Giáo án môn Ngữ văn khối 7 - Tuần 20

Giáo án môn Ngữ văn khối 7 - Tuần 20

I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 Giúp học sinh

 1. Kiến thức:

- Hiểu thế nào là tục ngữ.

- Hiểu nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và một số hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học.

 2. Kỹ năng:

- Đọc, hiểu , phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.

- Vận dụng được ở mức độ nhật định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống.

 * Kĩ năng sống:

- Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên, lao động sản xuất , con người , xã hội.

- Vận dụng các bài học kinh nghiệm đúng lúc, đúng chỗ.

 3. Thái độ:

- Có ý thức sử dụng tục ngữ phù hợp khi nói, viết.

-Rút ra được những kinh nghiệm trong đời sống từ bài học

 * Tích hợp môi trường:

 Biết sưu tầm TN liên quan đến môi trường.

 

doc 13 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 691Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 7 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Ngày soạn: 27/12/2010
Tiết 73 Ngày dạy:..//2011
Bài 18: Văn Bản:
TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:	
 Giúp học sinh	
 1. Kiến thức:	
- Hiểu thế nào là tục ngữ.
- Hiểu nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và một số hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học.
 2. Kỹ năng:
- Đọc, hiểu , phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
- Vận dụng được ở mức độ nhật định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống.
 * Kĩ năng sống:
- Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên, lao động sản xuất , con người , xã hội.
- Vận dụng các bài học kinh nghiệm đúng lúc, đúng chỗ.
 3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng tục ngữ phù hợp khi nói, viết.
-Rút ra được những kinh nghiệm trong đời sống từ bài học
 * Tích hợp môi trường:
 Biết sưu tầm TN liên quan đến mơi trường.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, động não,.
2. Phương tiện:
GV: Một số câu tục ngữ cùng chủ đề, SGK, giáo án,...
-HS: Bài soạn,....
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
	- Kiểm tra việc soạn bài của học sinh
	- Tập, sách giáo khoa.
 3. Bài mới :
 Ở học kỳ I chúng ta đã tìm hiểu ca dao với các nội dung của nó. Trong học kỳ II này chúng ta lại tiếp tục tìm hiểu về tục ngữ cũng là một thể văn học dân gian. Nếu như ca dao thiên về diễn tả đời sống tâm hồn, tư tưởng, tình cảm của nhân dân thì tục ngữ lại đúc kết những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt. Hôm nay các em sẽ được cung cấp kiến thức về tục ngữ và nôïi dung về thiên nhiên lao động và sản xuất.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Tục ngữ là gì ? 
- GV bổ sung, nhấn mạnh.
Những bài học kinh nghiệm về quy luật thiên nhiên và lao động sản xuất là nội dung quan trọng của tục ngữ.
- Với đặc điểm như vậy, tục ngữ có tác dụng gì?
- Hướng dẫn đọc: giọng điệu chậm rãi, rõ ràng, chú ý các vần lưng, ngắt nhịp ở vế đối trong câu hoặc phép đối giữa 2 câu.
+Giải thích từ khĩ.
-Ta cĩ thể chia 8 câu tục ngữ trong bài thành mấy nhĩm ? Mỗi nhĩm gồm những câu nào ? Gọi tên từng nhĩm đĩ ?
