Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Học kì II - Tiết 82: Câu đặc biệt

Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Học kì II - Tiết 82: Câu đặc biệt

A/Mục tiêu:

1. Kiến thức: -Nắm được thế nào là câu đặc biệt. Hiểu được tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản.

2. Kĩ năng: Nhận biết câu đặc biệt. Phân tích tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản.Sử dụng câu đặc biệt phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.

3. Thái độ: Tích cực rèn kĩ năng giao tiếp.

B/Chuẩn bị: -GV: bảng phụ

 -HS: Đọc trước bài. Chuẩn bị bảng phụ nhóm.

C/Tổ chức hoạt động:

HĐ1.Bài cũ:

 1/Thế nào là rút gọn câu. Cho ví dụ về câu rút gọn. Mục đích của việc rút gọn câu.

 2/Cách dùng câu rút gọn?

HĐ2: Giới thiệu:

HĐ3: Bài mới:

 

doc 4 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 927Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Học kì II - Tiết 82: Câu đặc biệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 23
Tiết: 82
Tiếng Việt
CÂU ĐẶC BIỆT
NS: 
NG: 
A/Mục tiêu: 
Kiến thức: -Nắm được thế nào là câu đặc biệt. Hiểu được tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản.
Kĩ năng: Nhận biết câu đặc biệt. Phân tích tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản.Sử dụng câu đặc biệt phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
Thái độ: Tích cực rèn kĩ năng giao tiếp.
B/Chuẩn bị: 	-GV: bảng phụ
	-HS: Đọc trước bài. Chuẩn bị bảng phụ nhóm.
C/Tổ chức hoạt động: 
HĐ1.Bài cũ: 
 1/Thế nào là rút gọn câu. Cho ví dụ về câu rút gọn. Mục đích của việc rút gọn câu. 
 2/Cách dùng câu rút gọn? 
HĐ2: Giới thiệu: 
HĐ3: Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò: 
@MT: -Nắm được thế nào là câu đặc biệt. Hiểu được tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản.Nhận biết câu đặc biệt
-GV: Treo bảng phụ. 
-Hướng dẫn HS thảo luận nhóm về các câu in đậm với gợi ý SGK. 
-GV: Chốt lại ý kiến c
*Giúp HS phân biệt câu bình thường, câu đặc biệt, câu rút gọn. 
-HS: Đọc ghi nhớ 1
-GV: Hướng dẫn điền khung trang 28
_HS: Thảo luận . Nhóm 6. Ghi bảng phụ. 
-Nhận xét, sửa sai. 
HS: Kể ra một số tác dụng của câu đặc biệt?
-Dùng để bộc lộ cảm xúc: ( thường chứa các từ: quá, lắm)
-Dùng để hỏi đáp: thường chứa các đại từ xưng hô, từ tình thái: ạ, ơi, hỡi
-Liệt kê thông báo: thường dùng trong miêu tả, kể, thường xuất hiện ở nhiều câu
-Xác định thời gian, nơi chốn. : kể , tả thường dùng làm bối cảnh cho sự việc tiếp theo. 
*HS: Cho ví dụ từng trường hợp. 
HĐ3: Tổng kết, luyện tập:
 @MT: Phân tích tác dụng của câu đặc biệt trong văn bản.Sử dụng câu đặc biệt phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
-HS: Đọc ghi nhớ. 
-GV: Hướng dẫn học sinh luyện tập. 
HĐ5:Hướng dẫn tự học: Tìm những câu đặc biệt trong trong các văn bản đã học, phân tích tác dụng.-Học thuộc nghi nhớ. Làm bài tập vào vở. -Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ cho câu.
Nội dung: 
I/Tìm hiểu chung:
1.Thế nào là câu đặc biệt: Câu đặc biệt là loại câu không có cấu tạo theo mô hình chủ ngữ, vị ngữ.
