Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Học kì I - Tiết 9 đến tiết 12

Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Học kì I - Tiết 9 đến tiết 12

A Mục tiêu:

-Hiểu khái niệm Ca dao-dân ca.

-Nắm được tư tưởng, nghệ thuật của ca dao dân ca về tình cảm gia đình.

1. Kiến thức:

-Khái niệm Ca dao-dân ca.

-Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình cảm gia đình.

2.Kĩ năng:

-Đọc- hiểu và phân tích ca dao dân ca trữ tình.

- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao về tình cảm gia đình.

3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu gia đình.

B Chuẩn bị: GV:Tục ngữ ca dao –Vũ Ngọc Phan

 -HS:soạn bài

C Bài cũ:

1/Qua Cuộc chia tay của những con búp bê, em hiểu được gì?

2/Em có nhận xét gì về cách kể chuyện của tác giả? Qua câu chuyện tác giả muốn gởi gắm điều gì?

D:Tổ chức hoạt động:

 

doc 7 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 761Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Học kì I - Tiết 9 đến tiết 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:3
Tiết:9 
Văn bản 
CA DAO-DÂN CA
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. 
NS:
NG:
A Mục tiêu:
-Hiểu khái niệm Ca dao-dân ca. 
-Nắm được tư tưởng, nghệ thuật của ca dao dân ca về tình cảm gia đình. 
1. Kiến thức: 
-Khái niệm Ca dao-dân ca. 
-Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình cảm gia đình.
2.Kĩ năng: 
-Đọc- hiểu và phân tích ca dao dân ca trữ tình.
- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao về tình cảm gia đình.
3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu gia đình.
B Chuẩn bị: 	GV:Tục ngữ ca dao –Vũ Ngọc Phan
 	 -HS:soạn bài 
C Bài cũ: 
1/Qua Cuộc chia tay của những con búp bê, em hiểu được gì? 
2/Em có nhận xét gì về cách kể chuyện của tác giả? Qua câu chuyện tác giả muốn gởi gắm điều gì? 
D:Tổ chức hoạt động:
HĐ1:Giới thiệu bài: Đời sống văn hoá của người dân lao động được đúc kết trong kho tàng ca dao,tục ngữ. 
-Giới thiệu sách. 
Tổ chức hoạt động
HĐ2: Tìm hiểu chung:
@ MT: Nắm khái niệm ca dao- dân ca.
HS: Đọc chú thích *
_GV:Nhấn mạnh khái niệm
-Phân biệt Ca dao-dân ca về hình thức diễn xướng. 
-GV đọc cho HS nghe những bài thơ mang phong cách viết của ca dao. Những bài thơ dân gian: Hỡi cô tát nưúơc bên đàng/ Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi- Bàng Bá Lân
-Tháp Mười đẹp nhất bông sen/ Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.-Bảo Định Giang.
-Nhấn mạnh chủ đề gia đình.
HĐ3: Đọc- hiểu văn bản: 
@MT: Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình cảm gia đình
GV:Hướng dẫn đọc, đọc mẫu. 
-Gọi 2 hs đọc bài số 1 và số 4
-Hướng dẫn tìm hiểu 1 số chú thích. 
H:Lời của từng bài ca dao là lời của ai nói với ai? Tại sao em biết? (Chủ thể trữ tình, đối tượng trữ tình)
