Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 12

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 12

A.Mục tiêu: Giúp HS

1.Kiến thức:

 - Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết .

 - Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nòi giống dân tộc qua truyền thuyết "Con Rồng cháu Tiên".

- Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện.

2.Kĩ năng:

- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.

- Nhận ra những sự việc chính của truyện.

- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện.

 3.Thái độ:

 Tự hào về nguồn gốcvà truyền thống đoàn kết dân tộc, liên hệ với lời dặn của Bác về tinh thần đoàn kết.

 

doc 28 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1021Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 1
 Ngày soạn: 14/08/2011
TiÕt 1 : (Hướng dẫn đọc thêm) 
V¨n b¶n: Con Rång ch¸u Tiªn
 (Truyền thuyết )
A.Mục tiêu: Giúp HS
1.Kiến thức:
 - Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết .
 - Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nòi giống dân tộc qua truyền thuyết "Con Rồng cháu Tiên".
- Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện.
2.Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chính của truyện.
- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện.
 3.Thái độ: 
 Tự hào về nguồn gốcvà truyền thống đoàn kết dân tộc, liên hệ với lời dặn của Bác về tinh thần đoàn kết.
 4. Tư tưởng Hồ Chí Minh
 - Bác luôn đề cao truyền thống đoàn kết giữa các dân tộc anh em và niềm tự hào về nguồn gốc con Rồng cháu Tiên.( Liên hệ)
 B.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: Nghiên cứu, soạn giáo án
 Đồ dùng DH: Tranh : - Lạc Long Quân và Âu Cơ gặp nhau.
 - Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con.
 Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, thuyết trình.
 2. Học sinh: Đọc kĩ văn bản và soạn bài theo câu hỏi gợi ý .
 C.Tiến trình bài dạy:
I.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số.
 II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS.
 III.Bài mới: 
* Giới thiệu bài : Truyền thuyết là một thể lọai văn học dân gian được nhân dân ta từ bao đời ưa thích. Một trong những truyền thuyết tiêu biểu, mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các Vua Hùng đó là truyện “ Con Rồng, cháu Tiên “ . Vậy nội dung ý nghĩa của truyện là gì ? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều ấy .
Hoạt động của GV & HS
Nội dung ghi bảng
Bổ sung
Hoạt động I: GV hướng dẫn HS tìm hiểu chung 
- HS :đọc định nghĩa truyền thuyết phần dấu sao trang 7 . 
- GV :giới thiệu khái quát về định nghĩa, về các truyền thuyết gắn liền với lịch sử đất nước ta . 
Hỏi: Văn bản thuộc thể loại nào?
- HS trả lời, GV nhận xét.
- GV đọc mẫu một đoạn, HS đọc tiếp.
- GV : hướng dẫn HS tìm hiểu phần chú thích giải nghĩa các từ khó . 
Hoạt động II: GV hướng dẫn HS Đọc – Tìm hiểu văn bản
 Hỏi: Truyện gồm những nhân vật nào?Nhân vật chính là ai ?Lạc Long Quân và Âu Cơ xuất thân từ đâu ?Hình dáng của họ như thế nào ?
(HS :thảo luận trả lời 
GV :chốt ý :Vẻ đẹp của LLQ và ÂC là vẻ đẹp:
-> Vẻ đẹp cao quý của bậc anh hùng . 
-> Vẻ đẹp cao quý của người phụ nữ . 
