Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Lừu Văn Lìn - Tuần 15

Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Lừu Văn Lìn - Tuần 15

 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Sơ giản về tác giả Thạch Lam.

- Phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hoá truyền thống của Hà Nội trong món quà độc đáo, giản dị: Cốm.

- Cảm nhận tinh tế, cảm xúc nhẹ nhàng , lời văn duyên dáng, thanh nhã, giàu sức biểu cảm của nhà văn Thạch lam trong văn bản.

2. Kỹ năng:

- Đọc - hiểu văn bản tuỳ bút có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.

- Sử dụng yếu tố biểu cảm giới thiệu một sản vật quê hương.

II. CHUẨN BỊ.

1 - Thầy soạn bài và có một số tình huống có vấn đề.

2 - Trò soạn bài và trả lời theo yêu cầu SGK

 

doc 12 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 889Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Lừu Văn Lìn - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Lớp 7A, tiết (tkb) giảng ngày: ... tháng ... năm 2011, sĩ số... vắng.... 
 Lớp 7B, tiết (tkb) giảng ngày: ... tháng ... năm 2011, sĩ số ... vắng.... 
Tiết 57: Văn bản.
MỘT THỨ QUÀ CỦA LÚA NON: CỐM
Thạch Lam
 I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Thạch Lam.
- Phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hoá truyền thống của Hà Nội trong món quà độc đáo, giản dị: Cốm. 
- Cảm nhận tinh tế, cảm xúc nhẹ nhàng , lời văn duyên dáng, thanh nhã, giàu sức biểu cảm của nhà văn Thạch lam trong văn bản.
2. Kỹ năng:
- Đọc - hiểu văn bản tuỳ bút có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Sử dụng yếu tố biểu cảm giới thiệu một sản vật quê hương.
II. CHUẨN BỊ.
1 - Thầy soạn bài và có một số tình huống có vấn đề.
2 - Trò soạn bài và trả lời theo yêu cầu SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
1. Kiểm tra bài cũ: (4 phú). 
Đọc thuộc lòng một đoạn thơ em thích trong bài "Tiếng gà trưa”.
Qua bài thơ Tiếng gà trưa, em thấy tình cảm bà cháu thể hiện như thế nào ?
- Đáp án: + Đọc thuộc lòng bài thơ.
 + Tình cảm bà cháu được thể hiện qua những kỷ niệm tuổi thơ gắn liền với những ước mơ của cháu. 
2. Dạy bài mới.
* Giới thiệu bài: (2 phút).
Thạch Lam - Một trong những nhà văn nổi tiếng về thể Tuỳ bút - bút ký, trong đó Một thứ quà của lúa non: Cốm. Nói đến quà bánh Hà Nội thì không thể không nói đến Cốm làng Vòng qua những trang văn tuỳ bút chân thành, tài hoa của những nghệ sĩ Hà Nội như Thạch Lam. 
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: (5 phút). 
- Đọc chú thích sgk.
I. Tác giả - tác phẩm.
Nêu những hiểu biết của em về tác tác giả ?
? Nêu xuất sứ của t/p.
? GV nêu vài từ HV 
Thạch Lam trước cách mạng nổi tiếng là nhà văn lãng mạng chuyên viết truyện ngắn, tuỳ bút.
 - Rút từ tập “Hà Nội 36 phố phường” viết về cảnh sắc và phong vị Hà Nội. 
- Hs Giải nghĩa từ 
1. Tác giả
Thạch Lam trước cách mạng nổi tiếng là nhà văn lãng mạng chuyên viết truyện ngắn, tuỳ bút.
 Văn của Thạch Lam nhẹ nhàng tinh tế, giàu chất thơ, nhân ái.
2. Tác phẩm:
 - Rút từ tập “Hà Nội 36 phố phường” viết về cảnh sắc và phong vị Hà Nội.
3.Từ khó: sgk 
Hoạt động 2: (10 phút)
* HS thảo luận nhóm
II. Đọc, bố cục, thể loại
 - Gọi HS đọc
? Nêu bố cục ?
Bố cục theo mạch cảm xúc.
GV (Tuỳ bút: thường không có cốt truyện, giàu tính biểu cảm, gần với thơ thể hiện trực tiếp cái tôi trữ tình của người viết.)
 HS đọc bài
 * Bố cục: 3 phần 
-Tlời:Tuỳ bút là 1 thể loại văn xuôi thuộc loại ký, thường ghi chép những hình ảnh, số việc, câu chuyện có thật mà nhà văn quan sát.Tuỳ bút thiên về, biểu cảm, chú trọng thể hiện tính chất, chính xác.
* Đọc. 
* Bố cục: 3 phần
 +“Từ đầuthuyền rồng” cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm.
 +“Tiếp.. nhũn nhặn” cảm nghĩ về giá trị văn hóa của cốm.
 +:Còn lại- Cảm nghĩ về sự thưởng thức cốm.
* Thể loại: Tuỳ bút
Hoạt động 3: (15 phút)
III. Tìm hiểu văn bản
-Gọi hs đọc
? Cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm được trình bày trong mấy đoạn văn ngắn ? ý mỗi đoạn?
? Cội nguồn của cốm là lúa đồng quê. Điều đó 
Hs:Đọc đoạn 1
-Tlời: 2 đoạn
1. Cảm nghĩ về nguồn gốc cốm. 
1- Từ đầu: - Của trời: Cội nguồn của cốm.
2- Tiếp thuyền rồng :Nơi cốm nổi tiếng . 
được gợi tả bằng những câu văn nào?
Trả lời
- Cội nguồn của cốm là lúa đồng quê.
? Tác giả đã lập ý bằng cách nào để miêu tả cội nguồn của cốm? Tác dụng?
- Dùng cảm giác và tưởng tượng.
- Dùng cảm giác và tưởng tượng.
- Gợi chính xác và tưởng tượng nói người đọc.
- Thể hiện sự tinh tế 
? Em có nhận xét gì về lời văn ở đoạn này?
- Giàu hình ảnh, trang trọng, nhẹ nhàng với những động từ thích hợp thanh nhã, tinh khiết . 
- Giàu hình ảnh, trang trọng, nhẹ nhàng với những động từ thích hợp thanh nhã, tinh khiết .
- Giàu chất thơ 
-Tuy sâu nặng đối với cảnh sắc và hương vị của một vùng nông thôn Hà Nội.
? Viết về cốm nhà văn nhắc tới địa danh nào?
 - Cốm làng Vòng: dẻo, thơm, ngon.
- Làng Vòng nơi nổi tiếng nghề cốm.
- Cốm làng Vòng: dẻo, thơm, ngon.
? Hình ảnh "Cô làng bán cốm xinh xinh áo quần gọn ghẽ với cái dấu hiệu đặc biệt là cái đòn gánh 2 đầu cong vút lên như chiếc thuyền rồng" có ý nghĩa gì?
- Cốm gắn liền với vẻ đẹp của người làm cốm: duyên dáng , lịch thiệp.
- Vẻ đẹp của người tôn là vẻ đẹp của cốm
- Cốm gắn liền với vẻ đẹp của người làm cốm. Vẻ đẹp của người tôn là vẻ đẹp của cốm
? Phần văn bản trình bày giá trị của cốm theo phương thức nào?
Nghị luận, bình luận
2. Cảm nghĩ về giá trị văn hoá của cốm.
? Lời bình luận 1 “Cốm là thứ quà riêng biệt của Đất nước giản dị và thanh khiết của đồng quê cỏ nội Việt Nam” gợi cho em cách hiểu mới mẻ nào về cốm?
- Cốm là quà tặng của đồng quê 
- Cốm là đặc sản của dân tộc vì nó kết tinh hương vị thanh khiết của đồng quê.
- Cốm là quà quê, thức quà thiêng liêng.
- Cốm là quà tặng của đồng quê 
- Cốm là đặc sản của dân tộc vì nó kết tinh hương vị thanh khiết của đồng quê.
- Cốm là quà quê, thức quà thiêng liêng.
- Ca ngợi rất sâu sắc, thấm thía. 
?Em có suy nghĩ gì về câu"Hồng cốm tốt đôi lâu bền"
- Theo dõi lời bình luận 
- Dùng cốm làm quàbiếu, lễ tết.
