Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Bùi Thanh Hải - Tuần 20, 21

Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Bùi Thanh Hải - Tuần 20, 21

A. Mục tiêu cần đạt

 Giúp HS:

- Nắm được khía niệm về tục ngữ

- Hiểu được nội dung và một số hình thức nghệ thuật ( kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận)và ý nghiã những câu tục ngữ trong văn bản.

B. Tổ chức các hoạt động dạy và học.

 1. Ổn định tổ chức

 2. Giới thiệu bài:

- Tục ngữ là một loạu văn học dân gian. Nó được ví la kho báu kinh nghiệm và trí tuệ của dân gian, nó là triết lí ,đồng thời là cây đời xanh tươi. Vậy tục ngữ là gì? ý nghiã của tục ngữ như thế nào chúng ta ãy rìm hiểu tiết học hôm nay.

Hoạt động 1: Hình thành khái niệm về tục ngữ

GV hướng dẫn cho HS giải nghĩa của từ “ tục” và từ “ ngữ”

- Tục: có nghĩa là thói quen cóa từ lâu đời

- Ngữ: là lời nói, ngôn ngữ

 

doc 14 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 782Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Bùi Thanh Hải - Tuần 20, 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Ngày soạn : / /2011
Ngày dạy: / /2011
	Tiết 73 tục ngữ về thiên nhiên
 và lao độg sản xuất
A. mục tiêu cần đạt
 	 Giúp HS: 
- Nắm được khía niệm về tục ngữ
- Hiểu được nội dung và một số hình thức nghệ thuật ( kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận)và ý nghiã những câu tục ngữ trong văn bản.
B. tổ chức các hoạt động dạy và học.
 1. ổn định tổ chức
 2. Giới thiệu bài:
- Tục ngữ là một loạu văn học dân gian. Nó được ví la kho báu kinh nghiệm và trí tuệ của dân gian, nó là triết lí ,đồng thời là cây đời xanh tươi. Vậy tục ngữ là gì? ý nghiã của tục ngữ như thế nào chúng ta ãy rìm hiểu tiết học hôm nay.
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm về tục ngữ
GV hướng dẫn cho HS giải nghĩa của từ “ tục” và từ “ ngữ”
- Tục: có nghĩa là thói quen cóa từ lâu đời
- Ngữ: là lời nói, ngôn ngữ
? Em hãy tìm hiểu tục ngữ trên các phương diện: Hình thức; Nội dung và việc sử dụng
- Về hình thức: Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, có kết cấu bền vững, có hình ảnh và nhịp điệu, vì vậy rất dễ nhớ và dễ lưu truyền.
- Về nội dung: Tục ngữ diễn đạt một ý trọn vẹn, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về nhiều mặt( thiên nhiên, lao động sản xuất, con người, XH). Có những câu tục ngữ chỉ có nghĩa đen; nhiều câu tục ngữ ngoìa nghĩa đen còn có nghĩa bóng.
- Về việc sử dụng: Tục ngữ được nhân dân vận dụng vào mọi hoạt độg đời sống, đẻ nhìn nhận, ứng xư, thực hành và để làm lời nói thêm hay, thêm sinh độg sâu sắc.
? Tục ngữ và thành gnữ có gì giống và khác nhau?
- Giống nhau:Đều là đơn vị có sẵn trong ngôn ngữ và lời nói, đều dùng hình ảnh để diễn đạt, dùng cái đơn nhất để nói cái chung nhất và được sử dụng ở nhiều hoàn cảnh khác nhau trong đời sống.
- Khác nhau: Thành ngữ thường coi đơn vị tương đương như từ, mang hình thức cố định.
VD: cao như sếu, hiền như bụt; ăn trắng mặc trơn..
