cư có được xác định là nơi ở của vua nước Nam hay nơi thuộc chủ quyền của nước Việt Nam ko?
? Qua đây, em hiểu câu thơ đầu khẳng định tư tưởng nào của tuyên ngôn độc lập?
? Câu thơ đầu bộc lộ tình cảm gì của t/g đối với đất nước?
? Câu thơ thứ 2 t/g còn khẳng định thêm điều gì?
? Câu thơ này được phiên âm và dịch nghĩa ntn?
-H/s đọc phiên âm, dịch nghĩa.
? Em có nhận xét gì về giọng điệu đặc biệt của câu thơ này?
? Giọng điệu này có tác dụng gì trong việc diễn tả tư tưởng, cảm xúc về chủ quyền của đất nước?
? Chân lý về chủ quyền đất nước VN đã được ghi ở sách trời. Điều đó có ý nghĩa gì?
? Câu thơ thứ 2 bộc lộ tư tưởng gì của Tuyên ngôn Độc lập?
?Tuy đã khẳng định như thế nhưng bọn giặc vẫn có hành động gì?
? ở dạng phiên âm , câu thơ này là gì? Được dịch nghĩa ntn?
? Em có nhận xét gì về cách nói và giọng điệu của câu thơ?
? Câu thơ làm nổi bật lên giọng điệu nào của Tuyên ngôn Độc lập lộ rõ nét?
? Lời cảnh báo này nhằm vào bọn xâm lược nào.
HS: Nhằm vào quân xâm lược nhà Tống.
? Câu 4 được phiên âm và dịch nghĩa ntn?
? Nhận xét về giọng điệu của lời thơ này?
? Qua đây, em thấy nội dung nào của Tuyên ngôn độc lập được phản ánh?
Gv: Quân và dân thời Lý dưới sự chỉ huy của Lý Thường Kiệt đã đánh tan đạo quân xâm lược Tống, bảo vệ bờ cõi nước Nam. 
? Nêu những nét nghệ thuật đặc sắc được sử dụng trong văn bản?
- Đây là văn bản biểu cảm. Tư tưởng và cảm xúc vừa được bộc lộ vừa được ẩn kín.
? Nêu nội dung nổi bật của văn bản? 
 GV: Tự hào về truyền thống đấu tranh giữ nước, quyết tâm bảo vệ chủ quyền đất nước của ông cha ta. Ngoài ra còn có “Bình ngô đại cáo”; “Tuyên Ngôn Độc Lập” của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
 H/s đọc chú thích sgk.
? Nêu những hiểu biết của em về t/g Trần Quang Khải?
 GV: Ông vừa là võ tướng kiệt xuất, vừa là 1 nhà thơ.
? Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ?
- Gv nêu y/c đọc: giọng hùng hồn, sảng khoái -> niềm vui.
- GV đọc mẫu – h/s đọc – nhận xét
- GV cho h/s đọc chú thích sgk.
? Văn bản được viết theo thể thơ nào?
? Nêu những dấu hiệu chính của thể thơ này?
? Văn bản được chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần?
Gv: Văn bản đề cập đến chiến thắng quân Mông – Nguyên thời Trần. Trần Quang Khải là tướng giỏi thời Trần có công rất lớn trong cuộc thắng giặc ở Hàm Tử và Chương Dương, lại là người có những vần thơ “sâu xa lý thú”.
? Theo em, bức tranh trong sgk minh hoạ cho ý thơ nào? Nếu được đặt tên cho bức tranh, em sẽ đặt ntn?
 - Minh hoạ cho ý thơ đầu.
 - Đặt tên: Hào khí thời Trần, Sự tích Hàm Tử, Chương Dương; Chương Dương cướp giáo giặc.
? Hào khí chiến thắng của dân tộc ta được thể hiện qua những câu thơ nào?
? ở dạng phiên âm, 2 câu đầu bài thơ là gì? Hai câu được dịnh nghĩa ntn?
? Những chiến công nào được nhắc tới trong lời thơ này? Gợi lại sự kiện lịch sử nào của dân tộc?
? Em hãy nêu những nét đặc sắc trong cách dùng từ? 
? Các địa danh được nhắc đến là những địa danh ntn?
? Nhận xét về giọng điệu của 2 câu thơ?
? Các biện pháp NT trên có tác dụng gì trong việc diễn tả hiện thực kháng chiến chống ngoại xâm.
? Tình cảm của t/g như thế nào? 
– Phấn chấn và tự hào về lịch sử dân tộc.