 VD: Gió. Mưa. Não nùng. 
2./Tác dụng của câu đặc biệt: 
a.Nêu thời gian , nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn.
VD: Sài Gòn. Mùa xuân năm 1975. Các cánh quân sẵn sàng cho cuộc tấn công lịch sử. 
b.Liệt kê thông báo sự tồn tại của sự vật, hiên tượng.
-Chửi. Đấm. Đá. Thụi. Bịch. Cẳng tay. Cẳng chân. 
c.Gọi đáp.
-Bà ơi! 
d.Bộc lộ cảm xúc:
-Đẹp quá! Mùa xuân đã tràn khắp mọi nơi. 
II/Luyện tập: 
 BT1/
a/Không có câu đặc biệt
-Câu rút gọn: 2, 3, 5
b/Câu đặc biệt : Ba giây. . . . lâu quá!
-Câu rút gọn: Không có. 
c/Câu đặc biệt: Một hồi còi. 
-Câu rút gọn: Không có. 
d/ĐB: Lá ơi!
CRG: Hãy kể. . . đi!
Bình thường . . . . đâu. 
BT2/Tác dụng của câu đặc biệt. 
-Xác định thời gian: ba câu đầu trong b
Cảm xúc: Câu 4 trong b
-Lệt kê thông báo: c
-Gọi đáp: a
*Câu rút gọn: 
-Làm câu gọn hơn. tránh lặp lại từ. (a), câu 2 trong d
-Câu gọn hơn. Câu mệnh lệnh. RGchủ ngữ (d)
@ RKN:
Tiết: 83
Tập làm văn
Tự học có hưưóng dẫn
BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
NS: 
NG: 
A/Mục tiêu: 
1. Kiến thức: -Bố cục chung của bài văn nghị luận và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận. 
-Nắm được mqh giữa bố cục và phương pháp lập trong bài văn nghị luận
2. Kĩ năng: Viết bài văn nghị luận có bố cục rõ ràng.Sử dụng các phương pháp lập luận.
3 Thái độ: Học tập đúng phương pháp.
B/Chuẩnbị: 
GV: Bảng phụ
HS: Soạn bài. 
C/Tổ chức hoạt động: 
HĐ1.Bài cũ: 
 1/Cho biết nội dung , tính chất của đề văn nghị luận?Xác định nội dung , tính chất của đề sau: Hãy biết quý thời gian. (Đối tượng: thời gian đối với mỗi con người;tính chất : khuyên nhủ)
2/Yêu cầu của việc tìm hiểu đề, lập ý cho bài văn nghị luận như thế nào?
HĐ2: Giới thiệu: GV: Giới thiệu các bước tạo lập văn bảnàvào bài. 
Hoạt động của thầy và trò: 
 HĐ3:Tìm hiểu bài:
@MT:Bố cục chung của bài văn nghị luận và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận. Nắm được mqh giữa bố cục và phương pháp lập trong bài văn nghị luận
-HS: Đọc lại văn bản : Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. 
-GV: Treo bảng phụ sơ đồ /30
H: Cho biết bài văn có mấy phần ?Mỗi phần có mấy đoạn?Mỗi đoạn có những luận điểm nào?
Luận điểm xuất phát: Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. 
Luận điểm phụ: 
+Lòng yêu nước trong quá khứ
+Lòng yêu nước trong hiện tại. 
Luận điểm kết luận (là đích hướng tới)Bổn phận của chúng ta. 
GV: Luận điểm xuất phát sẽ đóng vai trò lí lẽ;luận điểm kết luận sẽ đóng vai trò đích hướng tới. 
*HS: Chú ý , quan sát sơ đồ trên bảng. Chú ý hàng ngang và hàng dọc. 
H: Hàng 1, 2, 3, 4 lập luận theo quan hệ gì?
H: Hàng dọc 1 lập luận theo quan hệ gì?Nói quan hệ hàng dọc 1 lập luận theo quan hệ tương đồng đúng không?
GV: Phận tích từng mqh trong các phép suy luận
+Hàng 1: nhân-quả Hàng 3: Tổng-phân-hợp
+hàng 2: nhân-quả Hàng 4: Suy luận tương đồng(Từ truyền thống mà suy ra bổn phận. Đó là mục đích , là nhiệm vụ, là kết luận nếu không dẫn đến kết luận đó thì không cần nghị luận làm gì. 
