Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Lừu Văn Lìn - Tuần 31

Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Lừu Văn Lìn - Tuần 31

I/ Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức: Giúp h/sinh:

- Hiểu được một số đặc điểm cơ bản của sân khấu chèo truyền thống.

- Tóm tắt được nội dung vở chèo "Quan âm thị Kính"; nội dung, ý nghĩa và một số đặc điểm nghệ thuật (mâu thuẫn kịch, ngôn ngữ, hành động nhân vật, .) của trích đoạn "Nỗi oan hại chồng".

2.Kỹ năng :

- Đọc kịch văn bản chèo theo kiểu phân vai

- Tìm hiểu mâu thuẫn kịch bản chèo ,nhân vật chèo( Nữ chính, mụ ác)

 3. Thái độ :

- Có thái độ với hai dạng nhân vật này

II/Chuẩn bị:

- GV: soạn bài, chuẩn bị tài liệu tham khảo

- HS: đọc soạn bài theo sgk

 

doc 13 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 910Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Lừu Văn Lìn - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 7A, tiết (tkb) giảng ngày: ... tháng ... năm 2012, sĩ số ... vắng....
 Lớp 7B, tiết (tkb) giảng ngày: ... tháng ... năm 2012, sĩ số ... vắng....
Tiết 117
QUAN ÂM THỊ KÍNH
I/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp h/sinh: 
- Hiểu được một số đặc điểm cơ bản của sân khấu chèo truyền thống.
- Tóm tắt được nội dung vở chèo "Quan âm thị Kính"; nội dung, ý nghĩa và một số đặc điểm nghệ thuật (mâu thuẫn kịch, ngôn ngữ, hành động nhân vật, ...) của trích đoạn "Nỗi oan hại chồng".
2.Kỹ năng : 
- Đọc kịch văn bản chèo theo kiểu phân vai
- Tìm hiểu mâu thuẫn kịch bản chèo ,nhân vật chèo( Nữ chính, mụ ác)
 3. Thái độ : 
- Có thái độ với hai dạng nhân vật này
II/Chuẩn bị: 
GV: soạn bài, chuẩn bị tài liệu tham khảo
HS: đọc soạn bài theo sgk
III/Các hoạt động dạy học:
1.ổn định t/c
2.Kiểm tra bài cu õ: Vì sao nói : Thưởng thức ca Huế trên sông Hương là một thú vui tao nhã ?
3.Giới thiệu bài mới: 
(Trong nghệ thuật văn hoá VN , bên cạnh kịch ,cải lương , hát bội , tuồng cổ ra còn có hát chèo.Chèo là một trong những loại hình sân khấu dân gian được phổ biến rất rộng rãi ở Bắc Bộ. Tiết học hôm nay chung ta đi vào tìm hiểu sơ lược 1 số đặc điểm của sân khấu chèo truyền thống qua vở chèo “Quan Aâm Thị Kính” với trích đoạn “Nỗi oan hại chồng” )
Hoạt động của thầy và trò
Hđ của hs
Nội dung cần đạt
HĐ1:
? Em hiểu thế nào là chèo ?
-Gv:(Chèo được nảy sinh và phổ biến rộng rãi ở Bắc bộ).
? Dựa vào phần chú thích, nêu ra đặc điểm cơ bản của chèo ?
(VD: Nhân vật lão thì mặc áo điều, quần lụa bạch.Nhân vật nữ chính mặc áo hồng lồng xa đen.)
? Dựa vào phần tóm tắt SGK, em hãy tóm tắt lại vở chèo ?
HĐ2 :Hdẫn đọc, hiểu văn bản 
- G/v hướng dẫn đọc: đọc theo kiểu phân vai. (Người dẫn chuyện: Đọc tên các nhân vật, các lời chỉ dẫn làn điệu dân ca, hành động trong ngoặc đơn. Giọng chậm, rõ, bình thản.- Nhân vật Thiện Sĩ: Giọng hốt hoảng, sợ hãi.-Nhân vật Thị Kính: Giọng từ âu yếm, ân cần, chuyển sang đau đớn, nghẹn tủi, thê thảm rồi buồn bã chấp nhận và có phần bình tĩnh, kìm nén khi đã quyết định hành động.-Nhân vật Sùng bà: Giọng nanh nọc, ác độc, lấn lướt, có lúc quát thét, có lúc đay nghiến chì chiết, có lúc thắt buộc, khẳng định vu hăm, có lúc hả hê, khoái trá.-Nhân vật Sùng ông: lèm bèm vì nghiện ngập, a dua với vợ, tàn nhẫn thô bạo, đắc ý vì lừa được thông gia Măng ông khốn khổ.- Nhân vật Măng ông:
+ Hai câu đầu: giọng mừng vui hãnh diện vì con gái.
+ Các câu sau: Giọng ngạc nhiên, đau khổ và bất lực, cam chịu.
- G/v đọc dẫn chuyện.
- H/s đọc các vai.
- G/v chú ý một số từ khó cho học sinh.
? Em hãy cho biết vị trí của đoạn trích ? (Đoạn trích nằm ở nửa sau phần I )
? Đoạn trích có thể chia làm mấy phần ?
(Chia làm ba đoạn nhỏ).
? Về nội dung, vở chèo "Quan âm Thị Kính" mang đặc điểm nào của các tích chèo cổ ?
? Nhân vật của vở chèo này mang những tính chất chung nào của nhân vật chèo cổ ?
? Thị Kính và Sùng bà ăn mặc, đi đứng ntn theo quy ước của chèo cổ ?
(- Thị Kính mặc áo hồng lồng xa đen, tư thế ngay thẳng, để quạt che kín đáo. - Sùng bà dán cao ở thái dương, đảo mắt nhiều, dáng đi ưỡn ẹo.)
? Từ đó em hiểu gì về giá trị của vở chèo "Quan âm Thị Kính" ?
- Suy nghĩ,tlời.
-Nghe,nhận biết.
-Nêu
-Nghe,nhận biết.
-Hs:BiÕt c¸ch ®äc ph©n vai.
-HiÓu tõ khã
-Tlêi vÞ trÝ.
*Th¶o luËn nhãm-b/c¸o.
- Suy nghÜ,tlêi 
- Suy nghÜ,tlêi 
- Suy nghÜ,Tlêi 
I. Giíi thiÖu chung:
 1. Kh¸i niÖm: ChÌo lµ lo¹i kÞch h¸t, móa d©n gian, kÓ chuyÖn, diÔn tÝch b»ng h×nh thøc chÌo s©n khÊu (tr­íc kia diÔn ë s©n ®×nh). 
2. §Æc tr­ng c¬ b¶n cña chÌo: 
 a, ChÌo thuéc lo¹i s©n khÊu kÓ chuyÖn ®Ó khuyÕn gi¸o ®¹o ®øc:
-TÝch truyÖn cã tÝnh gi¸o huÊn theo quan niÖm "ë hiÒn gÆp lµnh, ë ¸c gÆp ¸c"
- Th«ng c¶m víi sè phËn ng­êi lao ®éng.
 b, ChÌo thuéc lo¹i s©n khÊu tæng hîp c¸c yÕu tè NT:
 c. ChÌo thuéc lo¹i s©n khÊu ­íc lÖ vµ c¸ch ®iÖu cao:,
-ThÓ hiÖn ë nghÖ thuËt ho¸ trang, nghÖ thuËt h¸t vµ móa.
 d. ChÌo thuéc lo¹i s©n khÊu cã sù kÕt hîp chÆt chÏ c¸i bi vµ c¸i hµi:
- C¸i bi: H×nh ¶nh cuéc ®êi ®au th­¬ng, ng­êi n«ng d©n, ng­êi phô n÷.
- C¸i hµi: tËp trung ë vai hÒ.
3. Tãm t¾t vë chÌo: 
- ¸n giÕt chång.
- ¸n hoang thai.
- Oan t×nh ®­îc gi¶i - ThÞ KÝnh lªn toµ sen.
II. §äc, hiÓu v¨n b¶n:
 1. §äc: 
2. Chó thÝch:sgk 
3. VÞ trÝ : §o¹n trÝch n»m ë nöa sau phÇn I 
4.Bè côc ®o¹n trÝch :
 a,C¶nh ThÞ KÝnh xÐn r©u mäc ng­îc trªn c»m chång.
 b,C¶nh vî chång Sïng ¤ng - Sïng bµ dån dËp vu oan cho con d©u, ®uæi ThÞ KÝnh vÒ nhµ cha mÑ ®Î.
 c,ThÞ KÝnh quyÕt ®Þnh tr¸ h×nh thµnh Nam tö ®i tu.
5. Gi¸ trÞ cña vë chÌo: 
 * TÝch truyÖn xoay quanh trôc "bÜ cùc th¸i lai". Nh©n vËt ThÞ KÝnh ®i tõ nçi oan tr¸i ®Õn ®­îc gi¶i oan thµnh PhËt.
* Nh©n vËt:
- ThÞ KÝnh lµ ng­êi phô n÷ mÉu mùc vÒ ®¹o ®øc ®­îc ®Ò cao trong chÌo cæ. §ã lµ vai "n÷ chÝnh".
- Sïng bµ lµ vai "mô ¸c" b¶n chÊt tµn nhÉn, ®éc ®Þa.
-> Lµ vë chÌo tiªu biÓu, mÉu mùc cho NT chÌo cæ ë n­íc ta
3. Củng cố , HDVN : Nhắc lại k/n về chèo ?
 Những đặc trưng cơ bản của chèo?
Tóm tắt vở chèo
Phân tích nỗi oan của thị Kính