? Hai câu cuối được phiên âm và dịch nghĩa ntn? –H/s đọc.
? Hai câu cuối này nói về vấn đề gì? GV: Nếu 2 câu đầu nói về chiến thắng thì 2 câu sau nói về xây dựng đất nước trong thời bình.
? T/g mong muốn có 1 đất nước ntn?
? Lời thơ nào cổ động cho việc xây dựng đất nước mãi mãi bền vững? 
-Câu3. ? Qua 2 câu cuối, em thấy t/g mong mỏi gì ở dân tộc ta? 
? T/g là người ntn?
 GV: chuộng hoà bình. Hi vọng vào tương lai tươi sáng. Tin ở sức mạnh xây dựng đất nước bền vững muôn đời.
? Nêu những nét đặc sắc về NT được sử dụng trong văn bản?
? Nội dung chính được thể hiện trong văn bản là gì?
? Hãy khái quát chung về 2 bài thơ cả về nghệ thuật và nội dung
Nội dung kiến thức cần đạt
I. Giới thiệu chung:
 - Là 2 bài thơ tiêu biểu của thơ ca Trung đại VN
 - Sáng tác bằng chữ Hán
 - Thể thơ Đường Luật
II. Đọc – Hiểu văn bản.
Bài 1: Sông núi nước Nam.
1. Vài nét về tác giả, tác phẩm.
- Chưa rõ nguồn gốc bài thơ của ai.
- Ra đời trong cuộc kháng chiến chống quân tống xâm lược.
- Bài thơ có 4 câu, mỗi câu có 7 tiếng, vần “ư” hiệp ở cuối câu 1; 2; 4 -> gọi là thể thơ thất ngôn tư tuyệt.
- Tuyên ngôn Độc lập: là lời tuyên bố về chủ quyền của đất nước và khẳng định ko 1 thế lực nào được xâm phạm.
- Bố cục 2 phần: (nội dung TN có 2 ý).
+ Hai câu đầu (ý 2): khẳng định nước Nam là của người Nam. Điều đó đã được sách trời định sẵn, rõ ràng.
+ Hai câu sau (ý 2): cảnh cáo kẻ thù không được xâm lược. Xâm phạm thì thế nào cũng chuốc phải thất bại thảm hại.
2. Tìm hiểu văn bản.
+ Sông núi nước Nam vua Nam ở
(Nam quốc sơn hà Nam đế cư).
-> Là giang sơn đất nước, là lãnh thổ của người Việt Nam.
- Nghĩa hẹp: nơi ở của vua nước Nam.
- Nghĩa rộng: nơi thuộc chủ quyền của Việt Nam vì vua gắn với nước.
-> Khẳng định nước Việt Nam thuộc chủ quyền của người Việt Nam.
-> Bộc lộ tình cảm yêu vua, yêu nước, tự hào của dân tộc.
+ Vằng vặc sách trời chia xứ sở
(Tiệt nhiên định phận tại thiên thư).
-> Giọng điệu hùng hồn, rắn rỏi. Khẳng định sự vững vàng của tư tưởng ko có gì lay chuyển. Diễn tả niềm tin sắt đá vào chân lý.
- Tạo hoá đã định sẵn nước Nam là của người Nam.
-> khẳng định nước VN của người VN là điều hiển nhiên, ko thể thay đổi; sách trời đã ghi.
+ Giặc dữ cớ sao phạm đến đây
(Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm).
-> Nói thẳng, giọng nói chắc nịch.
-> là lời cảnh báo về hành động xâm lược liều lĩnh, phi nghĩa của kẻ thù.
+ Chúng mày nhất định phải tan vỡ
(Như đẳng hành khan thủ bại hư).
-> Dõng dạc, chắc nịch, đầy kiêu hãnh như 1 lời tuyên bố.
-> cảnh báo về sự thất bại nhục nhã ko thể tránh khỏi của quân xâm lược.
- Khẳng định sức mạnh vô địch của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến bảo vệ chủ quyền đất nước.
3. Tổng kết.
 a. Nghệ thuật.
 - Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.
 - Giọng điệu hùng hồn, rắn rỏi, chắc nịch, đầy kiêu hãnh.
 - Cách gieo vần: “ơ”; “ở”; “sở”; “vỡ”.
 b. Nội dung.
 - Khẳng định trước kẻ thù về chủ quyền đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền.
 - Niềm tự hào, tự tin vào chủ quyền dân tộc. Tinh thần phản kháng chiến tranh xâm lược của ngoại bang. Tin tưởng vào sự bền vững của độc lập dân tộc.