GV: Nói thêm: Khi tìm hiểu bất kì bài ca dao nào chúng ta cũng phải tìm hiểu nó là lời của ai? ( chủ thể) Nói với ai? (đối tượng) Chính việc xác định đó làm cho ta hiểu đúng bài ca dao.
H:Tình cảm trong bài 1 là tình cảm gì? Hãy chỉ ra cái hay về hình ảnh, nhịp điệu. 
-Công cha-nghĩa mẹ: cách nói sánh đôi
-Núi-ngất trờià Tính từ chỉ sự cao lớn, vĩ đại; nước ngoài biển Đông
-So sánh có ý nghĩa biểu tượng,hình ảnh có ý nghĩa vĩnh hằng. 
GV:Bình:Tình mẹ như dòng sông không thể nào chia cắt. Chín chữ cù lao cụ thể làm tăng thêm âm điệu tôn kính,nhắn nhủ tâm tình cho câu hát. 
à GV: Chốt. ghi bảng
L:Tìm những bài ca dao cùng chủ đề. 
-HS: Trình bày theo sự chuẩn bị. Chỉ ra đối tượng, chủ thể trơn bài ca dao đã tìm.
*HS: đọc bài 4
H: Tình cảm anh em thân thương được diễn tả như thế nào? cái hay của cách diễn tả đó? Bài ca dao nhắc nhở chúng ta điều gì? 
-Cùng, chung,một àthiêng liêng. Anh em tuy là hai nhưng lại chung, cừng rất nhiều thứ: cha mẹ, nhà, bao sướng khổ có nhau
-Hình ảnh so sánh có ý nghĩa. Hình ảnh tay chân: liên hệ Huynh đệ như thr túc, phu thê như y vũ.
-Không thể thiếu chân, tay. Nếu thiếu thì sẽ thế nào?
è Nhắc nhở anh em phải yêu thương, đỡ đần, nưưong tựa vào nhau. gắn với: hoà thuận, hai thân, vui vầy.
H: Vậy qua hai bài ca dao đã tìm hiểu, em thấy những tình cảm nào đựơc biểu lộ trong chùm ca dao này?
HĐ4:Tổng kết,luyện tập:
@MT: Nắm nghệ thuật và ý nghĩa văn bản. KN phân tích một bài ca dao.
-Đọc hết chùm ca dao
*Thảo luận nhóm: 5 phút. Hai nội dung sau
H:Những biện pháp nghệ thuật nào được cả 4 bài sử dụng? (thể thơ lục bát,hình ảnh theo những mô típ quen thuộc, âm điệu trữ tình...)
H:Những tình cảm trong 4 bài ca dao là những tình cảm gì? Có nhận xét gì về những tình cảm đó? 
-HS Trình bày.
-GV: Chốt phần tổng kết.
-Hướng dẫn đọc thêm hai bài còn lại.
Nội dung:
I/ Tìm hiểu chung:
-Dân ca là những sáng tác dân gian kết hợp lời và nhạc, tức là nhưũng câu hát dân gian trong diễn xướng.
-Ca dao: lời thơ của dân ca và những bài thơ dân gian mang phong cách nghệ thuật chung với lời thơ của dân ca.
-Tình cảm gia đình là một trong những chủ đề góp phần thể hiện đời sống tâm hồn, tình cảm của người VN.
II/ Đọc- hiểu văn bản: 
1.Những nhân vật trữ tình trong bài ca dao nói về tình cảm gia đình:
+ ông bà, cha mẹ đối với con cháu
+ Con cháu, đối với ông bà, cha mẹ; anh em đối với nhau
2. Nội dung và nghệ thuật từng bài:
Bài 1:
-ND:Công lao trời biển của cha mẹ đối với con cái,và bổn phận của kẻ làm con đối với công lao trời biển đó. 
-NT:Hát ru tâm tình,sâu lắng,so sánh, đối xứng. 
Bài 4:
-ND:Là tiếng hát về tình cảm anh em thân thương, ruột thịt. Nhắc nhở anh em phải hoà thuận, nương tựa vào nhau để cha mẹ vui lòng. 
NT: so sánh
3. Những tình cảm được biểu lộ trong các bài ca dao về tình cảm gia đình:
+Tình yêu
+ Lòng biết ơn