Hàng dọc 1 suy luận theo mqh tương đồng là đúng. 
H: Bố cục bài văn nghị luận gồm mấy phần ?Nội dung từng phần?Quan hệ giữa bố cục và lập luận ? Để xác lập luận điểm cho từng phần và quan hệ giữa các phần ta cần sử dụng các phương pháp lập luận nào?
GV: Luận điểm có thể được nêu ra trước hay sau luận cứ nhưng để thành lập luận thì phải phù hợp với luận điểm, luận điểm định hướng cho việc lựa chọn luận cứ. Cách đưa luận điểm. luận cứ dẫn đến kết luận gọi là lập luận. 
HS: Đọc ghi nhớ /31
HĐ4: Tổng kết, luyện tập: 
@MT:Viết bài văn nghị luận có bố cục rõ ràng.Sử dụng các phương pháp lập luận
-HS: Đọc ghi nhớ. 
-GV: Hướng dẫn học sinh luyện tập. 
Nội dung: 
I/Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận:
1.Bố cục bài văn nghị luận gồm có 3 phần:
-MB: Nêu luận điểm xuất phát, tổng quát.
-TB: Triển khai, trình bày nội dung chủ yếu của bài.
-KB: Nêu kết luận nhằm khẳng định tư tưởng , thái độ, quan điểm của người viết về vấn đề được giải quyết trong bài 
 2. Để xác lập luận điểm trong từng phần và mối quan hệ giữa các phần người ta có thể sử dụng các phương pháp lập luận khác nhau như suy luận nhân quả, suy luận tương đồng...
II/Luyện tập: 
BT1/Tư tưởng: học cơ bản mới thành tài lớn. 
Luận điểm: 
+chỉ có ai chịu khó luyện tập những động tác cơ bản thật tốt mới có thể thành tài lớn. 
+Chỉ có những ông thầy tốt mới biết dạy cho học sinh những điều cơ bản nhất
Bố cục: ba phần
+MB: Ở đời nhiều người đi học nhưng ít ai biết học thành tài. (Suy luận tương phản)
TB: Gồm hai đoạn
Đ1: kể cách dạyàkết luận
Đ2: Thành quả (nhân-quả)
KB: Nêu kết luận nhằm khẳng định thái độ , quan điểm (Tương đồng)
+Học theo cách của thầy (nhân-quả )
+Chịu khó luyện tập để dẫn đến thành tài (nhân- quả )
+Chỉ có những ông thầy lớn (tương đồng)
*Theo chiều dọc : quy nạp: đi từ sự việc cụ thể đến khái quát. 
HĐ5 Hướng dẫn tự học:-Học thuộc nghi nhớ. Làm bài tập vào vở. 
-Chuẩn bị bài: Phân công chép 4 bảng phụ. Chỉ ra những phương pháp lập luận trong một văn bản tự chọn.
@ RKN:
Tuần: 23
Tiết: 84
LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN. 
NS: 
NG: 
A/Mục tiêu: 
Kiến thức: Hiểu sâu thêm về phương pháp lập luận. Đặc điểm của luận điểm trong văn bản nghị luận. Cách lập luận trong văn bản nghị luận.
Kĩ năng: Nhận biết được luận điểm, luận cứ trong văn bản nghị luận.Cách lập luận trong văn bản nghị luận.
Thái độ: Ham thích đọc sách, biết chọn sách mà học.
B/Chuẩnbị: HS: Soạn bài, viết bảng phụ
C/Tổ chức hoạt động: 
HĐ1 Bài cũ: Kiểm tra việc soạn bài của HS
Hoạt động của thầy và trò: 
HĐ2: Giới thiệu: Lập luận trong đời sống và trong văn bản không giống nhau. 
HĐ3: Tìm hiểu bài: 
@MT: Đặc điểm của luận điểm trong văn bản nghị luận. Cách lập luận trong văn bản nghị luận.Nhận biết được luận điểm, luận cứ trong văn bản nghị luận.Cách lập luận trong văn bản nghị luận
GV: Treo bảng phụ VD1. I. 1/32
L: Xác định luân cứ, kết luận trong các câu trên. mqh giữa luận cứ với kết luận như thế nào?
Vị trí của luận cứ với kết luận có thể thay đổi nhau không?
a/Hôm nay trời mưa chúng ta không đi chơi công viên nữa. 