 Còn tục ngữ thường là câu hoàn chỉnh.VD : uống nước nhớ nguồn / Ăn quả nhớ kẻ trồng cây / Thương người như thể thương thân.
 Thành ngữ có chức năng gọi tên sự vật, tính chất, trạng thái hay hành động của sự vật hiện tượng, còn tục ngữ diễn đạt trọn vẹn một phán đoán hay kết luận lời khuyên.
- Thành ngữ chưa được gọi là câu, là văn bản, còn tục ngữ là câu, mỗi câu tục ngữ được xem là một văn bản đặc biệt.
? Hãy so sánh tục ngữ với ca dao?
- Về hình thữ tục ngữ là những câu nói còn ca dao là những lời thơ của những bài dân ca.
 + Về nội dung: Tục ngữ thiên về trí tuệ, ca dao thiên về tình cảm. Tục ngữ diễn đạt kinh nghiệm trong đời sống; ca dao biểu hiện thế giới nộ tâm của con người.
Hoạt động 2: Đọc , giải từ khó và tìm hiểu cấu trúc văn bản
Hoạt động của gv và hs
nội dung cần đạt
? Em có thể chia văn bản này thành mấy nhóm? Vì sao vậy?
? Mỗi nhóm tục ngữ được đúc rút kinh nghiệm từ hiện tượng nào?
1. Đọc
2. Giải từ khó
3. Tìm hiểu cấu trúc vă bản
- Văn bản có thể chia làm hai nhóm
 + Nhóm 1: 4 câu đầu ( Tục ngữ về thiên nhiên)
 + Nhóm 2: 4 câu cuối( Tục ngữ về lao động sản xuất.
- Nhóm tục ngữ vè thiên nhiên đúc rút kinh nghiệm từ hiện tượng thời gian ( câu 1)
Hiện tượng thời tiết: Nắng mưa( câu 2/ Bão ( câu 3)/ Lụt ( câu 4)
- Nhóm đề tài lao động sản xuất đúc rút kinh nghiệm từ hoạt động trồng trọt, chăn nuôi.
Hoạt động 3: tìm hiểu nội dung văn bản
? Nghĩa của câu “ đêm tháng năm chưa nằm đã sáng / Ngày tháng 10 chưa cười đã tối là gì?
? Câu túc ngữ trên rút ra từ kinh nghiệm xem thời gian bằng phương tiện nào?
1. Nhóm tục ngữ về thiên nhiên.
*) Câu : 
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng 10 chưa cười đã tối
- Tháng năm đêm ngăn, ngày dài. Tháng 10 đêm dài ngáy ngắn.
- Kinh nghiệm xem thời gian qua mặt trời, thời tiết của nhân dân ta.
? Kinh nghiệm đó giúp cho nhân dân điều gì?
? Trong cách nói trên của dân gian có gì đáng chú ý?
? Câu tục ngữ được rút ra từ kinh nghiệm nào? Kinh nghiệm đó giúp nhân dân vấn đề gì?
? Câu tục ngữ :Ráng mỡ gà có nhà thì giữ có nghĩa gì?
? Cơ sở thực tiễn của câu nói đó mang lại ? Cách vận dụng nó?
? Nghĩa của câu “ Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt” có nghĩa gì?
? Kinh nghiệm đó được đức kết từ thực tiễn nào? Vì sao lại lấy hoạt độg của kiến để đức rút kinh nghiệm?
? Nghia của câu tục ngữ “ Tấc đất, tấc vàng “ là gì?
? Nghĩa của câu tục ngữ “ Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền” là gì?
? Kinh nghiệm đó được vân dụng từ đâu?
? Nghĩa của câu” Nhất nước , nhì phân, tam cần, tứ giống” là gì?
 Kinh nghiệm đó được rút ra từ đâu?
 Việc vận dụng kinh nghiệm đó?
? Nghĩa của câu” Nhất thì, nhì thục”?
 Tháng năm ( âl) trời nắng ráo, mặt trời mọc sốm , lặn muộn=> đêm ngắn.Tháng 10 ngược lại.
- Giúp nông dân chủ động sử dụng thời gian, sức lao động vào những thời điểm khác nhau để sản xuất và giữ gìn sk.
- Nói quá: Nhấn mạnh đặc điểm của từng thời gian và sự trái ngược nhau của hai mùa. Gây ấn tượng khó quên.
*)Câu : 
“Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.”