- Hai đề tài trên có điểm nào gần gũi mà có thể gộp vào một văn bản?
- HS đọc câu tục ngữ đầu. 
-Câu tục ngữ cĩ mấy vế câu, mỗi vế nĩi gì, và cả câu nĩi gì ? 
-Câu tục ngữ cĩ sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào, tác dụng của nĩ?
- Ở nước ta, tháng năm thuộc mùa nào, tháng mười thuộc mùa nào và từ đĩ suy ra câu tục ngữ này cĩ ý nghĩa gì ?
-Bài học được rút ra từ ý nghĩa câu tục ngữ này là gì ?
-Bài học đĩ được áp dụng như thế nào trong thực tế ?
+HS đọc câu 2.
-Câu tục ngữ cĩ mấy vế, nghĩa của mỗi vế là gì và nghĩa của cả câu là gì ? 
* Lưu ý: Kinh nghiệm trên khơng phải bao giờ cũng đúng.
-Em cĩ nhận xét gì về cấu tạo của 2 vế câu ? Tác dụng của cách cấu tạo đĩ là gì 
-Kinh nghiệm được đúc kết từ hiện tượng này là gì ?
-Trong thực tế đời sống kinh nghiệm này được áp dụng như thế nào ? 
+HS đọc câu 3.
-Câu 3 cĩ mấy vế, em hãy giải nghĩa từng vế và nghĩa cả câu ? 
-Kinh nghiệm được đúc kết từ hiện tượng này là gì ?
-Dân gian khơng chỉ trơng ráng đốn bão, mà cịn xem chuồn chuồn để báo bão. Câu tục ngữ nào đúc kết kinh nghiệm này ? 
-Hiện nay khoa học đã cho phép con người dự báo bão khá chính xác. Vậy KN “trơng ráng đốn bão” của dân gian cịn cĩ tác dụng khơng ? 
+HS đọc câu 4.
-Câu tục ngữ cĩ ý nghĩa gì ? 
-Kinh nghiệm nào được rút ra từ hiện tượng này ?
-Bài học thực tiễn từ kinh nghiệm dân gian này là gì ?
+HS đọc câu 5->câu 8. Bốn câu tục ngữ này cĩ điểm chung là gì ?
-Câu 5 cĩ mấy vế, giải nghĩa từng vế và giải nghĩa cả câu ? 
-Em cĩ nhận xét gì về hình thức cấu tạo của câu tục ngữ này ? Tác dụng của cách cấu tạo đĩ là gì ?
-Kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này ?
+HS đọc câu 6.
-Ở đây thứ tự nhất, nhị, tam, xác định tầm quan trọng hay lợi ích của việc nuơi cá, làm vườn, trồng lúa ? 
-Kinh nghiệm sản xuất được rút ra từ đây là kinh nghiệm gì ? 
-Bài học từ kinh nghiệm đĩ là gì ?
-Trong thực tế, bài học này được áp dụng như thế nào ? 
+HS đọc câu 7.
- Nghĩa của câu tục ngữ là gì ? 
-Câu tục ngữ nĩi đến những vấn đề gì ? 
-Câu tục ngữ cĩ sử dụng biện pháp nghệ thuật gì, tác dụng của biện pháp nghệ thuật đĩ ? 
-Kinh nghiệm trồng trọt được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì ?
-Bài học từ kinh nghiệm này là gì ?
 +HS đọc câu 8.
- Ý nghĩa của câu tục ngữ này là gì ? 
-Hình thức diễn đạt của câu tục ngữ này cĩ gì đặc biệt, tác dụng của hình thức đĩ ?
-Câu tục ngữ cho ta kinh nghiệm gì ?
-Kinh nghiệm này đi vào thực tế nơng nghiệp ở nước ta như thế nào? 
- Căn cứ của việc đúc rút kinh nghiệm từ đâu?
- Nghệ thuật đặc sắc của những câu tục ngữ trên?
- Ý nghĩa của các câu tục ngữ?
-HS đọc ghi nhớ.
*HS hoạt động nhĩm:
-GV chia lớp thành 4 tổ chơi trị chơi nhỏ: Tổ nào tìm được nhiều ca dao, tục ngữ liên quan đến mơi trường thì thắng.
-GV nhận xét, đánh giá
-HS đọc chú thích* SGK.
- Làm cho lời ăn tiếng nói thêm hay, sinh động.
- HS đọc, nhận xét.
- HS giải thích
- 8 câu tục ngữ trong bài chia làm 2 nhóm. Mỗi nhóm gồm 4 câu.
+Từ câu 1 đến 4 : Những câu tục ngữ về thiên nhiên.
+Từ câu 5 đến 8 : Những câu tục ngữ về lao động sản xuất.