+ Nỗi nhớ.
IIITổng kết:
1.Nghệ thuật: 
–So sánh, ẩn dụ, đối xứng, tăng cấp.
–Có giọng điệu ngọt ngào mà trang nghiêm
-Diễn tả tình cảm qua những mô típ
-Sử dụng thể thơ lục bát và lục bát bếin thể.
2. Ý nghĩa văn bản: Tình cảm đối với ông bà, cha mẹ, anh em là và tình cảm của ông bà, cha mẹ đối với con cháu luôn là những tình cảm sâu nặng, thiêng liêng nhất trong đời sống mỗi con người.
IV:Luyện tập:
-Học thuộc lòng hai bài ca dao số1, 4.
-Đọc thêm bài 2,3 và các bài cùng chủ đề.
E Hướng dẫn tự học:Học thuộc 2 bài ca dao. Nắm nội dung, nghệ thuật và phần tổng kết.Chuẩn bị bài tình yêu quê hương.1,4 . . 
@ RKN:
Tiết:10
Văn bản
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC CON NGƯỜI
NS:
NG:
A Mục tiêu: Nắm được giá trị tư tưởng nghệ thuật của những câu ca dao dân ca về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
1. Kiến thức:
-nội dung, ý nghĩa, và một số hình thức nghệ thuật của những bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
2. Kĩ năng:-Đọc- hiểu và phân tích ca dao dân ca trữ tình.
- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, con người.
B Chuẩn bị: 	-GV:Tuyển tập Tục ngữ ca dao Vũ Ngọc Phan
 	-HS:Soạn bài
C Bài cũ:
1/Đọc thuộc lòng 4 bài ca daonói về tình cảm gia đình. Phân tích và nêu cảm nghĩ của em về một bài ca dao em thích. (kiểm tra 2 hs)
D Tổ chức hoạt động:
HĐ1:Giới thiệu bài :Đọc bài thơ Quê hương -Đỗ Trung Quân àVào bài
Tổ chức hoạt động
HĐ2: Đọc- hiểu văn bản: 
@ MT: -nội dung, ý nghĩa, và một số hình thức nghệ thuật của những bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người.KN: Đọc.
GV: Đọc mẫu
HS: Đọc cả chùm ca dao.
H: Chùm ca dao đã cung cấp cho ta những kiến thức nào?Cho ta hiểu thêm gì về tình cảm của những người dân đối với quê hương, đất nước?
Tình cảm đó thể hiện cụ thể như thế nào qua từng bài ca dao. à Đọc lại hai bài 1,4
*Đọc bài 1.Phân tích:
H:Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây? (GV:treo bảng phụ)
Bài ca dao là lời của một người và chỉ có một phần
Bài ca dao có hai phần-phần đầu là lời của chàng trai, phần sau là lời của cô gái.
Hình thức đối đáp này có rất nhiều trong ca dao
HÌnh thức đối đáp này không phổ biến trong ca dao
HS:chọn b, c
H:Vì sao chàng trai, cô gái lại dùng những địa danh với những đặc điểm như vậy để đối đáp? Qua những câu hỏi và câu trả lời của họ, cho ta hiểu thêm gì về tình cảm của họ đối với quê hương và hiểu thêm gì về họ?
Hỏi về địa danh gắn với vùng Bắc Bộ.
gắn với lịch sử, văn hoá
Người hỏi biết chọn những tiểu biểu của địa danh để hỏi
Người đáp biết, hiểu để trả lời
à Thể hiện hiểu biết, niềm tự hào của họ về quê hương. cả hai cùng quan tâm đến những vẫn đè, có chung sự hiểu biết nên dễ đồng cảm, sẻ chia. Từ đó dễ đến với nhau.
GV:Tình yêu quê hương đất nước, chứng tỏ họ là những con người lịch lãm, tế nhị