 Lạc Long Quân kết duyên cùng Âu Cơ có nghĩa là những vẻ đẹp cao quý của thần tiên được hòa hợp) 
Hỏi: Theo em mối tình duyên này, người xưa muốn ta nghĩ gì về nòi giống dân tộc ? (GV :chốt ý)
Hỏi: Chuyện Âu Cơ sinh con có gì lạ ? Theo em, chi tiết mẹ Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng nở thành trăm người con khỏe đẹp có ý nghĩa gì ? 
(GV: Giải thích mọi người chúng ta đều là anh em ruột thịt cùng một cha mẹ sinh ra ) 
Hỏi: Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế nào ? Vì sao cha mẹ lại chia con thành hai hướng lên rừng, xuống biển ? 
(HS : Rừng là quê mẹ, biển là quê cha -> đặc điểm địa lý nước ta rộng lớn : nhiều rừng và biển )
Hỏi: Qua sự việc Cha Lạc Long Quân, mẹ Âu Cơ mang con lên rừng, xuống biển, người xưa muốn thể hiện ý nguyện gì ? 
(GV: ý nguyện phát triển dân tộc : làm ăn, mở rộng và giữ vững đất đai ; ý nguyện đoàn kết , thống nhất dân tộc, mọi người trên đất nước đều có chung nguồn gốc, ý chí và sức mạnh ) 
GV: Truyện còn kể rằng, các con của Lạc Long Quân và Âu Cơ nối nhau làm vua ở đất Phong Châu, đặt tên nước là Văn Lang, lấy danh hiệu Hùng Vương . 
.Hoạt động III: Tổng kết
Hỏi: Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kỳ ảo ? Hãy tìm những chi tiết kỳ ảo nào trong văn bản ? Các chi tiết kỳ ảo đó có vai trò gì trong truyện ? 
(HS phát hiện trả lời)
-GV: Tô đậm tính chất lớn lao, đẹp đẽ của nhânvật. Thần kỳ hóa nguồn gốc, giống nòi để chúng ta thêm tự hào, tôn vinh tổ tiên . 
Truyền thuyết Con Rồng, Cháu Tiên phản ánh sự thật lịch sử -> Thời đại các Vua Hùng, đền thờ Vua Hùng ở Phú Thọ. 
Em hãy nêu ý nghĩa văn bản ?
.
I.Giới thiểu chung:
1. Định nghĩa truyền thuyết :
Chú thích ( Sgk )
2.Tác phẩm:
 Thể loại: Tự sự.
-" Con Rổng cháu Tiên" thuộc nhóm các tác phẩm truyền thuyết thời đại Hùng Vương giai đoạn đầu.
II. Đọc – Hiểu văn bản:
1. Nguồn gốc và hình dạng của Lạc Long Quân và Âu Cơ . 
- Lạc Long Quân : là con thần biển, có nhiều phép lạ, sức mạnh vô địch, diệt yêu quái giúp dân . 
- Âu Cơ : là con thần nông, xinh đẹp tuyệt trần, yêu thiên nhiên cây cỏ. 
=> Lòng tôn kính, tự hào về nòi giống con Rồng, cháu Tiên . 
2. Câu chuyện về Lạc Long Quân và Âu Cơ . 
- Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng nở thành trăm người con khỏe đẹp . 
- Họ chia con đi cai quản các phương . 
- Khi có việc gì thì luôn giúp đỡ nhau . 
- Người con trưởng lên làm vua, lấy hiệu là Hùng Vương . 
=> Dân tộc ta có truyền thống đoàn kết , thống nhất và bền vững . 
III .Tổng kết
1.Nghệ thuật : 
- Sử dụng các yếu tố tưởng tượng kì ảo về nguồn gốc và hình dạng của Lạc Long Quân và Âu Cơ, về việc sinh nở của Âu Cơ.
- Xây dựng hình tượng mang dáng dấp thần linh.
2. Ý nghĩa văn bản :
Truyện kể về nguồn gốc dân tộc, ngợi ca nguồn gốc cao quý của dân tộc và ý nguyện đoàn kết gắn bó của dân tộc ta.
* ( ghi nhớ ) 
 IV. Củng cố - Hướng dẫn tự học.
-Đọc kĩ để nhớ một số chi tiết , sự việc chính của truyện.
-Kể lại được truyện.
-Liên hệ một số câu chuyện có nội dung giải thích nguồn gốc người Việt .
 Soạn : Bánh chưng, bánh giầy ( soạn kỹ câu hỏi hướng dẫn ) .
Tiết 2: (Hướng dẫn đọc thêm)
 Văn bản: B¸nh ch­ng b¸nh giÇy
 (Truyền thuyết )
 A.Mục tiêu: Giúp HS
1.Kiến thức: Hiểu được nội dung ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của truyện :