Bài 2: Phò giá về kinh.
1. Vài nét về tác giả, tác phẩm.
* Tác giả (1241 – 1294).
 - Trần Quang Khải là con trai thứ 3 của vua Trần Thái Tông.
 - Là người có công lớn trong 2 cuộc kháng chiến chống Nguyên – Mông.
* Tác phẩm.
 Bài thơ được sáng tác năm 1285 khi ông đi đón Thái Thượng Hoàng và vua về Thăng Long Hà Nội.
2. Tìm hiểu bài thơ.
- Thể thơ: ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật.
 + Mỗi câu có 5 tiếng.
 + Hiệp vần ở tiếng cuối câu 2 và 4 (quan, san -> thù, thu).
 - Bố cục : 2 phần.
 + Phần 1 (hai câu đầu): sự chiến thắng hào hùng của dân tộc trong cuộc kháng chiến chống Nguyên – Mông xâm lược.
 + Phần 2 (hai câu sau): lời động viên xây dựng, phát triển đất nước trong hoà bình và niềm tin sắt đá vào sự bền vững muôn đời của đất nước.
 a. Hào khí chiến thắng xâm lược.
 Chương Dương cướp giáo giặc,
 Hàm Tử bắt quân thù.
- Chương Dương và Hàm Tử là 2 trận thắng lớn trên sông Hồng thời Trần đại thắng quân xâm lược Nguyên – Mông.
 - Động từ mạnh đặt đầu câu liên tiếp.
 - Hai địa danh nổi tiếng được nhắc đến.
 - Câu trên đối xứng với câu dưới cả về thanh, nhịp, ý.
 -> giọng khoẻ, hùng tráng.
-> Tái hiện ko khí chiến thắng oanh liệt của dân tộc ta trong cuộc đối đầu với quân giặc Nguyên – Mông. Phản ánh sự thất bại thảm hại của kẻ thù.
b. Khát vọng thái bình của dân tộc.
 Thái bình nên gắng sức!
 Non nước ấy ngàn thu.
-> Nói về xây dựng đất nước thời bình.
- Một đất nước vững bền mãi mãi.
-> khi đất nước đã thái bình, chúng ta cần tập trung hết công sức vào việc xây dựng đất nước giàu mạnh, không nên quá say sưa với chiến thắng.
(khát vọng đó đã trở thành hiện thực ở thời nhà Trần chống Mông – Nguyên, đây là thời kì thái bình thịnh trị khá dài trong lịch sử dân tộc).
 3. Tổng kết.
1. Nghệ thuật.
 - Thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật.
 - Giọng điệu chắc nịch, cô đúc.
 - Cách gieo vần rất độc đáo.
2. Nội dung.
 Bài thơ thể hiện bản lĩnh, khí phách của dân tộc ta và khí thế chiến thắng ... đơn để đặt câu (dùng độc lập), tiếng nào không dùng được như một từ độc lập?
 VD: từ ghép: nam quốc, quốc gia, quốc kì, sơn hà, giang sơn.
? Tiếng “thiên” trong từ “thiên thư” có nghĩa là “trời”. Vậy tiếng “thiên” trong các từ Hán Việt sau đây có nghĩa là gì?
 GV: qua xét ví dụ ta thấy những tiếng quốc, sơn, hà là tiếng để cấu tạo từ HV gọi là yếu tố HV.
? Vậy thế nào là yếu tố Hán Việt?
? Các yếu tố được dùng ntn?
? Cho ví dụ về yếu tố Hán Việt?
 HS đọc ghi nhớ sgk.
? Các từ sơn hà, xâm phạm trong bài “Nam quốc sơn hà”, và từ giang sơn trong bài “Tụng giá hoàn kinh sư” thuộc từ loại ghép chính phụ hay đẳng lập?
? Các từ ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc loại từ ghép gì?
? Trật tự của các yếu tố trong các từ này có giống trật tự các tiếng trong từ ghép thuần Việt cùng loại không?
? Các từ thiên thư, thạch mã, tái phạm thuộc loại từ ghép gì?
? Trật tự của các lọai từ ghép này ntn?
 GV khái quát lại: có 2 loại từ ghép.
? Qua xét ví dụ, em cho biết từ ghép Hán Việt có mấy loại?
? Trật tự của các yếu tố trong từ ghép chính phụ Hán Việt ntn?
 HS đọc ghi nhớ. 1 h/s đọc cả 2.