********************************************
Lớp 7A, tiết (tkb) giảng ngày: ... tháng ... năm 2012, sĩ số ... vắng....
 Lớp 7B, tiết (tkb) giảng ngày: ... tháng ... năm 2012, sĩ số ... vắng....
Tiết 118
QUAN ÂM THỊ KÍNH(tiếp theo)
I/ Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức:Giúp h/sinh:Hiểu được một số đặc điểm cơ bản của sân khấu chèo truyền thống.Tóm tắt được nội dung vở chèo "Quan âm thị Kính"; nội dung, ý nghĩa và một số đặc điểm nghệ thuật (mâu thuẫn kịch, ngôn ngữ, hành động nhân vật, ...) của trích đoạn "Nỗi oan hại chồng".
2.Kỹ năng :Đọc kịch văn bản chèo theo kiểu phân vai.Tìm hiểu mâu thuẫn kịch bản chèo ,nhân vật chèo( Nữ chính, mụ ác)
 3. Thái độ :Có thái độ với hai dạng nhân vật này
II/chuẩn bị: 
-GV: soạn bài, chuẩn bị tài liệu tham khảo
-HS: đọc soạn bài theo sgk
III/ tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
1.ổn định t/c
2.Kiểm tra bài cu õ:
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hđ của hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 3 : 
? Theo dõi đoạn đầu cho thấy trước khi mắc oan,tình cảm của Thị Kính đối với Thiện Sĩ ntn ?
? Chi tiết nào nói lên điều đó ? (Quan sát sự việc cắt râu chồng cho biết)
? Vì sao Thị Kính làm việc này ?
? Cử chỉ cho thấy Thị Kính là người ntn?
? Trước khi mắc oan, Thị kính là người phụ nữ có những đức tính gì ?
? Sự việc cắt râu chồng của Thị Kính đã bị Sùng bà khép vào tội nào ? 
? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó ?
? Sùng bà đã luận tội Thị Kính căn cứ vào những điểm nào ?
- Gv : ( Cho rằng Thị Kính là loại đàn bà hư đốn, tâm địa xấu xa- Cho rằng Thị Kính là con nhà thấp hèn không xứng với nhà mình-Cho rằng Thị Kính phải bị đuổi đi.)
? Hãy tìm những lời buộc tội cụ thể của Sùng bà ?
- GV cho HS nhận xét bổ xung . 
(Tuồng bay mèo mả gà đồng lẳng lơ.Mày có trót say hoa đắm nguyệt
.. Đã trên dâu dưới Bộc hẹn hò ... Trứng Rồng lại nở ra Rồng
Liu điu lại nở ra dòng liu điu
Mày là con nhà cua ốc
 Con gái nỏ mồm thì về với cha
Gọi Măng tộc phó về cho rảnh.)
? Em có nhận xét gì về cách luận tội của Sùng bà ?
? Cùng với lời nói, Sùng bà còn có những cử chỉ nào đối với Thị Kính ?
? Tất cả cử chỉ, lời nói ấy cho thấy Sùng bà là người n/t/n ?
? Sùng bà thuộc loại nhân vật nào trong chèo cổ ?
-Gv:(Nhân vật "mụ ác" bản chất tàn nhẫn độc địa.)
? Nhân vật này gây cảm xúc gì cho người xem ?
(Ghê sợ sự tàn nhẫn, lo cho người hiền lành như Thị Kính.)
? Khi bị khép vào tôị giết chồng, Thị Kính đã có những lời nói, cử chỉ nào ?
? Em hãy nhận xét tính chất của những lời nói, cử chỉ đó ?
? Những lời nói và cử chỉ của Thị Kính được nhà chồng đáp lại ntn ?
? Em hãy hình dung về thân phận Thị Kính trong cảnh ngộ này ?
? Qua đó đức tính nào của Thị Kính được bộc lộ ?
? Thị Kính thuộc loại nhân vật đặc sắc nào trong chèo cổ ?
(Nhân vật "nữ chính" bản chất, đức hạnh nết na, gặp nhiều oan trái.)
? Cảm xúc của người xem được gợi từ nhân vật này là gì ?
(Xót thương, cảm phục Thị Kính. Căm ghét sự bất nhân bất nghĩa của gia đình Sùng bà.)