- Mau ( nhiều, dày sao) : Nghia của câu này là: dêm nào trời nhiều sao thì sáng mai trời nắng. Ngược lại đêm nào trời vắng sao thì mai trời mưa.
- Kinh nghiệm trông sao dự đoán thời tiết. Giúp con người nắm được thời tiết để sắp xếp công việc phù hợp.
*) Câu:
Ráng mỡ gà có nhà thì giữ
- Khi trên trời có sắc màu mỡ gà thì sắp có gió to, bão ( nên có nhà thì lao giữ)
- Kinh nghiệm xem tự nhiên đoán thời tiết.
 Vận dụng: để có ý thức giữ gìn nhà cửa, hoa màu, đề phòng gióbão.
*)Câu: "Tháng bảy kiến bò chỉ lo lại lụt”
- Nghĩa là: Kiến bò lên cao là điềm sắp có lũ lụt lớn
- Kinh nghiệm quan sát. Vì Kiến là laọi côn trung rất nhảy cảm với thay đổi khí hậu, thời tiết. Khi trời chuẩn bị có những đợt mưa to, kiến từ tổ kéo nhau ra để tránh lũ lụt, sau mưa, chúng lại làm tổ mới.
2. Nhóm tục ngữ đúc rút từ lao động sản xuất.
*) Câu: "Tấc đất, tấc vàng"
- Đất quý như vàng
- Tấc đất là 1 mảnh nhỏ, tấc vàng là khối lượng lớn
=> Đề cao gía trị của đất,đề cao sức lao độg, phê phán hiện tượng lười lao động.
*) Câu:
 Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền.
- Trì: là ao( canh trì= nuôi cá) ; viên: vườn (canh viên =làm vườn); điền: ruộng (canh điền= làm ruộng).
- Nói về thứ tự các nghề đem lại lợi ích kinh tế cho người nông dân. Thứ nhát là nuôi cá, rồi làm vườn và cuói cùng là làm ruộng.
- Kinh nghiệm thực tế qua công việc.
*) Câu : 
"Nhất nước nhì phân, tam cần, tứ giống”
- Nêu lên thứ tự các yếu tố quan trọng, cần thiết đối với nghề trồng lúa.
- Kinh nghiệm từ thực tế trồng lúa ở nước ta.
- Vận dụng trong quá trình trồng lúa, giúp người dân thấy rõ tầm quan trọng từng yếu tố để nâng cao lao động sản xuất.
*) Câu: “ Nhất thì, nhì thục”
- Nói lên tầm quan trọng của thời vụ(thì) và việc cày bừa để có đất tốt.
 Qua kinh nghiệm của lao động sản xuất, cha ông ta đã thấy rõ tầm quan trọng của các yếu tố đó.
 Hoạt động 4: Tổng kết:
1 Nghệ thuật:
 Đăc điểm, hình thức của những câu tục ngữ trên?
- Ngắn gọn, thường là một lời nói, một câu. Đặc biệt đó là những lời nói có vần điệu, thường là vần lưng. 
 Các vế trong câu tục ngữ đối xứng nhau cả về hình thức và nội dung. Các câu thường có 2 vế đối xứng nhau., tạo nên tính cânđối , hài hoà 
 Hình ảnh cụ thể, sinh động.
2. Nội dung. Tám câu tục ngữ tren thể hiện hai chủ đề. Bốn câu đàu là những câu tục ngữ về thiên nhien phản ánh những quy luật của các hiện tượng tự nhiên giúp con người biết sắp xếp thời gian hợp lí, tránh được thiệt hại không đáng có.Bốn câu tiếp theo là những câu về lao động sản xuất giúp con người xác định được giá trị, vị trí yếu tố trong quá trình làm ra của cải vật chất. 
	* Củng cố, dăn dò:
	GV: Củng cố bài học.
	HS: Chuẩn bị bài chương trình địa phương
	* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
*************************************
Ngày soạn : / /2011
Ngày dạy: / /2011
	Tiết 74:
chương trình địa phương phần tập làm văn
a. mục tiêu cần đạt:
 	 Giúp HS:
- Bước cách sưu tầm ca dao và tục ngữ theo chủ đề và bước đầu biết chọn lọc, sắp xếp, tìm hiẻu ý nghĩa của chúng.