*Đọc bài ca dao số 4. Phân tích:
H: Hai dòng đầu bài 4 có những nét đặc biệt nào về từ ngữ? Những nét đặc biệt ấy có tác dụng và ý nghĩa gì? 
-Câu thơ 12 tiếng, dài rộng, đảo ngữ, đối ngữ àNhìn từ hướng nào cũng thấy mênh mông. à niềm tự hào
L:Phân tích hình ảnh cô gái trong hai dòng cuối. 
-SS: Với chẽn lúa đòng đòng, dưới nắng ban mai à sự tương đồng về sự trẻ trung phơi phới đầy sức sống.
-So với sự rộng lớn của cánh đồng cô gái càng trở nên nhỏ bé. Những chính người con gái ấy lại là người làm nên cánh đồng. Cô gái càng trở nên đáng yêu. Câu cuối đẹp vẻ đẹp riêng trong sự kết hợp toàn bài thơ
-hai dòng đầu chỉ thấy cánh đồng, chưa nhìn thấy cái hồn của cảnh vật thì đến hai dòng cuối, hồn của cảnh đã hiện lên. Đó chính là con nguời, cô thôn nữ đáng yêu.
Bài ca dao là lời của ai ?người ấy muốn biểu đạt tình cảm gì?Em có biết cách hiểu nào khác về bài ca dao này?Em có đồng ý với cách hiểu đó không?vì sao?
-Bài ca dao là lưòi của chàng trai. Tự hào về vẻ đẹp cánh đồng lúa, bày tỏ niềm tự hào để thấy được tình cảm kín đáo thể hiện trong đó. Lời thơ như một lời tỏ tình cảm kín đáo của chàng trai.
-Còn có cách hiểu đây là lời của cô gái. Đứng giữa sự mênh mông của cánh đồng đưới ánh ban mai đẹp đầy sức sống cô gái lại nghĩ về thân phận nhỏ bé, vô dịnh của mình: từ thân em, phất phơ.
GV: Chốt: Ngoài nghĩ khách quan của người viết thì tác phẩm nghệ thuật còn được sự cảm nhận khách quan của người tiếp nhận.
HĐ3:Tổng kết, luyện tập 
@ MT: nắm nghệ thuật ý nghĩa của các văn bản. Có kĩ năng phân tích một bài ca dao.
 *Thảo luận nhóm: 5 phút. Hai nội dung sau
H:Những biện pháp nghệ thuật nào được cả 4 bài sử dụng? 
H:Chùm ca dao đã bồi đắp cho ta tình cảm gì?
-HS Trình bày.
-GV: Chốt, ghi bảng.
-GV:hướng dẫn luyện tập
Nội dung:
I/Đọc -Hiểu văn bản:
-Tên núi, tên sông, tên vùng đất với những nét đặc sắc về hình thể, cảnh trí, lịch sử, văn hoá của từng địa danh.
-Tình yêu chân chất, niềm tựu hào đối với con ngưòi, lịch sử, truyền thống văn hoá của quê hương đất nước.
Bài 1:
ND:Bài ca dao là lời hát đối đáp của chàng trai, cô gái về những địa danh gắn với lịch sử, văn hoá nổi tiếng ở miền Bắc nước ta. Qua đó thể hiện tình yêu quê hương đất nước của họ. 
Bài 4:
NT: Điệp, đảo, so sánh, câu thơ trải dài. 
ND:-Cảnh cánh đồng lúa đẹp trù phú trong ánh nắng ban mai.
-Nổi bật lên trên ấy là hình ảnh cô thôn nữ mộc mạc, mảnh mai, duyên thầm, trẻ trung phơi phới và tràn đầy sức sống. 
II:Tổng kết:
1.Nghệ thuật:
-Sử dụng kết cấu hỏi đáp, lời chào mời, lời nhắn gởi... thường gợi nhiều hơn tả.
- Có giợng điệu tha thiết, tự hào
-cấu tứ đa dạng độc đáo
-Sử dụng thể thơ lục bát và lục bát biến thể
2. Ý nghĩa văn bản:
-Ca dao bồi đắp thêm tình cảm cao đẹp của con người đối với quê hương đất nước.
III:Luyện tập:
-Học thuộc lòng hai bài ca dao
-Đọc thêm hai bài 2,3
-Sưu tầm vài bài ca dao cùng chủ đề.
E Hướng dẫn tự học: Học thuộc lòng 2 bài ca dao, nắm nd, ý nghĩa. Chuẩn bị bài Từ láy.
@ RKN:
Tiết:11
Tiếng Việt
TỪ LÁY
NS:
NG:
A Mục tiêu: 
-Nhận diện đựơc hai loại từ láy: Từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận( láy phụ âm đầu và láy vần).
-Nắm được đặc điểm về nghĩa của từ láy.
-Hiểu đựơc giá trị tượng thanh, gợi hình, gợi cảm của từ láy; biết cách sử dụng từ láy
-Có ý thức rèn luyện, trao dồi vốn từ láy.
1. Kiến thức: Khái niệm từ láy, các loại từ láy.
2. Kĩ năng: -Phân tích cấu tạo từ, giá trị tu từ của từ láy trong văn bản.
- Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ láy quen thuộc để tạo giá trị gợi hình, gợi tiếng, biểu cảm, để nói giảm hoặc nhấn mạnh.
-Kĩ năng giao tiếp, ra quyết định.
B Chuẩn bị: 	-GV:bảng phụ
 	-HS:Xem trước bài mới.
C Bài cũ:
1/ Từ ghép được chia làm mấy loại?Khái niệm, cho ví dụ
2/ Nghĩa của từ ghép có tính chất như thế nào?Cho ví dụ.
D Tổ chức hoạt động:
HĐ1:Giới thiệu bài HS:Nhắc lại khái niệm từ láy.cấu tạo,cơ chế tạo nghĩa. àVào bài.
Tổ chức hoạt động
HĐ2:Tìm hiểu nội dung
@ MT: Khái niệm từ láy, các loại từ láy.KN: Phân tích, sử dụng từ láy.
HS: Đọc phần dữ liệu/41
H:Các từ sau có đặc điểm âm thanh gì giống và khác nhau?
( đăm đăm,mếu máo,liêu xiêu)
-Đăm dăm:láy toàn bộ
-mếu máo:láy phụ âm đầu àláy bộ phận
-Liêu xiêu:láy vần
H:Dựa vào kết quả phân tích trên hãy phân loại từ láy?
-HS: Đọc dữ liệu 
H:Vì sao ta nói bần bật,thăm thẳm mà không nói được là: bật bật,thẳm thẳm,?(dễ nói,xuôi tai) àđây cũng là các từ láy toàn bộ.
-H:Thế nào là từ láy toàn bộ ? Từ láy bộ phận? Cho ví dụ.
-HS: đọc ghi nhớ M1,2
H:Nghĩa của các từ láy:Ha hả,gâu gâu,tích tắc, được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh?(Mô phỏng đặc điểm âm thanh)
GV:Treo bảng phụ:
a/Lí nhí.li ti,ti hí.
b/Nhấp nhô,phập phồng,bập bềnh.
H:Các từ láy trên có đặc điểm chung gì về âm thanh,về nghĩa?
a/Khuôn vần i; độ mở hẹp àgợi lên những gì nhỏ bé.
b/Giải nghĩa từ:
-Nhấp nhô:Lúc cao,lúc thấp,cái cao,cái thấp.
-Phập phồng:Phồng lên xẹp xuống một cách liên tiếp.
-Bập bềnh:Khi chìm,khi nổi.
àBiểu thị trạng thái vận động khi nhô lên, khi hạ xuống;khi nổi,khi chìm
Đây là nhóm từ láy bộ phận có tiếng gốc phía sau,tiếng trước lặp lại phụ âm đầu của tiếng gốc,và mang theo vần ấp đi sau
X +ấp XY.
VD:Phập phồng,bập bềnh.
H: Nghĩa của các từ láy trên đuợc tạo thành bằng cách nào?
à hoà phối âm thanh giữa các tiếng.
H:So sánh nghĩa của từ láy mềm mại, đo đỏ với nghĩa của các tiếng gốc mềm, dỏ?
So với tiếng gốc thì nghĩa các từ mềm mại,do đỏ có sắc thái biểu cảm hơn nhiều
GV: Rút ra nghĩa của từ láy có đặc để gì?
HĐ3;Tổng kết-Luyện tập:
@ MT: KN: Xác định, nhận diện, phân biệt nghĩa, đặt câu có sử dụng từ láy.