? Cho ví dụ về từ ghép Hán Việt.
HS đọc và xác định y/c bài tập (sgk).
? Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm trong các từ ngữ sau?
 - GV gợi ý, hướng dẫn.
 - HS làm.
 - GV uốn nắn, sửa sai. 
? Tìm những từ ghép Hán Việt có chứa các yếu tố Hán Việt quốc, sơn, cư, bại (đã được chú nghĩa dưới bài “Nam quốc sơn hà”.
? Xếp các từ ghép: hữu ích, thi nhân, đại thắng, phát thanh, bảo mật, tân binh, hậu đãi, phóng hoả vào nhóm thích hợp.
Nội dung kiến thức cần đạt
I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt.
1. Xét ví dụ: (sgk)
 - nam: phương nam.
 - quốc: nước.
 - sơn: núi.
 - hà: sông.
 -> Trong 4 tiếng này thì tiếng “nam” có thể dùng độc lập (chỉ phương nam, người miền Nam). Còn các tiếng “quốc, sơn, hà” không dùng độc lập mà chỉ làm yếu tố cấu tạo từ ghép.
- Thiên niên kỉ; thiên lí mã: có nghĩa là “nghìn”.
- Thiên đô: có nghĩa là “dời”.
(Đây là hiện tượng đồng âm của yếu tố Hán Việt)
2. Kết luận. 
 (Ghi nhớ sgk T69).
 Ví dụ: tài hoa,
II. Từ ghép Hán Việt.
1. Xét ví dụ (sgk).
- Sơn hà, xâm phạm, giang san là những từ ghép đẳng lập. (thủ: giữ; môn: cửa).
- ái quốc, thủ môn, chiến thắng: là từ ghép chính phụ.
-> Trật tự của nó giống với từ ghép thuần Việt: yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau.
- Thiên thư, thạch mã, tái phạm thuộc từ ghép chính phụ.
-> Trật tự của nó khác với từ ghép thuần Việt: yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau.
2. Kết luận 
 (Ghi nhớ sgk T 70).
III. Luyện tập.
 Bài tập 1:
 + Hoa(1): hoa quả, hương hoa.
Hoa(2): hoa mĩ, hoa lệ.
 + Phi(1): phi công, phi đội.
Phi(2): phi pháp, phi nghĩa.
Phi(3): cung phi, Vương phi.
 + Tham(1): tham vọng, tham lam.
Tham(2): tham gia, tham chiến.
 + Gia(1): chủ, gia súc.
Gia(2): gia vị, gia tăng.
Bài tập 2: 
 - Quốc: quốc gia, cường quốc.
 - Sơn: núi.
 - Cư: ở.
 - Bại: thua.
Bài tập 3:.
 a. TGHV có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau.
 + thi nhân: nhà thơ
 + đại thắng: thắng lớn
 + tân binh: lính mới
 + hậu đãi: đãi ngộ rất hậu
 b. TGHV có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau.
 + phát thanh: phát thành tiếng
 + bảo mật: đảm bảo bí mật, an toàn
 + phòng hoả: đề phòng cháy
 D. Củng cố:
 - GV khái quát lại bài học.
 - HS đọc lại ghi nhớ sgk.
 E. Hướng dẫn về nhà:
 - Học bài, làm bài tập 4/sgk.
 - Xem bài mới.
 Rút kinh nghiệm: 
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
-----------------***-------------------
Ngày soạn: 4/ 9
Tiết 19
Trả bài tập làm văn số 1
I. Mục tiêu bài học:
 - Giúp h/s củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học về văn tự sự (hoặc miêu tả) về tạo lập văn bản, về các tác phẩm văn học có liên quan đến đề bài và cách sử dụng từ ngữ, đặt câu.
 - Đánh giá được chất lượng bài làm của mình so với yêu cầu của đề bài, nhờ đó có được những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn những bài sau.
II. Chuẩn bị:
 GV: Chấm bài và ghi lại những ưu, nhược điểm của bài viết.
 HS: Xem lại đề bài và dàn bài đã học.
III. Tiến trình lên lớp:
 A. ổn định tổ chức: 
 B. Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong bài học.
 C. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
 - GV cho HS đọc lại đề bài.
 - Ghi nhớ đề bài lên bảng.
 - GV: hướng dẫn h/s tìm hiểu.
? Đề bài thuộc thể loại gì?
? Nội dung cần làm rõ là gì?
? Đề bài y/c vấn đề gì?
GV hướng dẫn lập dàn ý.
? Mở bài giới thiệu được vấn đề gì?