-Nhân vật , sự việc, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết.
-Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kig Hùng Vương.
-Cách giải thích của nguopwì Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông- một nét đẹp văn hóa của người Việt.
2.Kĩ năng: Đọc -hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.
-Nhận ra những sự việc chính trong truyện.
 3.Thái độ: Xây dựng lòng tự hào về trí tuệ và vốn văn hóa của dân tộc.
 B.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: Nghiên cứu, soạn giáo án
 Đồ dùng DH: Tranh : - Cảnh gia đình Lang Liêu làm bánh.
 - Cảnh vua chọn bánh của Lang Liêu để tế Trời , Đất, Tiên Vương.
 Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, thuyết trình.
 2. Học sinh: Đọc kỹ văn bản và soạn bài theo câu hỏi gợi ý .
 C.Tiến trình bài dạy:
 I.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số
 II.Kiểm tra bài cũ: - Em hiểu truyền thuyết là gì?. 
 -Ý nghĩa của truyện " Con Rồng, cháu Tiên "?
III.Bài mới:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung ghi bảng
Bổ sung
Hoạt động I: GV hướng dẫn HS tìm hiểu chung 
GV hướng dẫn HS đọc truyện
Gọi HS đọc chú thích .
 Hỏi: Văn bản có thể chia thành mấy phần ?
Hoạt động II: GV hướng dẫn HS Đọc - hiểu văn bản
+ Học sinh thảo luận các câu hỏi . Đại diện nhóm trả lời 
+ Học sinh nhận xét bổ sung.
- Các nhóm thảo luận câu 1 ( trang 12 ) . Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào , với ý định ra sao và bằng hình thức gì ? 
-GV: Vua Hùng rất anh minh, sáng suốt, biết chọn người có tài đức để nối ngôi để lo cho dân, cho nước . Người nối ngôi phải nối được chí vua không nhất thiết phải là con trưởng . 
- Các nhóm thảo luận câu 2 và 3 . 
Hỏi: Vì sao trong các con vua, chỉ có Lang Liêu được thần giúp đỡ ?
Hỏi: Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được vua cha chọn để tế Trời , Đất, Tiên Vương và Lang liêu được chọn nối ngôi vua ? (Thần ở đây chính là nhân dân. Họ rất quý trọng cái nuôi sống mình, cái mình làm ra) 
Hoạt động III.Tổng kết
Em hãy nêu nghệ thuật của truyện ?
- Các nhóm thảo luận câu 4 . 
Hỏi: Hãy nêu ý nghĩa của truyền thuyết : “ Bánh chưng, bánh giầy "?
Học sinh đọc mục ghi nhớ.
I.Tìm hiểu chung 
" Bánh chưng, bánh giầy " thuộc nhóm các tác phẩm truyền thuyết về thời đại Hùng Vương.
II. Đọc – Hiểu văn bản:
1. Hình ảnh con người trong công cuộc dựng nước :
a. Hoàn cảnh, ý định và cách thức của Vua Hùng chọn người nối ngôi . 
- Hoàn cảnh : Giặc đã yên, vua đã già.
- Ýđịnh: Người nối ngôi phải nối được chí vua.
- Cách thức : bằng 1 câu đố để thử tài .
b. Lang Liêu được thần giúp đỡ : 
- là người thiệt thòi nhất . 
- Chăm lo việc đồng áng . 
- Thông minh, tháo vát lấy gạo làm bánh . 
c. Lang Liêu được chọn nối ngôi vua . 
 - Bánh hình tròn -> bánh giầy . 
- Bánh hình vuông -> bánh chưng .
2. Những thành tựu văn minh nông nghiệp buổi đầu dựng nước: 
III.Tổng kết :
1.Nghệ thuật :
-Sử dụng chi tiết tưởng tượng để kể về việc Lang Liêu được thần mách bảo Trong trời đất , không gì quý bằng hạt gạo ".
-Lối kể chuyện dân gian : theo trình tự thời gian.
2. Ý nghĩa văn bản : là câu chuyện suy tôn tài năng , phẩm chất con người trong việc xây dựng đất nước.
* Ghi nhớ (SGK)