- Tăng thêm hiểu biết và tình cảm đối với địa phương, quê hương của mình.
b. tổ chức các hoạt động dạy - học.
 1. ổn định lớp.
 2. Bài cũ: Tục ngữ là gì? tục ngữ có gì giống và khác với thành ngữ, ca dao?
Nêu nội dung , nghệ thuật của những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất mà em đã học ở bài 18?
 3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Sưu tầm ca dao, tục ngữ
GV cho HS sưu tầm những câu ca dao , tục ngữ ở địa phương mà em biết.
GV Gọi đại diện của từng nhóm lên trình bày kết quả tìm hiểu của tổ mình.
GV nhận xét, cho điểm.
 Hoạt động 2: Liệt kê tục ngữ thao từng chủ đề:
A) Chủ đề về lao động sản xuất
B) Chủ đề về thiên nhiên
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
*************************************
Ngày soạn : / /2011
Ngày dạy: / /2011
	Tiết 75, 76 
tìm hiểu chung về văn nghị luận
a. mục tiêu cần đạt:
	Giúp HS :
- Hiểu được nhu cầu nghị luận trong cuộc sống và đặc điểm của văn nghị luận.
b. tổ chức các hoạt động dạy học.
 1. ổn định tổ chức.
 2. Bài cũ: Nhắc lại khái niệm về văn tự sự, miêu tả và văn biểu cảm?
Gợi ý trả lời
Văn tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự vật này dẫn đến sự vật kia, cối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.
VD: Kể chuyện người thật, việc thật, về một kỉ niệm đáng nhớ, một cuộc chơi ,...
- Văn miêu tả là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của sự vật, sự viêc, con người, phong cảnh,...làm cho những cái đó như hiện trước mắt
- Văn biểu cảm là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc.
3. Bài mới
Hoạt động của gv và hs
nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Nhu cầu nghị luận
GV cho HS đọc phần 1, a
? Trong cuộc sống, em thường gặp những câu hỏi: Vì sao con người cần có bạn? Em đi học để làm gì? Học sinh có nê hút thuốc không?Thế nào là sống đẹp?Theo em thế nào là học tốt? Em có thể trả lăòi các câu hỏi đó bằng các loại văn bản đã học ( kể chuyện, miêu tả, biểu cảm ) được hay không? Vì sao?
? Vậy những suy nghĩ, ý kiến đó thường thể hiện trong lợi văn  ... S đọc .
 Chú ý cách ngắt nhịp cho từng câu tục ngữ
 Câu 1:nhịp 3/4; Câu 2 nhịp:2/2/4 ; Câu 3nhịp 3/3 ; Câu 4 nhịp: 2/2/2/2 ; Câu 5 nhịp:2/4
 Câu 6: nhịp: 2/4 ; Câu 7:nhịp 2/4; Câu 8 nhịp: 2 /4 ; Câu 9 nhịp: 4/4
2. Giải từ khó: Phần này HS tự làm việc
3. Tìm hiểu cấu trúc văn bản:
? Em có thể chia văn bản này thành mấy nhóm? Đó là những nhóm nào?
- Văn bản có thể chia làm 3 nhóm:
 + Nhóm 1: Câu 1,2,3 ( Tục ngữ về phẩm chất con người)
 + Nhóm 2: Câu 4,5,6 ( Tục ngữ vềhọc tập, tu dưỡng)
 + Nhóm 3: Câu 7,8,9 ( Tục ngữ về quan hệ ứng xử)
? Tại sao 3 nhóm tục ngữ trên lại cùng chung 1 VB
- Chúng cùng 1 VB vì: Đều là những bài học của dân gian về con người, XH.
 Về Hình thức thì đều có cấu tạo ngắn gọn, có vần nhịp, thường dùng so sánh, ẩn dụ.
Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung văn bản
Hoạt động của gv và hs
nội dung cần đạt
? Nghĩa của câu tục ngữ là gì?
? Giá trị kinh nghiệm của câu tục ngữ là gì?
? Tác dụng của câu tục ngữ này trong cuộc sống?