- Hai đề tài có liên quan: thiên nhiên có liên quan đến sản xuất, nhất là trồng trọt, chăn nuôi. Các câu đều được cấu tạo ngắn gọn, có vần, nhịp, đều do dân gian sáng tạo và truyền miệng.
- HS đọc.
- Đêm tháng năm ngắn và ngày tháng mười cũng ngắn.
- HS trả lời
- Mùa hè đêm ngắn, ngày dài; mùa đơng đêm dài, ngày ngắn.
- Sử dụng thời gian trong cuộc sống sao cho hợp lí.
- Lịch làm việc mùa hè khác mùa đơng.
- HS đọc
- Đêm cĩ nhiều sao thì ngày hơm sau sẽ nắng, đêm khơng cĩ sao thì ngày hơm sau sẽ mưa.
- HS trả lời
- HS trả lời
- Biết thời tiết để chủ động bố trí cơng việc ngày hơm sau.
-HS đọc
- Khi chân trời xuất hiện sắc vàng màu mỡ gà thì phải chống đỡ nhà cửa cẩn thận.
- HS trả lời
-Tháng 7 heo may, chuồn chuồn bay thì bão.
- Ở vùng sâu, vùng xa, phương tiện thơng tin hạn chế thì kinh nghiệm đốn bão của dân gian vẫn cịn cĩ tác dụng.
- HS đọc
- Kiến bị ra vào tháng 7, thì tháng 8 sẽ cịn lụt.
- HS trả lời
- Phải đề phịng lũ lụt sau tháng 7 âm lịch.
- HS đọc, trả lời
- Một mảnh đất nhỏ bằng một lượng vàng lớn.
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS đọc
- Chỉ thứ tự lợi ích của các nghề đĩ.
- Nuơi cá cĩ lãi nhất, rồi mới đến làm vườn và trồng lúa.
- HS trả lời
- Nghề nuơi tơm, cá ở nước ta ngày càng được đầu tư phát triển, thu lợi nhuận lớn.
- HS đọc
- Thứ nhất là nước, thứ 2 là phân, thứ 3 là chuyên cần, thứ tư là giống.
- Nĩi đến các yếu tố của nghề trồng lúa.
- HS trả lời
- HS trả lời
- Nghề làm ruộng phải đảm bảo đủ 4 yếu tố trên cĩ như vậy thì lúa mới tốt.
- HS đọc
- Thứ nhất là thời vụ, thứ 2 là đất canh tác.
- Sử dụng câu rút gọn và phép đối xứng – Nhấn mạnh 2 yếu tố thì, thục, vừa thơng tin nhanh, gọn lại vừa dễ thuộc, dễ nhớ.
- HS trả lời
- Lịch gieo cấy đúng thời vụ, cải tạo đất sau mỗi thời vụ.
- Chủ yếu dựa trên những quan sát.
- Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cơ đúc; sử dụng kết cấu diễn đạt theo kiểu đối xứng, nhân quả, hiện tượng và cách ứng xử cần thiết; tạo vần, nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng.
- khơng ít câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất là những bài học quý giá của nhân dân ta.
- HS đọc
- HS hoạt động nhĩm.
I. Tìm hiểu chung:
1. Khái niệm: 
Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, đúc kết những bài học của nhân dân về:
+ Quy luật của thiên nhiên;
+ Kinh nghiệm lao động sản xuất;
+ Kinh nghiệm về con người và xã hội.
2. Đọc:
3. Chú thích:
4. Bố cục:
II. Đọc, hiểu văn bản:
1. Những câu tục ngữ về thiên nhiên.
* Câu 1:
 -Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
 Ngày tháng mười chưa cười đã tối
Cách nĩi thậm xưng ,sử dụng phép đối, phĩng đại .
Kinh nghiệm để nhận biết thời gian.
*Câu 2: 
 - Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
Hai vế đối xứng – Làm cho câu tục ngữ cân đối nhịp nhàng, dễ thuộc, dễ nhớ.
Trơng sao đốn thời tiết mưa, nắng.
*Câu 3:
 - Ráng mỡ gà, cĩ nhà thì giữ.
Trơng ráng đốn bão.
* Câu 4:
 -Tháng bảy kiến bị, chỉ lo lại lụt.
Trơng kiến đốn lụt.
2-Tục ngữ về lao động sản xuất:
* Câu 5:
 -Tấc đất, tấc vàng.
Sử dụng câu rút gọn, 2 vế đối xứng – Thơng tin nhanh, gọn; nêu bật được gía trị của đất, làm cho câu tục ngữ cân đối, nhịp nhàng, dễ thuộc, dễ nhớ.