 IV.Củng cố - Hướng dẫn tự học :
 - Đọc kĩ để nhớ những sự việc chính trong truyện.
 - Tìm các chi tiết có bóng dáng lịch sử cha ông ta xưa trong truyền thuyết "Bánh chưng, bánh giầy ".
Tiết 3:
Tiếng Việt: Tõ vµ cÊu t¹o cña tõ tiÕng viÖt
A.Mục tiêu: Giúp HS
1.Kiến thức: Nắm chắc định nghĩa về từ đơn, từ phức, các loại từ phức. Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt.
2.Kĩ năng 
 - Nhận diện, phân biệt được : từ và tiếng: từ đơn và từ phức: từ ghép và từ láy .
 - Phân tích cấu tạo của từ .
3.Thái độ: Thấy được sự phong phú của tiếng Việt.
B.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Nghiên cứu, soạn giáo án tích hợp với bài “Con Rồng, cháu Tiên”, “Bánh chưng, bánh giầy” với Tập làm văn “Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt” .
- Đồ dùng DH : bảng phụ chép sẵn ngữ liệu mẫu.
2. Học sinh:. Soạn bài .
C.Tiến trình bài dạy:
I.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số
II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
III.Bài mới: 
Hoạt động của GV & HS
Nội dung ghi bảng
Bổ sung
Hoạt động I: GV hướng dẫn HS tìm hiểu Từ là gì ?
- Học sinh đọc ví dụ trong SGK /13. 
* Lập danh sách các từ . 
Hỏi: Câu văn gồm có bao nhiêu từ? Dựa vào dấu hiệu nào em biết?
(HS :xác định
GV: phân tích thêm)
Hỏi: Các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì khác nhau ? 
? Vậy từ là gì ? 
(GV:chốt ý
- Học sinh đọc mục ghi nhớ .)
Hoạt động II: GV hướng dẫn HS Phân loại từ.
- GV kẻ bảng – Hs điền từ vào bảng . Phân lọai từ đơn và từ phức . 
Hỏi: Thế nào là từ đơn ? Thế nào là từ phức ? 
Hỏi: Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống nhau và có gì khác nhau ? 
(HS trình bày-GV phân tích )
*Học sinh đọc mục ghi nhớ 
Hoạt động III:Hướng dẫn HS thực hiện phần luyện tập.
Học sinh thảo luận :
Bài 1 : Đại diện nhóm lên bảng làm . GV nhận xét . 
 Ÿ Bài 2: Học sinh làm nhanh- đứng dậy trả lời – GV nhận xét . 
 Ÿ Bài 3 : Học sinh thảo luận nhóm . Đại diện nhóm lên bảng làm – Giáo viên nhận xét . 
I. Từ là gì ? 
1.Ví dụ : 
Thần / dạy / dân / các ... ch sử được kể.
 - Cuộc sống lao động vật lộn với thiên tai, lũ lụt hằng năm của cư dân đồng bằng Bắc Bộ.
- Khát vọng của người Việt cổ trong việc chế ngự thiên tai, lũ lụt, xây dựng, bảo vệ cuộc sống của mình.
III. Tổng kết: 
1.Nghệ thuật: 
- Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh Sơn Tinh và Thủy Tinh với nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo ( tài dời non dựng lũy của Sơn Tinh; tài hô mưa , gọi gió của Thủy Tinh ).
- Tạo sự việc hấp dẫn : hai vị thần Sơn Tinh, Thủy Tinh cùng cầu hôn Mị Nương.
- Dẫn dắt , kể chuyện lôi cuốn , sinh động.
2. Ý nghĩa văn bản : truyện giải thích hiện tượng mưa bão, lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ thửo các vua Hùng dựng nước ; đồng thời thể hiện sức mạnh ước mơ chế ngự thiên tai, bảo vệ cuộc sống của người Việt cổ.
* Ghi nhớ – SGK/34
 IV.Hướng dẫn tự học :
 - Đọc kĩ truyện, nhớ những sự việc chính và kể lại chuyện.
 - Liệt kê những chi tiết tưởng tượng kì ảo về Sơn Tinh, Thủy Tinh và cuộc giao tranh của hai thần.
 - Hiểu ý nghĩa tượng trưng của hai nhân vật Sơn Tinh, Thủy Tinh.
 Soạn “Nghĩa của từ ”.
Tiết 11
Tiếng Việt: NGHĨA CỦA TỪ 
 A.Mục tiêu: Giúp HS