- Hoà hợp màu sắc: xanh tươi - đỏ thắm 
- Hoà hợp hương vị: thanh đạm ngọt sắc nâng đỡ nhau hương vị lâu bền - hạnh phúc bền lâu.
? Sự hoà hợp tương xứng hồng - Cốm được phõn tớch trờn những phương diện nào?
- Sự hoà hợp của triết lý âm dương. Cốm góp phần cho nhân duyên tốt đẹp của con người.
? Giá trị của cốm được phát hiện trên phương diện nào? 
? Qua đó tác giả muốn truyền tới bạn đọc tính chất và thái độ nào trong ứng xử với thứ quà dân tộc?
-Trả lời.
-> Trân trọng và giữ gìn cốm như 1 vẻ đẹp văn hoá dân tộc.
-Giá trị văn hoá và tinh thần dân tộc.
-Gọi hs đọc đoạn cuối
Theo dõi phần cuối 
3. Cảm nghĩ về sự thưởng thức cốm.
? Phần cuối tỏc giả bàn về sự thưởng thức cốm trờn những phương diện nào?
- ăn và mua
? Khi viết về cách ăn cốm, Thạch Lam đú viết như thế nào?
- Tỉ mỉ, chi li, cặn kẽ ăn từng chút ít, thông thả, (cặn kẽ) ngầm nghĩ.
-Ăn từng chút ít, thông thả, ngầm nghĩ.
? Tỏc giả đú thể hiện cách cảm thụ cốm bằng ấn tượng từ nhiều giác quan. em hãy chỉ ra?
- Khứu giác
- Xúc giác 
- Thị giác 
- Khứu giác: Mùi thơm, phức của lúa.
- Xúc giác: Chất ngọt.
- Thị giác: Trong màu xanh. 
?Nhận xột của em về tỏc giả?
- Tinh tế sõu sắc và" Sành” cốm
-Nhẹ nhàng mà nừng đỡ, chắt chiu mà vuốt ve.
? Sau cựng tác giả đề nghị điều gì?
- Hãy nhẹ nhàng mà nâng đỡ, chắt chiu mà vuốt ve.
? Lý lẽ mà tác giả đưa ra về cốm:(Cốm là lộc của trời.Cốm là lộo của người. Cốm là sự cố gắng tiềm tàng và nhẫn nại của thần lúa). 
Cho ta thấy thái độ gì của tác giả đối với thứ quà qùa này?
-> Xem cốm như 1 giá trị tinh thần thiêng liêng đang đang được trân trọng giữ gìn. 
Hoạt động 4: (5 phút)
III. Luyện tập .
? Cảm nghĩ của nhà văn về 1 thứ quà của lỳa non đú mang lại cho em những hiểu biết mới mẻ sừu sắc nào về cốm? 
 - Cốm là sản vật quý của dõn tộc cần được nõng niu và gỡn giữ. 
- Cốm là thứ quà đặc sắc.
- Cốm là sản vật quý của dân tộc cần được nâng niu và gìn giữ. 
? Em nhận thấy tuỳ bút Thạch Lam ở những nét đẹp riêng nào ?
- Một lối văn giàu ấn tượng, giàu sức gợi cảm cao.
- Sự kết hợp của nhiều phương thức biểu đạt.
- Một lối văn giàu ấn tượng, cỳ sức gợi cảm cao.
- Sự kết hợp của nhiều phương thức biểu đạt.
- Lời văn giàu chất thơ, nhẹ nhàng, gợi cảm, mà sâu sắc. 
3. Củng cố: ( 4 phút) ? Em hiểu gì nhà văn? 
 - Một người cú tấm lũng, 1 trỏi tim người Hà Nội luôn2 tha thiết và gìn giữ những phong tục tập quán tốt đẹp của cha ông ® Tính chất dân tộc tinh tế và sâu sắc. 
4. Về nhà: (2 phút). - Chọn học thuộc một đoạn văn mà em thích.
 - Chuẩn bị bài tập tiếp theo.
 Lớp 7A, tiết (tkb) giảng ngày: ... tháng ... năm 2011, sĩ số... vắng.... 
 Lớp 7B, tiết (tkb) giảng ngày: ... tháng ... năm 2011, sĩ số ... vắng.... Tiết 58: Tập làm văn 
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức cho hs,hiểu kĩ hơn về cách làm bài văn.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng nhận biết lỗi,cách khắc phục,sửa chữa.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: - Bài làm của hs,gợi ý đ/án,vở ghi bài