Đất quý như vàng.
* Câu 6:
 - Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền 
Muốn làm giàu thì phải phát triển thuỷ sản.
* Câu 7:
 - Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống.
Sử dụng phép liệt kê - Vừa nêu rõ thứ tự, vừa nhấn mạnh vai trị của từng yếu tố trong nghề trồng lúa.
Nghề trồng lúa cần phải đủ 4 yếu tố: Nước, phân, cần, giống trong đĩ quan trọng hàng đầu là nước.
* Câu 8:
 - Nhất thì, nhì thục.
Sử dụng câu rút gọn và phép đối xứng 
=> Trong trồng trọt cần đảm bảo 2 yếu tố thời vụ và đất đai, trong đĩ yếu tố thời vụ là quan trọng hàng đầu.
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
2. Ý nghĩa:
* Ghi nhớ (sgk)
4. Củng cố:
 Em rút ra được bài học gì qua tiết học này?
5. Hướng dẫn tự học:
- Học thuộc lịng tất cả các câu tục ngữ trong bài học.
- Tập sử dụng một vài câu tục ngữ trong bài học vào những tình huống giao tiếp khác nhau, viết thành những đoạn đối thoại ngắn.
- Sưu tầm một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
- Chuẩn bị bài “ Chương trình địa phương ( Phần văn và tập làm văn)”
* Bổ sung:
......
......
* Rút kinh nghiệm:
***************************************************************************************
Tiết 74 Ngày soạn: 28/12/2010
 Ngày dạy:./../2011
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
( Phần văn và tập làm văn )
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức:
 HS nắm được yêu cầu và cách thức sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ địa phương theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, sắp xếp, tìm hiểu ý nghĩa của chúng.
 2. Kĩ năng:
 - Biết cách sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương.
 - Biết cách tìm hiểu tục ngữ, ca dao địa phương ở một mức độ nhất định.
 3. Thái độ:
 Tăng hiểu biết và tình cảm gắn bĩ với địa phương quê hương mình;trau dồi vốn văn hố dân gian địa phương.
 * Tích hợp mơi trường: HS sưu tầm tục ngữ liên quan đến mơi trường.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp,.
2. Phương tiệ ... n vừa cĩ tính chất tập làm văn. Về văn, các em biết phân biệt ca dao, tục ngữ. Về TLV, các em biết cách sắp xếp, tổ chức 1 văn bản sưu tầm.
 -HS: Bài soạn
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1.Ổn định lớp: 
 2.Kiểm tra bài cũ: 
 -Em hãy đọc 1 bài ca dao mà em thích và cho biết thế nào là ca dao, dân ca ? 
 (Dân ca, dân ca là loại thể trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con người).
 -Thế nào là tục ngữ ? Em hãy đọc 1 câu tục ngữ và giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ đĩ ? 
(Tục ngữ là những câu nĩi dân gian ngắn ngọn, ổn định, cĩ vần điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về các mặt TN, SX, XH, được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nĩi hằng ngày).
 3.Bài mới: 
 Sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ địa phương cĩ ý nghĩa gì ? (Rèn luyện đức tính kiên trì, rèn thĩi quen học hỏi, đọc sách, ghi chép, thu lượm, cĩ tri thức hiểu biết về địa phương và cĩ ý thức rèn luyện tính khoa học. Bài hơm nay chúng ta sẽ sưu tầm ca dao. dân ca, tục ngữ của địa phương Kiên Giang.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