 1.Kiến thức: 
 - Hiểu được thế nào là nghĩa của từ .
 - Biết được một số cách giải thích nghĩa của từ 
 2.Kĩ năng: 
 	-Giải thích nghĩa của từ .
	-Dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết.
	-Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ.
 3.Thái độ: Hiểu được nghĩa viết văn hay,không dùng sai từ ngữ
 B.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Nghiên cứu, soạn giáo án, chuẩn bị một số từ ngữ minh hoạ cho bài giảng.
 - Đồ dùng DH : bảng phụ.
 - Phương pháp : Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận nhóm.
2. Học sinh:. Soạn bài, đọc lại các phần chú thích ở các văn bản đã học . 
 C.Tiến trình lên lớp:
I.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số
II.Kiểm tra bài cũ: Thế nào là từ thuần Việt ? Từ mượn ? Cho ví dụ ? Nguyên tắc mượn từ ?
 III.Bài mới: 
Tiết học trước các em đã học giúp các em hiểu được từ là đơn vị ngôn ngữ có nghĩa – Vậy nghĩa của từ là gì? Có những cách giải thích nghĩa của từ thế nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
Bổ sung
Hoạt động I: GV hướng dẫn HS tìm hiểu Nghĩa của từ là gì?
- Học sinh đọc ví dụ . GV ghi ví dụ lên bảng
Hỏi: Em hãy cho biết mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận? (mấy phần )
Hỏi: Bộ phận nào nêu lên nghĩa của từ?
-HS Thảo luận trả lời.
- Giáo viên giới thiệu về bộ phận hình thức và nội dung của từ ? 
Hỏi: Vậy nghĩa của từ là gì ? 
-HS suy nghĩ trả lời
 Giáo viên nhấn mạnh : Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị . Nội dung bao gồm : sự vật, tính chất, hoạt động , quan hệ . 
Hoạt động II: GV hướng dẫn HS Cách giải thích nghĩa của từ
- Học sinh đọc lại các chú thích đã dẫn ở phần 1 . 
Hỏi: Trong mỗi chú thích ở phần 1 , nghĩa của từ đã được giải thích bằng cách nào ? 
HS : tìm hiểu trả lời
Hỏi: Có mấy cách giải thích nghĩa của từ?
Giáo viên nhấn mạnh : Như vậy có hai cách chính để giải thích nghĩa của từ. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị ; đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích ? 
Hoạt động III: GV hướng dẫn HS Luyện tập
- Bài 1 : Học sinh đọc- suy nghĩ . 
Giáo viên hỏi – HS trả lời . 
- Bài 2 : Học sinh thảo luận nhóm
Làm vào bảng phụ – GV nhận xét . 
- Bài 3 : Học sinh thảo luận nhóm
làm bảng phụ – GV nhận xét . 
- Bài 4: HS tự làm – đọc – giáo viên nhận xét . 
- Bài 5 : HS đọc truyện – cách giải nghĩa từ “ mất “ như nhân vật Nụ có đúng không ?
I. Nghĩa của từ là gì ? 
1. Ví dụ : 
- Tập quán : Thói quen của một cộng đồng được hình thành từ lâu trong đời sống được mọi người làm theo . 
- Lẫm liệt : Hùng dũng, oai nghiêm . 
- Nao núng : lung lay không vững lòng tin 
=>Các từ “tập quán” “lẫm liệt “ “nao núng” là bộ phận hình thức .Các phần 
giải nghĩa là phần nội dung . 
Mô hình : 
 Từ  Hình thức
 Nghĩa Nội dung
2. Ghi nhớ ( SGK/35 ) 
II. Cách giải thích nghĩa của từ 
1. Ví dụ : 
- Tập quán : -> Đưa ra khái niệm mà từ biểu thị . 
- Lẫm liệt ,nao núng -> đưa ra từ đồng nghĩa để giải thích.
2.Ghi nhớ ( SGK/35 ) 
III. Luyện tập 
1. Đọc các chú thích ở sau các văn bản đã học . Mỗi chú thích được giải nghĩa theo cách nào 
2.Điền từ: 
Học tập ,Học lỏm,Học hỏi 
Học hành 
3. - Trung bình ,Trung gian 
Trung niên 
4. Giải nghĩa từ 