Trò: - Học bài và xem lại bài 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1.Kiểm tra bài cũ: 
 	(không kiểm tra) 
2. Dạy bài mới. (3 phút) 
Tiết trước chúng ta đã viết xong bài Tập làm văn số 3, vậy tiết này chúng ta cùng nhau xem lại bài và sửa chữa những khuyết điểm trong bài viết. 
Hoạt động thầy
Hoạt động của trò 
Nội dung cần đạt 
Hoạt động 1: Đề bài
(5 phút)
I. Đề. 
 Nhắc lại yêu cầu của đề ?
H? Bài văn thường có bố cục mấy phần? 
H? Nêu các phương thức biểu đạt của bài văn biểu cảm?
Tình cảm với người thân.
 3 phần
- Biểu cảm có kết hợp yếu tố tự sự và miêu tả.
Hoạt động 2: Nhận xét
(20 phút)
II. Nhận xét.
Nhận xét về bài làm cảm xúc với người thân.
1. Ưu điểm:
- Biết sử dụng yếu tố tự sự, miêu tả để biểu đạt cảm xúc.
- Một số bài diễn đạt sinh động, gợi cảm.
-Tình cảm cảm xúc chân thành.
 2. Nhược điểm:
- Biểu hiện cảm xúc chưa sâu sắc.
- Chưa biết lựa chọn những điểm, những chi tiết thật tiêu biểu để bộc lộ tình cảm của mình. 
- Các bài viết đều biểu hiện cảm xúc với người thân.
- Bố cục khá rõ ràng, mạch lạc.
- Kỹ năng dùng từ, đặt câu còn yếu.
- Diễn đạt còn lủng củng, câu dài.
1. Ưu điểm:
- Biết sử dụng yếu tố tự sự, miêu tả để biểu đạt cảm xúc.
- Một số bài diễn đạt sinh động, gợi cảm.
-Tình cảm cảm xúc chân thành.
2. Nhược điểm:
- Biểu hiện cảm xúc chưa sâu sắc.
- Chưa biết lựa chọn những điểm, những chi tiết thật tiêu biểu để bộc lộ tình cảm của mình.
Hoạt động 3: Trả bài
(10 phút)
- Trả bài học sinh. 
- Chữa lỗi 
DÀN Ý.
*Mở bài: 
- Dẫn dắt về đối tượng biểu cảm một cách hợp lí. 
- Nói rõ mối quan hệ với người thân và tình cảm bao trùm.
 *Thân bài :
- Hoàn cảnh sống của người thân:
+ Người thân sống ở đâu ? Sống như thế nào ?( Vận dụng các giác quan để quan sát rồi miêu tả điểm gây xúc cảm làm em cảm động nhất; Có thể bằng hồi tưởng về người thân một cách trực tiếp hoặc qua lời kể về người thân).
+ Tình cảm của người thân đối với mọi người và nhất là đói với em như thế nào?
+ Liên tưởng đến thời gian không gian mà người thân có lồiní việc làm gây ấn tượng cho em. 
+ Những suy nghĩ của em về lời nói việc làm của người thân.
 *Kết bài:
Ý nghĩa của tình cảm mà người thân đã dành cho mình. Khặng định lại tình cảm của em đối với người thân và mong muốn điều gì cho người thân của mình hoặc có thể hứa làm gì có ích cho người thân.
3.Củng cố: (6 phút)
- Cho hs chữa bài kiểm tra
4. Dặn dò: (1 phút)
- Về chuẩn bị bài mới.
Lớp 7A, tiết (tkb) giảng ngày: ... tháng ... năm 2011, sĩ số... vắng.... 
 Lớp 7B, tiết (tkb) giảng ngày: ... tháng ... năm 2011, sĩ số ... vắng.... Tiết 59: Tiếng Việt CHƠI CHỮ 
 I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Khái niệm chơi chữ. các lối chơi chữ. Tác dụng của phép chơi chữ.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết phép chơi chữ trong văn bản. 
- Chỉ rõ cách nói chơi chữ tronng văn bản.
II. KỸ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI. 
1. Lựa chọn cách phép sử dụng các phép tu từ Chơi chữ phù hợp với tực tiễn giao tiếp của bản thân. 