? Nghĩa của câu tục ngữ “ Cái răng cái tócc là góc con người”là gì?
? Giá trị kinh nghiệm của câu tục ngữ là gì?
? Tác dụng của câu tục ngữ này trong cuộc sống?
? Nghĩa của câu tục ngữ “ Đói cho sạch rách cho thơm”là gì?
? Giá trị kinh nghiệm của câu tục ngữ là gì?
? Nghĩa của câu tục ngữ “ Học ăn, học nói, học gói, học mở” là gì?
? Giá trị kinh nghiệm của câu tục ngữ là gì?
? Tác dụng của câu tục ngữ này trong cuộc sống?
? Nghĩa của câu tục ngữ : Không thầy đó mày làm nên là gì?
? Giá trị của câu tục ngữ là gì?
Nghĩa của câu tục ngữ : ăn quả nhớ kể trồng cây là gì?
? Tác dụng của câu tục ngữ trong cuộc sống?
Phân tích nghĩa của câu tục ngữ: Mọt cây làm chẳng nên non / Ba cây .... núi cao” ?
2 HS đọc to , rõ
1. Những kinh nghiệm và bài học về phẩm chất con người
 *) Câu : Một mặt người... mười mặt của.
- Nghĩa: Người quý hơn của ( Một mặt người ( số ít) mười mặt của ( số nhiều). Khẳng định sự quý giá của con người so với của cải.
- Giá trị kinh nghiệm : Khẳng định tư tưởng coi trọng con người của cha ông.
- Tác dụng của câu tục ngữ: Dạy bảo con người biết quý trọng con người; phê phán những kẻ coi trọng của cải, vật chất.
 An ủi những người làm ăn bị mất mát, rủi ro do thiên tai; Khẳng định triết lí sống của nhân dân
 *) Câu : Cái răng, cái tóc là góc con người
- Nghiã đen: răng tóc vừa thể hiện sức khoẻ, con người, vừa thể hiện hình thức, tính tình .. của 1 con người
- Giá trị kinh nghiệm:
 + Nhìn tóc tai, dáng vóc có thể dự đoán về tính cách của họ. Tóc tai gọn gàng, quần áo chỉnh tề là người có tư cách đàng hoàng.
- Tác dụng:
 Khuyên nhủ con người giữ gìn răng tóc, sạch đẹp; thể hiện quan điểm nhìn nhận, đánh giá, bình phẩm con người của cha ông ta “ nhìn mặt mà bắt thành dong”
*) Câu : Đói cho sạch, rách cho thơm
- Nghĩa: Dù khó khăn túng thiếu thế nào cũng giữ cho lòng mình trong sạch, ngay thẳng
- Giá trị kinh nghiệm:Đề cao lối sống của cha ông ta: biết vượt lên hoàn cảnh, giữ gìn nhân phẩm
- Tác dụng: Câu tục ngữ khuyện răn con người sống có lòng tự trọng: phê phán những người ngheo khổ màlàm điều xấu xa, tội lỗi
2. Những kinh nghiệm và bài học về học tập, tu dưỡng
 *) Câu: Học ăn, học nói, học gói, học mở
- Nghĩa: Cần phải học hỏi mọi điều trong cuộc sống
 + Học ăn: ăn uống hợp vệ sinh, văn minh lịch sử ( ăn xem nồi ngồi xem hướng)
 + Rõ ràng, lễ phép
 + Gói, mở: Học từng việc làm đơn giản nhất.
- Giá trị kinh nghiệm: Biểu hiện trình độ văn minh của con người
- Tác dụng: Khuyên con người cần chú ý đến cả những điều nhỏ nhặt. Vì mỗi hành vi là 1 biểu hiện nhân cách con người
 Đề cao việc học tập, con người cần phải học tập mọi điều đẻ chưngs tỏ mình là người thành thạo, có văn hoá.
*) Câu “ Không thầy đó mày làm nên”
- Nghĩa: Không có thầy( người dạy) thì trò không làm nên được trò trống gì.
- Giá trị của câu túc ngữ: Đề cao vai trò của người thầy đối với học sinh
 Nhắc nhở con người về lòng biết ơn, kính trọng thầy cô giáo.
3. Những câu tục ngữ và bài học về quan hệ ứng xử
 *) Câu : Thương người... thương thân