- Giếng : Hố đào thẳng đứng sâu trong lòng đất để lấy nước . 
- Rung rinh : chuyển động qua lại, nhẹ nhàng . 
- Hèn nhát : Thiếu can đảm 
5. - Mất : theo cách hiểu của Nụ : không biết ở đâu ? 
- mất : Theo cách hiểu thông thường, không còn được sở hữu .
 IV. Củng cố - Hướng dẫn tự học
 - Nắm được thế nào là nghĩa của từ và cách giải thích nghĩa của từ là gì?
 - Học bài ,tự tìm các từ ngữ trong các văn bản và giải nghĩa.
 Soạn bài : " Sự việc và nhân vật trong văn tự sự " 
Tiết :12
Tập làm văn: SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ
 A.Mục tiêu: Giúp HS
 1.Kiến thức:
 - Nắm được thế nào là sự việc, nhân vật trong văn bản tự sự.
 - Hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự.
 2.Kĩ năng:
 - Chỉ ra được sự việc, nhân vật trong một văn bản tự sự.
 - Xác định sự việc, nhân vật cuả một đề bài cụ thể.
 3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức học tập, rèn luyện và yêu thích môn học
 B.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: Nghiên cứu tư liệu liên quan tới bài học, soạn giáo án.
 - Đồ dùng DH : bảng phụ chép sẵn các sự việc của truyện " Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ".
 - Phương pháp : Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận nhóm.
 2. Học sinh: Soạn bài , đọc lại các văn bản tự sự đã học .
 C.Tiến trình lên lớp:
I.Ổn định lớp: Kiểm diện sỉ số
II.Kiểm tra bài cũ: Tự sự là gì ? Đặc điểm của phương thức tự sự ?
 III.Bài mới:
Tự sự phải có sự việc, nhân vật? Sự việc nhân vật trong văn tự sự như thế nào?
Hoạt động của GV - HS
Nội dung ghi bảng
Bổ sung
Hoạt động I: Sự việc trong văn tự sự 
- HS đọc các sự việc trong truyện “ Sơn Tinh, Thủy Tinh “ 
- GV ghi các sự việc lên bảng phụ . 
Hỏi: HS chỉ ra sự việc khởi đầu?Sự việc phát triển ? Sự việc cao trào ? Sự việc kết thúc ? 
-HS trả lời.
Hỏi: Hãy chỉ ra mối quan hệ giữa các sự việc ? ( các sự việc có liên quan với nhau ko ?)
Hỏi: Nếu bỏ đi một sự việc được không ? Vì sao ? 
Hỏi: Nếu kể một câu chuyện mà chỉ có bảy sự việc như vậy truyện có hấp dẫn không ? Vì sao?
-HS trình bày ý kiến
-GV chốt ý =>các sự việc có liên quan được sắp xếp theo trật tự có ý nghĩa ,không thể bỏ đi sự việc nào vì bỏ đi câu chuyện sẽ không có sự liên kết .nhưng nếu kể câu chuyện mà chỉ có 7 yếu tố trên câu chuyện sẽ đơn điệu
Hỏi: Hãy chỉ ra sự việc nào thể hiện mối thiện cảm của người kể đối với Sơn Tinh và Vua Hùng ? 
-HS trả lời
+ Có thể xóa bỏ sự việc “ Hằng năm Thủy Tinh lại dâng nước đánh Sơn Tinh “ được không ? Vì sao ? 
+ Vậy một truyện hay phải có sự việc cụ thể chi tiết, bao gồm các yếu tố nào ? 
-GV chốt ý
GV hướng dẫn HS soạn phần 2 và luyện tập
I. Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự:
1. Sự việc trong văn tự sự 
(1) Vua Hùng kén rể .
(2) Sơn Tinh, Thủy Tinh đến cầu hôn . 
(3) Vua Hùng ra điều kiện chọn rể . 
(4) Sơn Tinh đến trước được vợ . 
(5) Thủy Tinh đến sau tức giận đánh Sơn Tinh 
(6) Hai bên giao chiến hàng tháng trời, Thủy Tinh thua . 
(7) Hằng năm Thủy tinh dâng nước đánh Sơn Tinh . 
Sự việc (1) : -> Khởi đầu 
Sự việc (2), (3), (4) -> phát triển 
Sự việc (5), (6) -> cao trào 
Sự việc (7) -> kết thúc 
=> Các sự việc được sắp xếp theo trật tự có ý nghĩa. 
->Không thể bỏ đi sự việc nào vì đây là các sự việc chính. 