*GV yêu cầu HS sưu tầm ca dao dân ca, tục ngữ lưu hành tại địa phương mình . Thời hạn 2 tuần
*HS thành lập nhĩm để sưu tầm
-GV hướng dẫn HS cách sưu tầm:
+Tìm hỏi người địa phương.
+Chép lại từ sách báo.
+Tìm ca dao, tục ngữ viết về địa phương cĩ liên quan đến mơi trường.
-Mỗi em tự sắp xếp ca dao riêng, tục ngữ riêng theo trật tự A, B, C của chữ cái đầu câu ?
-HS thành lập nhĩm biên tập và nộp đúng thời hạn.
-Tục ngữ, ca dao địa phương em cĩ những đặc sắc gì ?
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS sưu tầm
- HS sắp xếp theo thứ tự.
- HS thành lập nhĩm biên tập.
- HS thảo luận, trình bày, nhận xét.
I-Nội dung thực hiện
II-Phương pháp thực hiện
1-Cách sưu tầm:
2-Chép những câu ca dao, tục ngữ đã sưu tầm được:
a-Ca dao:
b-Tục ngữ:
3-Thành lập nhĩm biên tập:
4-Thảo luận về những đặc sắc của tục ngữ, ca dao địa phương mình:
4. Củng cố:
 GV nhận xét, tổng kết và rút kinh nghiệm.
5. Hướng dẫn tự học:
-Học thuộc lịng những câu tục ngữ, ca dao sưu tầm được.
-Tiếp tục sưu tầm thêm tục ngữ, ca dao địa phương.
- Chuẩn bị bài “ Tục ngữ về con người và xã hội”
* Bổ sung:
......
......
* Rút kinh nghiệm:
Tiết 75-76 Ngày soạn: 28/12/2010
 Ngày dạy:....../....../2011
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức:
- Khái niệm văn bản nghị luận.
- Nhu cầu nghị luận trong đời sống là rất phổ biến và cần thiết.
-Nắm được đặc điểm chung của văn nghị luận.
 2. Kĩ năng:
 Nhận biết văn nghị luận khi đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu, kĩ hơn về kiểu văn bản quan trọng này.
 * Kĩ năng sống:
 Lựa chọn cách lập luận, lấy dẫn chứng....khi tạo lập và giao tiếp hiệu quả bằng văn nghị luận.
 3. Thái độ:
 Cĩ ý thức nghị luận trong đời sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, quy nạp, động não, thảo luận nhĩm
2. Phương tiện: 
 - GV: Một bài nghị luận mẫu, SGK, giáo án,...
 - HS: Bài soạn
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
 1-Ổn định tổ chức: 
 2-Kiểm tra bài cũ: 
 3-Bài mới: 
 Trong đời sống, đôi khi ta kể lại một câu chuyện, miêu tả một sự vật, sự việc hay bộc bạch những tâm tư, tình cảm, nguyện vọng của mình qua các thể loại kể chuyện, miêu tả hay biểu cảm. Người ta thường bàn bạc, trao đổi những vấn đề có tính chất phân tích, giới thiệu hay nhận định. Đó là nhu cầu cần thiết của văn nghị luận. Vậy thế nào là văn nghị luận? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ làm quen với thể loại này.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
*Hs thảo luận câu hỏi trong phần I.1
-Trong đời sống em cĩ thường gặp các vấn đề và câu hỏi kiểu như dưới đây khơng: Vì sao em đi học ? Vì sao con người cần phải cĩ bạn ? Theo em như thế nào là sống đẹp ? Trẻ em hút thuốc lá là tốt hay xấu, lợi hay hại ? 
-Hãy nêu thêm các câu hỏi về những vấn đề tương tự ?
-Gặp các vấn đề và câu hỏi loại đĩ, em cĩ thể trả lời bằng các kiểu văn bản đã học như kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay khơng ? Hãy giải thích vì sao ?
 -Để trả lời những câu hỏi như thế, hàng ngày trên báo chí, qua đài phát thanh, truyền hình, em thường gặp những kiểu văn bản nào ? Hãy kể tên 1 vài kiểu văn bản mà em biết