- Nghĩa: Khuyện nhủ con người yêu thương người khác như bản thân mình
- Giá trị kinh nghiệm: Đề cao đạo lí của nhân dân ta. Phê phán những người sống sai đạo lí.
*) Câu: ăn quả nhớ kẻ trồng cây
- Nghĩa: Khi hưởng thành quả nào đó trong cuộc sống thì phải nhớ ơn những người làm ra thành quả đó.
- Tác dụng: Khuyên nhủ con cháu hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, khuyện học trò biết ơn thầy cô giáo, khuyên thế hệ đi sau biết ơn thế hệ đi trước đã đổ mồ hôi công sức, cả xương máu để bảo vệ non sông đất nước.
*) Câu: Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
- Nghĩa:Một cây(số ít) ; Ba cây (số nhiều)
=> Một cá nhân lẻ loi không thể làm nên việc lớn, nhiều người hợp sức lại sẽ làm được việc hơn.
- Giá trị kinh nghiệm:Trong thực tế, đoàn kết luôn tạo sức mạnh
- Vân dụng: Khuyên nhủ con người sống đàon kết. Phê phán những người sống xa rời tập thể.
* Ghi nhớ SGK : 
 Hoạt động 4: Luyện tập
So sánh hai câu tục ngữ: “ Không thầy đố mày làm nên” / Học thầy không tày học bạn.
- Hai câu trúc ngữ trên, một câu đề cao vai trò người thầy, một câu đề cao vai trò người bạn
 Nội dung của hai câu tục ngữ trên tưởng như là mâu thuẫn nhau nhưng thực tế lại bổ sung cho nhau, trở thành lời khuyên tốt cho nhưng ai có chú hướng trong học tập. Mỗi người học sinh cần phải học thầy vì thâyd là người đi trước có kiến thức vững vàng, ta học ở thầy tri thức , các sống, đạo đức. Có thể nói sự thành công của người học trò ít nhiều đều có in dấu ấn một người thầy. Nhưng học thầy thôi chưa đủ, ta cần học bạn. Bạn bè gần gũi, đồng trang lưa, học ở họ ta sẽ dễ so sánh phấn đấu để tự trau dồi thêm vốn kiến thức cho mình.
	* Củng cố, dăn dò:	GV: Củng cố bài học.
	HS: Chuẩn bị bài chương trình địa phương
	* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
*************************************
Ngày soạn : / /2011
Ngày dạy: / /2011
Tiết 78:
rút gọn câu
A. mục tiêu cần đạt
 	Giúp HS: 
- Nắm được khái niệm và cách rút gọn câu
- Hiểu được tác dụng của việc rút gọn cân và trường hợp cần rút gọn câu.
b. tổ chức các hoạt động dạy - học
 1 ổn định lớp
 2 Bài cũ: Văn nghị luận là gì?
Gợi ý trả lời
Văn nghị luận là văn được viết ra nhằm xác định cho người đọc, người nghe một tư tưởng, quan điểm nào đó. Muốn thế, văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục
 Những tư tưởng, quan điểm trong bài văn nghị luận phải hướng tới giải quyêt những vấn đề đặt ra trong đời sống mới có ý nghĩa.
3. Bài mới
Hoạt động của gv và hs
nội dung cần đạt
Hoạt động 1: thế nào là rút gọn câu
GV cho HS đọc 2 câu tục ngữ ở mục a, b. 1 SGK trang 14, 15
 a) Học ăn học nóia, học gói, học mở
b) CHúng ta học ăn học nói, học gói, học mở
? Phân tích cấu tạo ngữ pháp của hai câu tục ngữ đó?
? Tìm những từ ngữ có thể làm CN trong cau a?
? Vì sao câu tục ngữ ở mục a được lược bỏ?
1. Tìm hiểu cấu tạo của các câu tục ngữ:
a) Học ăn học nói, học gói, học mở
 VN
b) Chúng ta/ học ăn, học nói,...học mở
 CN VN
=> Câu a phần CN được rút gọn