2. Giao tiếp trình bày suy nghĩ ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những ý kiến cá nhân Chơi chữ . 
3. Phân tích tình huống để hiểu cách sử dụng Chơi chữ . 
III. CHUẨN BỊ.
1- Thầy soạn bài và có một số tình huống có vấn đề.
2- Trò soạn bài và trả lời theo yêu cầu SGK 
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
1. Kiểm tra bài cũ. (4 phút)
- Điệp ngữ là gì ? Tác dụng ? Cho VD.
2. Dạy bài mới. 
* Giới thiệu bài mới: (1 phút)
 Trong mỗi chúng ta, đôi khi thường sử dụng các biện pháp như: từ đồng âm, gần âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, ... để tạo sắc thái dí dỏm hài hước. Chơi chữ chính là sử dụng các từ đó tạo ra những tiếng cựời hài hước cho lời ăn tiếng nói hoặc câu văn, câu thơ. 
Hoạt động thầy
 Hoạt động của trò
 Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
(15 phút)
I. Thể nào là chơi chữ.
G. Bảng phụ: Xét VD
? Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ"Lợi" trong bài ca dao này?
? Việc sử dụng từ "lợi" ở câu cuối của bài ca dao là dựa vào hiện tượng gì của từ ngữ?
Bài ca dao/163/SGK 
- Lợi 1: Lợi ích
- Lợi 2: Một bộ phận nằm sát với răng.
- Từ đồng âm
* Bài tập:
- Lợi 1: Lợi ích
- Lợi 2: Một bộ phận nằm sát với răng.
- Từ đồng âm 
? Việc sử dụng từ "lợi" như trên có tác dụng gì?
- Tạo sự dí dợm, hài hước, cách hiểu bất ngờ.
- Tạo sự dí dợm, hài hước, cách hiểu bất ngờ. 
? Qua VD: Em hiểu thế nào là chơi chữ?
H- Đọc ghi nhớ SGK
* Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về ngữ âm về nghĩa của từ để tạo sắc thái dí dỏm hài hước.
Hoạt động 2
(10 phút)
II. Các lối chơi chữ
Bảng phụ VD2/SGK 
? Tác giả đã chơi chữ bằng cách nào? 
VD1: Dùng từ trái âm, danh - ranh .
VD2: Điệp phụ âm đầu M.
VD3: Nói lái
H - Theo dõi
Tìm hiểu các lối chơi chữ. 
- Từ đồng âm 
- Lối nói gần âm
- Điệp âm
- Nói lại
- Trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa.
VD4: (Nhiều nghĩa) và trái nghĩa - đồng âm.
? Ta thường gặp những lối chơi chữ nào?
? Chơi chữ thường được sử dụng trong hoàn cảnh nào?
- Cuộc sống hàng ngày, văn thơ, trào phúng, câu đố, câu đối.
Hoạt động 3
(10 phút)
III. Luyện tập 
? Tác giả dùng những từ ngữ nào để chơi chữ? 
- Lùi đui, rắn, thẹn đèn, hổ lửa, mai gầm, ráo, lằn, trâu lỗ, hổ mang. 
- Tên của các loài rắn 
Bài tập 1
- Lùi đui, rắn, thẹn đèn, hổ lửa, mai gầm, ráo, lằn, trâu lỗ, hổ mang. 
- Tên của các loài rắn 
Tác giả dùng những từ ngữ nào để chơi chữ? 
Câu 1: Nêu tên các loại thức ăn chế biến từ thịt.
Thịt, mỡ, giò (dò), nem, chả.
- Sử dụng từ gần âm - Giò - Dò
Từ nhiều nghĩa : Thịt
Đồng âm: Chả 
Bài tập 2
Câu 1: Nêu tên các loại thức ăn chế biến từ thịt.
Thịt, mỡ, giò (dò), nem, chả.
- Sử dụng từ gần âm - Giò - Dò
Từ nhiều nghĩa : Thịt
Đồng âm: Chả
3. Củng cố: (4 phút) - Hệ thống kiến thức đã học về chơi chữ.
4. Dặn dò: (1 phút) - Làm bài tập 3
 - Chuẩn bị bài "Chuẩn mực sử dụng từ và Làm thơ lục bát".
Lớp 7A, tiết (tkb) giảng ngày: ... tháng ... năm 2011, sĩ số... vắng.... 
 Lớp 7B, tiết (tkb) giảng ngày: ... tháng ... năm 2011, sĩ số ... vắng.... Tiết 60: Tập làm văn. 