-Trong đời sống ta thường gặp văn nghị luận dưới những dạng nào?
+HS đọc văn bản: Chống nạn thất học.
-Bác Hồ viết bài này để nhằm mục đích gì ? Cụ thể Bác kêu gọi nhân dân làm gì?
- Xác định luận đề? 
 -Để thực hiện mục đích ấy, bài viết nêu ra những ý kiến nào ? 
Những ý kiến ấy được diễn đạt thành những luận điểm nào?
-Để ý kiến cĩ sức thuyết phục, bài viết đã nêu lên những lí lẽ nào ? Hãy liệt kê những lí lẽ ấy ?
- Vì sao nhân dân ta phải biết đọc, biết viết?
- Việc chống nạn mù chữ có thực hiện được hay không?
- Bài phát biểu của Bác nhằm xác lập cho người đọc, người nghe những tư tưởng, quan điểm nào?
- Những luận điểm Bác đưa ra có rõ ràng và thuyết phục hay không?	 
-Tác giả cĩ thể thực hiện mục đích của mình bằng văn tự sự, miêu tả, biểu cảm khơng ? Vì sao ? 
-Vậy vấn đề này cần phải thực hiện bằng kiểu văn bản nào?
- Vậy đặc điểm chung của văn nghị luận là gì ?
- Theo em mục đích của văn nghị luận là gì?
-Em hiểu thế nào là văn nghị luận 
- Những tư tưởng, quan điểm trong bài văn nghị luận phải hướng tới giải quyết những nào?
-HS đọc ghi nhớ.
+HS đọc bài văn.
-Đây cĩ phải là bài văn nghị luận khơng ? Vì sao ?
-Tác giả đề xuất ý kiến gì ? Những dịng câu nào thể hiện ý kiến đĩ ?
-Để thuyết phục người đọc, tác giả nêu ra những lí lẽ và dẫn chứng nào ?
-Em cĩ nhận xét gì về những lí lẽ và dẫn chứng mà tác giả đưa ra ở đây ?
 -Bài nghị luận này cĩ nhằm giải quyết vấn đề cĩ trong thực tế hay khơng ?
-Em hãy tìm hiểu bố cục của bài văn trên ?
- Sưu tầm những đoạn văn, bài văn nghị luận chép vào vở.
+HS đọc văn bản: Hai biển hồ.
-Văn bản em vừa đọc là văn bản tự sự hay nghị luận ?
- Trong đời sống ta vẫn thường gặp những vấn đề như đã nêu ra.
- HS nêu
- Khơng- Vì bản thân câu hỏi phải trả lời bằng lí lẽ,phải sử dụng khái niệm mới phù hợp.
- HS trả lời ( Xã luận, bình luận, bình luận thời sự, bình luận thể thao, tạp chí văn học, văn học và tuổi trẻ )
- HS trả lời
- HS đọc
- Bác nĩi với dân: trong những việc cần làm ngay là nâng cao dân trí. Kêu gọi, thuyết phục nhân dân chống nạn thất học.
- HS xác định
- HS trả lời
- HS trả lời
- Pháp cai trị tiến hành chính sách ngu dân.95% Người Việt Nam mù chữ  Nay dành được độc lập phải nâng cao dân trí. 
- Được.	( Người biết chữ dạy cho người không biết. Người chưa biết gắng sức học. Người giàu có mở lớp học ở tư gia.Phụ nữ cần phải học để theo kịp nam giới. )
- Bằng mọi cách phải chống nạn thất học để xây dựng nước nhà, giúp đất nước tiến bộ, phát triển.
- Có, rõ ràng và thuyết phục.
+ Nhân dân không biết bị lừa dối, bóc lột.
+ Có kiến thức mới có thể xây dựng đất nước.
+ Phụ nữ phải học để bình đẳng với nam giới.
 - Vấn đề này khơng thể thực hiện bằng văn tự sự, miêu tả, biểu cảm. Vì những kiểu văn bản này khơng thể diễn đạt được mục đích của người viết.
- HS trả lời
- Luận điểm rõ ràng; Lý lẽ, dẫn chứng thuyết phục.
- Nhằm xác lập cho nguời đọc, người nghe một tư tưởng, quan điểm nào đó.
- HS trả lời
- HS trả lời
-HS đọc
-HS đọc
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- Lí lẽ đưa ra rất thuyết phục, dẫn chứng rõ ràng, cụ thể.