- Những từ có thể làm CN trong câu a: Người VN ; Chúng ta ; 
*) Lưu ý: Không sử dụng các từ: “em” , “bạn” làm CN vì tục ngữ nó đúc rút kinh nghiệm chung, lời khuyên chung.
- Câu a được rút gọn CN vì, đây là câu tục ngữ đưa ra lời khuyên cho mọi người hoặc nêu lên một nhận xét chung về người VN
? Trong những câu gạch chân dưới đây, thành phần nào được rút gọn?
? Những thành phần nào trong câu có thể rút gọn?
MĐ của việc rút gọn là gì?
? Vậy rút gọn là gì?
*) Cho các câu sâu:
 a) Hai ba người đuổi theo nó. Rồi ba bốn người, sáu bày người
b) Bao giờ câu đi HN
- Ngày mai
- a) Rút gọn phần VN
b) Rút gọn cả CN và VN.
- Tuỳ theo văn cảnh nói, viết người ta có thể rút gọn một hay nhiều thành phần câu
- MĐ; Làm cho câu văn gọn hơn, vừa thông tin được nhanh , vừa tránh lặp lại những từ đã xuất hiện trong câu.
 Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung của mọi người (như câu1)
=> Rút gon là khi nói hoặc viết, ta lược bỏ bớt một số thành phần nào đó của câu mà vẫn giữ được lượng thông tin cần biểu đạt.
Hoạt động 2: Cách rút gọn
GV cho HS đọc mục II. 1, 2.
1) Sáng chủ nhật trường em tổ chức cắm trại. Sân trường thật đông vui. Chạy loang quang, nhảy dây, chơi kéo co
2)- Mẹ ơi, hôm nay con được một điểm 10.
- Con ngoan quá! Bài nào được điểm 10 thế?
- Bài kiểm tra toán?
? Những câu gạch chân thiếu thành phần nào? Cách rút gon như vậy đã hợp lí chưa? Vì sao?
? Từ bài tập trên, em hãy cho biết khi rút gọn cần có sự lưu ý nào?
- Các câu gạch chân đều thiếu CN.
- Cách rút gọn như vậy là sai nguyên tắc vì CN không xuất hiện ở câu trước đó. Nếu như vậy sẽ làm cho câu không đủ ý. Người nghe chưa xác định được đối tượng hoạt động ( chạy, nhảy, chơi) là ai.
- Câu trả lời của người con ở mục 2 là chưa hợp lí. Cần thêm từ” mẹ ạ” hoặc “ ạ” để thể hiện sự lễ phép.
=> Khi rút gọn cần:
 + Không làm cho người nghe, người đọc hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu nói
 + Không biến câu nói thành câu cộc lốc, khiếm nhã.
 Hoạt động 3: Luyện tập:
Bài tập 1
Câu b , c là những câu được rút gọn . Thành phần rút gọn là CN
Mục đích: 
+ Làm cho câu ngắn gon, súc tích
+ Ngụ ý CN là danh từ chung, nhấc nhở chung đối với mọi người
Bài tập 2
a) Những câu rút gọn trong bài thơ :” Qua Đèo Ngang “ của Bà Huyện Thanh Quan là:
Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà; Dừng chân đứng lại trời non nước . Các câu trên đều rút gọn CN nhưng có hiểu CN là “ ta” là tác giả.
b) Các câu rút gọn trong bài ca dao: Đồn rằng quan tướng có danh Rút gọn CN: Thiên hạ đồn rằng); Ban khen rằng:”ấy mới tài( Rút gon CN: Vua ban khên rằng:....) ; Ban cho caid aod với hai đồng tiền (Rút gọn CN: Vua ban co cái áo ...) ; đánh giặc thì chạy trước tiên; Xông vào trận tiền cởi khố giặc ra(!) Trở về mẹ gọi mổ gà khao quân! ( Rút gon CN, CN 3 câu trên ngầm hiểu là quan tướng)
	* Củng cố, dăn dò:
	GV: Củng cố bài học.
	HS: Chuẩn bị bài chương trình địa phương
	* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
*************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20-21.doc