=>Như vậy sự việc trong văn tự sự : gồm có 6 yếu tố :ai làm ,xảy ra ở đâu ,lúc nào,nguyên nhân ,diễn biến ,kết quả.
Hoạt động II: Tìm hiểu về nhân vật:
+ Kể tên các nhân vật trong truyện “Sơn Tinh Thủy Tinh “?
GV kẻ bảng – HS điền vào . 
+ Ai là nhân vật chính ; có vai trò quan trọng nhất ? Ai là kẻ được nói tới nhiều nhất ? 
+ Ai là nhân vật phụ ? 
+ Nhân vật trong văn tự sự được kể như thế nào? 
Học sinh đọc mục ghi nhớ 
Hoạt động III: Luyện tập 
Bài 1/38: HS đọc yêu cầu bài tập và tổ chức HS làm theo nhóm.
+ Chỉ ra những việc mà các nhân vật trong truyện “ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh “ đã làm : 
- Vua Hùng - Sơn Tinh 
- Mỵ Nương - Thủy Tinh 
a. Nhận xét vai trò, ý nghĩa của các nhân vật : Đại diện nhóm trả lời – Gv nhận xét . 
b.HS tóm tắt truyện theo sự việc gắn với nhân vật chính ? GV chốt
c) Vì sao truyện đặt tên là Sơn Tinh – Thuỷ Tinh? Có thể đặt một vài nhan đề khác ?
Bài 2/39: GV hướng dẫn HS về nhà làm 
2. Nhận vật trong văn tự sự 
Nhân vật trong truyện Sơn Tinh – Thuỷ Tinh
Nhân vật 
Tên gọi 
Lai lịch 
Chân dung
Tài năng 
Việc làm
Vua 
Hùng 
Hùng Vương 
Thứ 18 
Không 
Sơn Tinh 
Sơn Tinh
Núi Tản Viên 
Không
Có nhiều tài, đem sính, lễ đến trước 
Cầu hôn,
Vẫy tay 
mọc lên
 cồn bãi,
 núi đồi 
Thuỷ Tinh 
Thuỷ Tinh 
Chúa vùng nước thẳm 
Không
Có nhiều tài lạ, hô mưa, gọi gió 
Cầu 
hôn, làm 
dông 
bão, dâng 
nước
Mị Nương 
Mị Nương 
Con gái Vua Hùng thứ 18
Xinh đẹp tuyệt trần 
Lạc Hầu 
Lạc Hầu 
Đời vua Hùng 18
*Ghi nhớ: SGK /38
II.Luyện tập:
Bài 1/38: Những việc mà các nhân vật trong truyện Sơn Tinh – Thủy Tinh đã làm:
Vua Hùng kén rể, ra điều kiện chọn rể
Mị nương theo Sơn Tinh về núi 
Sơn Tinh cầu hôn đem đủ lễ vật, rước Mị Nương, đánh với Thủy Tinh, hàng năm lại đánh nhau 
Thuỷ Tinh cầu hôn, đến sau dâng nước đánh Sơn Tinh – Thua rút quân về
a) Nhận xét vai trò ý nghĩa các nhân vật 
- Vua Hùng là nhân vật phụ nhưng không thể thiếu được vì ông là người quyết định cuộc hôn nhân
- Mị Nương là nhan vật phụ nhưng không thể thiếu được vì nếu không có nàng thì không có chuyện hai thần xung đột ghê gớm như thế.
- Thủy Tinh là nhân vật chính đối lập với Sơn Tinh được nói nhiều, ngang với Sơn Tinh. Hình ảnh thần thoại hoá sức mạnh của lũ, bão ở châu thổ Sông Hồng
- Sơn Tinh: nhân vật chính đối lập với Thủy Tinh, người anh hùng chống lũ của nhân dân Việt cổ
b) Tóm tắt truyện theo sự việc của các nhân vật chính
 c) Truyện đặt tên là Sơn Tinh – Thuỷ Tinh: Vì tên hai thần là nhân vật chính của truyện 
- Không nên đổi nhan đề của truyện thành các tên gọi khác vì tên thứ nhất chưa nói rõ nội dung chính của truyện, còn tên thứ hai lại thừa hai nhân vật Vua Hùng, Mị Nương chỉ đóng vai phụ
- Có thể đặt một vài nhan đề khác như: Bài ca thắng bão lụt,
Bài 2/39. Hãy tưởng tượng kể lại truyện “Một lần không vâng lời” 
- Các sự việc và diễn biến sự việc . 
- Nhân vật . 
 IV. Củng cố - Hướng dẫn tự học 
 - Sự việc trong văn tự sự là trình bày như thế nào? 
 - Nhân vật trong văn tự sự?
 - Tập phân tích sự việc và nhân vật trong một văn bản tự sự tự chọn.
 Học bài + Làm bài tập 2
 Xem bài “Chủ đề và dàn bài làm văn tự sự”
 V.Rút kinh nghiệm:
 *************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an van 6 t1.doc