-Nhắc lại những khái niệm cơ bản về hai loại từ láy trong TV.
-HS: Làm bài tập
Nội dung:
I/Khái niệm:
 1/Từ láy bộ phận: Giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu, hoặc phần vần.
VD:
Thấp thỏm à âm
lênh khênh à vần
 2/ Từ láy toàn bộ: các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn, hoặc tiếng đứng trước có sự biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối để tạo ra sự hài hoà về âm thanh.
VD: 
-nhỏ nhỏ,xiêu xiêu
-Thăm thẳm,đo đỏ,ngoan ngoãn
Bần bật,giần giật.
II/ Đặc điểm về nghĩa của từ láy:
-Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của các tiếng và sự hoà phối âm thanh giữa các tiếng.
-Trong trường hợp từ láy có tiếng có nghĩa làm gốc thì nghĩa của từ láy thường có thể co những sắc thái riêng so với tiếng gốc: sắc thái biểu cảm, sắc thái nhấm mạnh hoặc giảm nhẹ.
III/Luyện tập:HS làm bài tập vào vở.
BT1/
Các từ láy toàn bộ:bần bật,thăm thẳm
-Từ láy bộ phận:nức nở,tức tưởi,rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, chiền chiện, nhảy nhót, chiêm chiếp, ríu ran,nặng nề.
BT2/3/HS tự làm
-Giải nghĩa từ:
nhẹ nhàng: có tình cảm dịu nhẹ,không gây cảm giác khó chiệu
-Nhẹ nhõm: có cảm giác thanh thản,thoải mái,không vướng bận
-xấu xí: quá xấu,đến nỗi không ai muốn nhìn.
-Xấu xa: quá đê tiện,đáng khinh.
-tan tành;vỡ vụn, không có thể hàn gắn
-tan tác;chạy tản ra khắp mọi nơi do hoảng.
D/Hướng dẫn tự học: Học bài,làm bài tập vào vở.Chuẩn bị bài:Đại từ.Soạn bài Quá trình tạo lập văn bản.
@ RKN:
Tiết:12
TLV
QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN
NS:
NG:
A/Mục tiêu: 	Nắm được các bước của quá trình tạo lập văn bản,để có thể tập viết văn bản có phương pháp và hiệu quả hơn
-Củng cố được kiến thức và kĩ năng đã học được về liên kết,bố cục và mạch lạc. Vận dụng những kiến thức đó vào việc đọc - hiểu văn bản và thực tiễn nói.
1. Kiến thức: Các bước tạo lập văn bản khi giao tiếp và viết bài tập làm văn.
2. Kĩ năng: tạo lập văn bản có bố cục, liên kết, mạch lạc.
B/Chuẩnbị:	-HS:Soạn bài
	-GV:Bảng phụ
C/Bài cũ: 
	1/ Mạch lạc trong văn bản là gì?Yêu cầu để một văn bản có tính mạch lạc?
D/Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò:
HĐ1:Giới thiệu: 
H:Chúng ta học liên kết, bố cục, mạch lạc để làm gì?
GV:Thực chất là để phục vụ cho quá trình tạo lập văn bản.
HĐ2:Tìm hiểu bài:
@ MT: Các bước tạo lập văn bản khi giao tiếp và viết bài tập làm văn.
H:Khi nào người ta có nhu cầu tạo lập văn bản? (phát biểu ý kiến,viết thư, làm văn trên lớp)
GV:Nhìn chung nhu cầu có thể do hoàn cảnh chủ quan hay bắt buộc đều do nhu cầu chủ quan của HS.
H:Để tạo lập văn bản trước tiên ta phải xác định điều gì?
-Viết cho ai?Viết để làm gì?Viết cái gì?Viết như thế nào?
Đó là bốn vấn đề cơ bản phải đặt ra.
H:Sau khi có dàn bài ta phải làm gì để có một văn bản? Hãy cho biết quá trình viết thành văn ấy phải đảm bảo những yêu cầu nào trong các yêu cầu sau đây?