? Thân bài trình bày được những vấn đề gì?
 GVgợi mở từng vấn đề. HS trả lời, nêu cảm xúc.
? Kết bài cần làm rõ những vấn đề nào?
 - GV nêu các ưu điểm qua bài viết của h/s.
 - Nêu tên những h/s có bài làm tốt.
 - Nêu tên những em có bài làm chưa tốt.
 - GV chỉ rõ từng bài của những em có nhiều lỗi sai.
 - GV đọc một số bài làm tốt cho HS tham khảo.
 - GV gọi điểm, tổng hợp kết quả.
Nội dung kiến thức cần đạt
Đề bài: 
 Kể cho bố mẹ nghe một chuyện lí thú ( hoặc cảm động, hoặc buồn cười...) mà em đã gặp ở trường.
I. Yêu cầu:
 Yêu cầu về hình thức và nội dung xem lại ở tiết 12.
II. Nhận xét chung.
 1. Ưu diểm: 
 - Đa số là các em đã xác định đúng thể loại miêu tả, miêu tả được một cảnh đẹp cụ thể với nét nổi bật.
 - Một số em miêu tả với nội dung phong phú, biểu đạt sâu sắc tình cảm., diễn đạt khá lưu loát, trình bày khá sáng sủa, sạch đẹp.
2. Nhược điểm:
 Bên cạnh những ưu điểm thì cũng có nhiều hạn chế qua bài làm của các em đó là:
 + Xác dịnh được nội dung sự việc nhưng nội dung còn hời hợt, qua loa.
 + Trình tự kể, miêu tả còn lộn xộn, chưa có trước có sau.
 + Sai nhiều lỗi chính tả.( Đô, Nghi, Tiến)
 + Sai lỗi ngữ pháp và diễn đạt, chữ viết xấu, bố cục chưa rõ ràng.( Hiển)
 + Còn gạch đầu dòng khi tạo lập văn bản; không viết hoa khi chấm câu.
 + Còn một số em bài làm yếu ( Sơn, Thuần...)
III. Chữa lỗi sai.
Lỗi chính tả: l – n; s – x; tr – ch( Hiển, Tiến)
Lỗi ngữ pháp: ( Thuần)
Lỗi diễn đạt:( Sơn, Hiển,)
IV. Trả bài, lấy điểm.
- GV trả bài cho HS.
- Cho HS trao đổi bài theo cặp để cùng nhau nhận xét, sửa lỗi.
 D. Củng cố:
 - GV khái quát lại bài học.
 - Rút kinh nghiệm cho những bài viết sau.
 E. Hướng dẫn về nhà:- Xem lại và viết lại bài.
 - Xem trước bài biểu cảm.
Rút kinh nghiệm: 
Ngày soạn: 6/ 9
Tiết 20
Tìm hiểu chung về văn biểu cảm.
I. Mục tiêu bài học:
 - Giúp h/s hiểu được văn biểu cảm nảy sinh là do nhu cầu biểu cảm của con người.
 - Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng như phân biệt các yếu tố đó trong văn bản.
II. Chuẩn bị:
 GV: Tham khảo tài liệu; Soạn giáo án; Một số vb biểu cảm mẫu.
 HS: Chuẩn bị bài mới.
III. Tiến trình lên lớp:
 A. ổn đinh tổ chức: 
 B. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
 C. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
 GV cho h/s đọc những câu ca dao ở sgk trang 71.
? Mỗi câu ca dao biểu lộ tình cảm, cảm xúc gì?
? Em hiểu thế nào là biểu cảm?
 - Là bộc lộ tình cảm, cảm xúc của mình.
? Khi nào thì người ta có nhu cầu biểu cảm?
? Người ta thường biểu cảm bằng những phương tiện nào?
 GV: biểu cảm bằng ca hát, vẽ tranh, nhảy múa, đàn hát, thổi sáo, sáng tác văn nghệ đều có mục đích biểu cảm.
? Người ta thổ lộ tình cảm để làm gì?
 - Để chia sẻ, đem lại niềm vui.
? Khi viết thư cho bạn, em có biểu lộ tình cảm ko? – Có cảm xúc.
 GV cho h/s đọc 2 đoạn văn sgk.
? Hai đoạn văn trên biểu đạt những nội dung gì? 
 GV: Cả 2 đoạn đều không kể 1 chuyện gì hoàn chỉnh, mặc dù có gợi lại những kỉ niệm. Đặc biệt đoạn 2 sử dụng biện pháp miêu tả, liên tưởng gợi cảm xúc sâu sắc.