 Luận cứ -nguyên nhân Kết luận - chỉ kết quả. 
b/Em rất thích đọc sách vì qua sách em học được nhiều điều. 
 Luận điểm-kết quả Luận cứ-nguyên nhân. 
GV: Treo bảng phụ (Luận điểm )
HS: Tìm luận cứ
GV: nhận xét , sửa sai
a/Em rất yêu trường em vì nơi đó có những kỉ niệm thân thương. 
b/ Nói dối rất có hại vì chúng sẽ làm cho mọi người mất niềm tin vào mình. 
c/Học mệt quá , nghỉ chơi thôi. 
GV: Một luận điểm có thể có nhiều luận cứ. 
*GV: Treo bảng phụ chứa luận cứ. Yêu cầu học sinh viết Kết luận . 
 a/. . . đi chơi thôi. 
 b/. . . phải đi học đã. 
 c/. . . thì phải gương mẫu chứ. 
 d/. . . thế nào cũng thành tài. 
GV: Một kết luận cũng có thể có nhiều luận cứ. 
H: Vậy lập luận là gì? à Chốt ghi bảng
H: Luận điểm trong văn nghị luận là những kết luận như thế nào?
Khái quát phổ biến có tính chất tường minh. 
GV: Treo bảng phụ . Yêu cầu học sinh so sánh rút ra luận điểm trong văn nghị luận có tính khách quan ý nghĩa phổ biến còn luận điểm trong đời sống chỉ là những vấn đề riêng lẻ. 
*HS: Đọc lại đoạn 2 trong văn bản. Yêu cầu so sánh cách lập luận. 
H: Do vậy lập luận trong văn nghị luận phải đảm bảo yêu cầu gì?
Lập luận phải khoa học chặt chẽ , trả lời các câu hỏi: vì sao mà nêu ra luận điểm đó?luận điểm đó có nội dung gì?Có cơ sở thực tế không?Tác dụng gì?
-Muốn trả lời các câu hỏi đó phải chọn luận cứ phù hợp, chặt chẽ. 
GV: Giữa luận cứ và kết luận trong văn nghị luân không thể nào tuỳ tiện . Mỗi luận cứ chỉ cho phép rút ra một kết luận. 
H: Vậy có thể lập luận trong những phạm vi nào? Lập luận trong đời sống khác trong văn nghị luận như thế nào?
*Tập nêu luận điểm và lập luận: 
L: Hãy lập luận cho luận điểm: Sách là ngưòi bạn lớn của con người . Cuốn sách tốt là người bạn để ta học tập hằng ngày. 
1/Sách rất có lợi cho mỗi chúng ta. 
2/để thoả mãn nhu cầu hưởng thụ và phát triển trí tuệ không gì thay thế được sách. 
3/Sách là người bạn lớn của ta , mỗi chúng ta nên đọc sách. 
HĐ3: Tổng kết, luyện tập: 
@ MT: Nhận biết được luận điểm, luận cứ trong văn bản nghị luận.Cách lập luận trong văn bản nghị luận.Bổ sung luận cứ, kết luận để hoàn thành lập luận. Nêu luận điểm, chọn luận điểm để lập luận cho thuyết phục. Trình bày lập luận cho một luận điểm cụ thể.
-HS: Đọc ghi nhớ. 
-GV: Hướng dẫn học sinh luyện tập. 
Nội dung: 
I/ Lập luận:
-Lập luận là đưa ra những luận cứ xác đáng nhằm thuyết phục người nghe, người đọc chấp nhận , tin tưởng vào một ý kiến thể hiện quan điểm, lập trường tư tưởng của mình.
II/Phạm vi sử dụng lập luận:
+ Trong đời sống
+ Trong văn nghị luận.
III/Luyện tập: 
-HS: Nêu luận điểm 
GV: Ghi bảng
-HS: Thảo luận luận điểm sâu sắc và nêu luận điểm nào để làm sáng tỏ vấn đề
GV: Chọn luận điểm hay ghi bảng. 
HS: Lập luận. 
HĐ5:Hướng dẫn tự học -Học thuộc nghi nhớ. Làm bài tập vào vở. Chuẩn bị bài: Phép lập luận chứng minh. Đọc một truyện ngụ ngôn và rút ra kết luận làm thành luận điểm. Sau đó trình bày lập luận làm sáng tỏ luận điểm đó.
 @ RKN:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan23.doc