LÀM THƠ LỤC BÁT
 I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Sơ giản về vần, nhịp, luật bằng trắc của thơ luật bát.
2. Kỹ năng:
- Nhận diện, phân tích, tập viết thơ lục bát.
* Tích hợp môi trường: Liên hệ với môi trường, làm bài thơ về môi trường. 
II. CHUẨN BỊ.
1. Thầy soạn bài và có một số tình huống có vấn đề.
2. Trò soạn bài và trả lời theo yêu cầu SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
1. Kiểm tra bài cũ. (4 phút) 
? Em thuộc bài thơ lục bát nào? Hãy đọc liền mạch bài thơ đó.
2. Dạy bài mới. 
* Giới thiệu bài: (1 phút) 
Trong các tiết học về ca dao - dân ca chúng ta đã biết về vần, nhịp; số câu, số tiếng của các câu thơ lục bát. Vậu hôm nay, chúng tảõo hơn về luật thơ lục bát. 
Hoạt động thầy
 Hoạt động của trò
 Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Luật thơ.
 (15 phút) 
I. Luật - Thơ lục bát. 
? Cặp câu thơ lục bát ca mỗi dòng có mấy tiếng.
H- Đọc
- 6 -8
? Vì sao gọi là lục bát 
- Vì theo số chữ của mỗi câu thơ 
? Nhắc lại các quy định ký hiệu thanh B - T
B: Ngang và huyền
T: /.? ~ 
Vần: V
H- Kẻ sơ đồ vào vở và điền các ký hiệu B - T.
 B B B T B B
 T B B T T B B B
 T B T T B B
 T B T T B B B B 
 B B B T B B
 T B B T T B B B
 T B T T B B
 T B T T B B B B
? Nhận xét tương quan thanh điệu giữa tiếng thứ 6 và tiếng thứ 8 trong câu 8. 
- Cùng là thanh B
? Nhận xét về luật thơ lục bát?
1, 3,5,7 không bắt buộc 
Số câu:Không hạnđịnh
- Số tiếng: 6,8 
- Số vần: 2
- Vị trí: Tiếng 6 câu 6 vần tiếng 6 -8 tiếng 8 câu 8 - tiếng 6 câu 6.
- Quy định các tiếng B -T. tiếng thứ 2: B - T - B câu 6.
- B - T - B câu 8 
- Nhịp 2/ 2/ 2 ; 4/4 
- Số câu: Không hạn định.
- Số tiếng: 6,8 
- Số vần: 2
- Vị trí: Tiếng 6 câu 6 vần tiếng 6 - 8 tiếng 8 câu 8 - tiếng 6 câu 6. 
- Quy định các tiếng B -T.
tiếng thứ 2: B - T - B câu 6.
- B - T - B câu 8 
- Nhịp 2/ 2/ 2; 4/4 
GV hướng dẫn hs vẽ 
HS vẽ mô hình sgk
* Mô hình SGK
Hoạt động 2: Luyện tập
(20 phút) 
II. Luyện tập 
? Làm thơ lục bát theo mô hình ca dao.
1. Em ơi đi học trường xa
Cố học cho giỏi kẻo 
Bài tập 1
1. Em ơi đi học trường xa
Cố học cho giỏi kẻo mà mẹ 
Điều nối tiếp thành bài và đúng luật.
mà mẹ mong.
2. Anh ơi phấn đấu cho bền.
Mỗi năm một lớp ta lên đều đều.
3. Ngoài vườn ríu rít tiếng chim. 
Tai nghe tiếng hót mà tim bồi hồi.
mong.
2. Anh ơi phấn đấu cho bền.
Mỗi năm một lớp ta lên đều đều.
3. Ngoài vườn ríu rít tiếng chim. 
Tai nghe tiếng hót mà tim bồi hồi. 
? Cho biết các câu lục bát sai ở đâu và sửa cho đúng luật.
- Có cam có quýt có xoài có na.
Chúng em phấn đấu trở thành trò ngoan 
Bài tập 2 
1. Vườn em cây qúy đủ loài
Có cam có quýt có xoài có na.
2. Thiếu nhi là tuổi học hành 
Chúng em phấn đấu trở thành trò ngoan
? Tổ chức lớp thành 2 đội chơi.
1 đội xướng câu lục. 
1 đội xướng câu bát.
Tham gia trên bảng
3. Củng cố: (4 phút) 
- Yêu cầu học sinh nhắc lại luât thơ lục bát
4. Dặn dò: (1 phút) 
- Về nhà chuẩn bị bài: Chuẩn mực sử dụng từ. 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 15 v7.doc