? Nội dung ấy có đặc điểm gì khác so với nội dung của văn bản tự sự và miêu tả?
? Có ý kiến cho rằng  tán thành với ý kiến đó ko? – Có tán thành.
? Em có nhận xét gì về phương thức biểu đạt tình cảm, cảm xúc ở 2 đoạn văn trên?
 GV khái quát lại vấn đề.
? Văn biểu cảm là gì?
? Văn biểu cảm thể hiện qua những thể loại nào?
? Tình cảm trong văn biểu cảm thường có tính chất gì?
? Văn biểu cảm có những cách biểu hiện nào?
 - GV cho h/s đọc ghi nhớ sgk.
 - HS đọc và xác định y/c của từng bài tập.
? So sánh 2 đoạn văn và cho biết đoạn văn nào là văn biểu cảm? Vì sao? Hãy chỉ ra nội dung biểu cảm của đoạn văn?
? Hãy chỉ ra nội dung biểu cảm trong bài thơ: Sông núi nước Nam và Phò giá về kinh?
 - GV gợi ý, hướng dẫn.
 - HS làm, Gv chữa.
? Kể tên 1 số bài văn biểu cảm mà em biết.
Nội dung kiến thức cần đạt
I. Nhu cầu biểu cả và văn biểu cảm.
1. Nhu cầu biểu cảm của con người.
* Xét ví dụ (sgk).
 + “Thương thay... nào nghe”
 => Lòng thương cảm, xót xa cho thân phận khốn khổ nhỏ nhoi của người lao động trong XH cũ.
 + “Đứng bên . ban mai”
 => Nỗi băn khoăn lo lắng cho số phận của người thôn nữ đồng thời khơi gợi lòng thương cảm của người đọc
* Kết luận:
- Khi có những tình cảm tốt đẹp, chất chứa, muốn biểu hiện cho người khác cảm nhận được thì người ta có nhu cầu biểu cảm.
- Phương tiện: là các thể loại văn bản biểu cảm (nó là 1 trong vô vàn cách biểu cảm của con người).
2. Đặc điểm chung của văn biểu cảm.
 a) Ví dụ:
 - Hai đoạn văn sgk trang 72.
 + Đoạn 1: trực tiếp biểu hiện nỗi nhớ và nhắc lại những kỉ niệm (biểu cảm trực tiếp).
 + Đoạn 2: biểu hiện tình cảm gắn bó với quê hương, đất nước (biểu cảm 1 cách gián tiếp tình yêu quê hương).
- Văn biểu cảm khác với văn tự sự và miêu tả là ở đặc điểm tình cảm. Đó là những tình cảm vô tư, mang lí tưởng đẹp, giàu tính nhân văn.
 - Hai đoạn văn có cách biểu cảm khác nhau:
 + Đoạn 1: biểu cảm trực tiếp.
 + Đoạn 2: biểu cảm gián tiếp.
3) Ghi nhớ (sgk trang 73).
II. Luyện tập.
Bài tập 1:
 Đoạn (b) là văn biểu cảm vì nó bộc lộ tình cảm và các yếu tố tưởng tượng, lời văn khêu gợi trong bài văn biểu cảm.
 Nội dung biểu cảm là bộc lộ tình cảm yêu mến loài hoa hải đường.
Bài tập 2: nội dung biểu cảm của 2 bài thơ:
 + Sông núi nước Nam: khẳng định chân lí vĩnh viễn, lớn lao nhất, thiêng liêng nhất. Nước Việt Nam là của người Việt Nam, ko ai được xâm phạm, xâm phạm sẽ thất bại -> tình cảm yêu đất nước tha thiết.
 + Phò giá về kinh: niềm tự hào về hào khí chiến thắng ngoại xâm hào hùng của dân tộc và khát vọng xây dựng, phát triển cuộc sống trong hoà bình, với niềm tin sắt đá là đất nước bền vững muôn đời ->niềm tự hào và tình yêu
Bài tập 3:
 - Cổng trường mở ra.
 - Mẹ tôi 
 D. Củng cố:
 GV khái quát lại bài học.
 HS đọc lại phần ghi nhớ.
 E. Hướng dẫn về nhà:
 Về nhà học bài cũ và làm BT 3; 4 sgk.
 Xem trước bài mới.
Rút kinh nghiệm:
.
Kí duyệt của BGH
********************************

Tài liệu đính kèm:

  • docVan 7 tuan 5m.doc