-Đúng chính tả
-Đúng ngữ pháp
-Dùng từ chính xác
-Sát với bố cục
-Có tính liên kết
-Có mạch lạc
-Kể chuyện hấp dẫn
-Lời văn trong sáng
H:Viết xong là đã hòan thành xong các khâu tạo lập văn bản chưa?
-Cần kiểm tra,sửa chữa cẩn thận theo các tiêu chuẩn trên.
HĐ3:Tổng kết,luyện tập:
@ MT:Xác định chủ đề của một văn bản cụ thể,trình từ các phần các câu trong văn bảnPhân biệt mục lớn, mục nhỏ, nhận xét tính mạch lạc trong một văn bản cụ thể.
-HS: Đọc ghi nhớ.
-GV:Hướng dẫn học sinh luyện tập.
BT1/ GV gọi học sinh lên hỏi vấn đáp. Một học sinh Tb. Một Hs giỏi
à Rút ra kết luận dựa vào số điểm của HS. cần phải đảm bảo các bước thì mới có kết quả cao.
BT2,3, 4 GV hưuớng dẫn nhanh. HS về nhà làm bài vào vở.
GV:Hướng dẫn việc làm bài viết ở nhà.
Nội dung:
I/ Các bước tạo lập văn bản 
 -Định hướng chính xác
-Tìm ý,sắp ý để có một bố cục hợp lí.
-Diễn đạt các ý thành những câu văn, đoạn văn chính xác,có mạch lạc và liên kết chặt chẽ.
-Kiểm tra xem văn bản với yêu cầu và sửa chữa. 
II/Luyện tập:
BT1/ Phải tuân thủ các bước tạo lập văn bản.
Bt2/ -Chưa xác định đúng chủ đề
-Chưa xác định đúng đối tượng
Bt3/
a.Không nhất thiết phải viết thành nhưũng câu trọn vẹn, chưa nhất thiết phải có liên kết
b. Cần có hệ thống kí hiệu:
VD: I
Ia
-
-
-
Ib
-
-
-
II
II b
II b
E/Hướng dẫn tự học:-Học thuộc nghi nhớ.Làm bài tập vào vở.
-Chuẩn bị bài: Luyện tập tạo lập văn bản.gv: hướng dẫn làm bài viết số 1 ở nhà
@ RKN:
BÀI VIẾT SỐ 1 
( Bài viết ở nhà)
 I/Đề: Ngày hội khai trường năm nay thật ấn tượng.Em hãy tả lại quang cảnh ngày hội ấy.
II/Yêu cầu chung:
-Bài văn phải đảm bảo các yêu cầu về nội dung và hình thức:
+Nội dung: Tái hiện đựơc quang cảnh ngày khai giảng.
+Hình thức là bài văn miêu tả 
-Văn phong trong sáng,đúng ngữ pháp Tiếng Việt, không sai lỗi chính tả,dùng từ
-Không sao chép văn mẫu
III/Dàn ý:
MB:Giới thiệu ngày hội khai trường
TB:Tả lại buổi lễ khai giảng theo trình tự hợp lí
-Khái quát quang cảnh chung: không khí tưng bừng, quang cảnh cờ, hoa
-Tả chi tiết buổi lễ 
-Tả quang cảnh hội
KB:Cảm xúc, ấn tượng của em về ngày khai trường.
C Biểu điểm:
-Điểm 9,10:Văn phong sáng tạo.Biết kết hợp các yếu tố miêu tả,biểu hiện cảm xúc đúng chỗ.Biết chọn chi tiết, những hình ảnh tiêu biểu, sinh động để tái hiện được quang cảnh những ngày khai trường.Biết đặc tả một chi tiết, một vài hình ảnh có cảm xúc.
-Điểm 7,8:Văn mạch lạc,trong sáng,song chưa sáng tạo,chưa mới.Còn sai lỗi diễn đạt.
-Điểm 5,6:Nắm phương pháp,hiểu dề, song đôi chỗ còn sa vào lược tả,diễn đạt còn mắc (5-6) lỗi diễn đạt,ngữ pháp,chính tả
-Điểm 3,4:Chưa nắm phương pháp,diễn đạt yếu.Tả quá sơ sài.Trình tự chưa rõ ràng
 -Điểm 1,2:Lạc đề,rối rắm,chữ đọc không ra.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan3.doc