- HS trả lời
- HS tìm
- HS chép vào vở
- HS đọc 
- HS trả lời
I-Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận:
1-Nhu cầu nghị luận:
-Kiểu văn bản nghị luận như: 
+ Nêu gương sáng trong học tập và lao động. 
+ Những sự kiện xảy ra cĩ liên quan đến đời sống.
+ Tình trạng vi phạm luật trong xây dựng, sử dụng đất, nhà.
- Trong đời sống, khi gặp những vấn đề cần bàn bạc, trao đổi, phát biểu, bình luận, bày tỏ quan điểm ta thường sử dụng văn nghị luận.
Trong đời sống, ta thường gặp văn nghị luận dưới dạng các ý kiến nêu ra trong cuộc họp, các bài xã luận, bình luận, bài phát biểu ý kiến trên báo chí,...
2-Thế nào là văn nghị luận:
*Văn bản: Chống nạn thất học.
a.- Luận đề : Chống nạn thất học.
-Luận điểm:
+Mọi người VN phải hiểu biết quyền lợi và bổn phận của mình
+Cĩ kiến thức mới cĩ thể tham gia vào cơng việc xây dựng nước nhà.
+ Biết đọc, viết, truyền bá chữ quốc ngữ, giúp đồng bào thoát nạn mù chữ.
b-Lí lẽ:
-Tình trạng thất học, lạc hậu trước CM/8 do Đế quốc gây nên.
-Điều kiện trước hết cần phải cĩ là nhân dân phải biết đọc, biết viết mới thanh tốn được nạn dốt nát, lạc hậu.
-Việc “chống nạn thất học” cĩ thể thực hiện được vì nhân dân ta rất yêu nước và hiếu học.
- Tư tưởng, quan điểm : Bằng mọi cách phải gắng sức xây dựng nước nhà .
-> Lý lẽ, dẫn chứng thuyết phục.
c-Khơng dùng văn tự sự, miêu tả, biểu cảm.
-> Phải dùng văn nghị luận.
Văn nghị luận: là văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe 1 tư tưởng, quan điểm nào đĩ. Muốn thế văn nghị luận phải cĩ luận điểm rõ ràng, cĩ lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục..
=> Những tư tưởng, quan điểm trong bài văn nghị luận phải hướng tới giải quyết những vấn đề đặt ra trong đời sống thì mới cĩ ý nghĩa.
* Ghi nhớ (sgk)
II. Luyện tập:
Bài 1- Cần tạo ra thĩi quen tốt trong đời sống xã hội.
a-Đây là bài văn nghị luận.
Vì ngay nhan đề của bài đã cĩ tính chất nghị luận.
b-Tác giả đề xuất ý kiến: Tạo nên thĩi quen tốt như dậy sớm, luơn đúng hẹn, luơn đọc sách,... bỏ thĩi quen xấu như hay cáu giận, mất trật tự, vứt rác bừa bãi,...
-Lĩ lẽ: Thĩi quen xấu dễ nhiễm, tạo thĩi quen tốt rất khĩ. Nhưng mỗi người, mỗi gia đình hãy tự xem xét lại mình để tạo ra nếp sống đẹp, văn minh cho XH.
-Dẫn chứng: thĩi quen gạt tàn bừa bãi ra nhà, thĩi quen vứt rác bừa bãi...
c-Bài nghị luận giải quyết vấn đề rất thực tế, cho nên mọi người rất tán thành.
Bài 2-Bố cục: 3 phần.
-MB: Tác giả nêu thĩi quen tốt và xấu, nĩi qua vài nét về thĩi quen tốt.
-TB: Tác giả kể ra thĩi quen xấu cần loại bỏ.
-KB: Nghị luận về tạo thĩi quen tốt rất khĩ, nhiễm thĩi quen xấu thì dễ, cần làm gì để tạo nếp sống văn minh.
Bài 3: 
Bài 4- Hai biển hồ.
-Là văn bản tự sự để nghị luận. Hai cái hồ cĩ ý nghĩa tượng trưng, từ đĩ mà nghĩ đến 2 cách sống của con người.
4. Củng cố:
- Văn nghị luận được viết ra nhằm mục đích gì?
-Văn nghị luận cĩ gì khác so với văn miêu tả, tự sự và biểu cảm?
5. Hướng dẫn tự học:
- Phân biệt văn nghị luận và văn tự sự ở những văn bản cụ thể.
- Chuẩn bị bài “ Đặc điểm của văn bản nghị luận”
* Bổ sung:
......
......
* Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docNGU VAN 7 TUAN 20.doc