? Theo em, xung đột kịch trong đoạn này thể hiện cao nhất ở sự việc nào ? Vì sao ?
(Sự việc này bộc lộ cực điểm tính cách bất nhân bất nghĩa của Sùng bà, đồng thời bộc lộ nỗi bất hạnh lớn nhất của Thị Kính.)
? Em thử bình luận về bản chất của xung đột này ?
( Đó là xung đột giữa quyền lực của kẻ thống trị với địa vị nhỏ mọn của kẻ bị trị trong gia đình cũng như trong xã hội phong kiến.
-Xung đột này tạo thành nỗi đau thê thảm cho kẻ bị trị. Đó là xung đột bi kịch.)
? Sau khi bị oan, Thị Kính có những cử chỉ n/t/n ?
(Quay vào nhìn từ cái kỉ đến sách, thúng khâu, rồi cầm lấy chiếc áo đang khâu dở, bóp chặt trong tay cùng lời nói: "Thương ôi ! Bấy lâu ... cho đến nỗi tình thế run rủi ...)
? Những cử chỉ, lời nói đó phản ánh nỗi đau nào của Thị Kính ?
? ý định không về với cha, phải sống ở đời mới mong tỏ rõ người đoan chính, đã chứng tỏ thêm điêù gì ở người phụ nữ này ?
? Cách giải oan mà Thị Kính nghĩ tới là gì ?
? Con đường Thị Kính chọn để giải oan có ý nghĩa gì ?
( Phản ánh số phận bế tắc của người phụ nữ trong xã hội cũ.
- Lên án thực trạng xã hội vô nhân đạo đối với những người lương thiện.)
? Theo em, có cách nào tốt hơn để giải thoát những người như Thị Kính khỏi đau thương ?
-Gv(phải loại bỏ những kẻ như Sùng bà. Loại bỏ quan hệ mẹ chồng nàng dâu kiểu phong kiến. Loại bỏ xã hội phong kiến thối nát.)
-Gọi hs đọc ghi nhớ.
Hoạt động 4. 
? Qua vở chèo, em biết gì về những đặc sắc của nghệ thuật chèo cổ ?
? Em hiểu gì về số phận của người phụ nữ đức hạnh trong xã hội cũ ?
(Bị áp bức ruồng bỏ vì bất kỳ lý do gì.)
? Ngôn ngữ chèo trong trích đoạn này có gì đặc biệt ?
-Suy nghĩ Tlời.
-Suy nghĩ 
Tlời. 
-Tlời.
-Báo cáo.
-Báo cáo 
*Thảo luận nhóm
-Tlời
-Tlời
-Tlời:nhân vật mụ ác.
-Nghe
-Tlời
-Nhận xét
-Hs hình dung.
-Tlời:nv nữ chính
-Tlời
-Tlời
-Tlời
-Tlời
-Tlời
-Nghe
-Hs phát biểu ý kiến.
-Đọc
-Tlời
III. Phân tích: 
1. Trước khi mắc oan.
- Thị Kính yêu thương chồng bằng một tình cảm đằm thắm.
- Thị Kính ngồi quạt cho chồng.
- Cắt râu chồng:
+ Muốn làm đẹp cho chồng mình.
+ Tỉ mỉ, chân thật trong tình yêu.
=>Tình yêu thương chồng trong sáng, chân thật.Mong muốn có hạnh phúc lứa đôi tốt đẹp.
2. Trong khi bị oan:
 a)Sùng bà:
- Tội giết chồng
 + Chi tiết (câu nói): Cái con mặt sứa gan lim này ! Mày định giết con bà à ?
 =>Tự nghĩ ra tội để gán cho Thị Kính.
- Lời lẽ lăng nhục, hống hách.
- Cử chỉ:
 + Dùi đầu Thị Kính ngã xuống.
 + Thị Kính chạy theo van xin, dúi tay ngã khuỵu xuống.
=> Sùng bà: độc địa, tàn nhẫn, bất nhân.
b)Thị Kính:
- Lời nói:
+ Lạy cha, lạy mẹ ! Con xin trình cha mẹ ...
+ Giời ơi ! Mẹ ơi, oan cho con lắm mẹ ơi.
+ Oan thiếp lắm chàng ơi.
- Cử chỉ:
+ Vật vã khóc.
+ Ngửa mặt rũ rượi.
+ Chạy theo van xin.
=> Lời nói rất hiền, rất ít. Cử chỉ yếu đuối, nhẫn nhục.
 c) Thái độ của nhà chồng:
- Chồng: im lặng.
- Mẹ chồng: cự tuyệt (Thôi im đi !... lại còn oan à, ...)
- Bố chồng: a dua với mẹ chồng.
=>Thị Kính:Đơn độc giữa mọi sự vô tình.Cực kỳ đau khổ, bất lực.
 +Nhẫn nhục. Trong oan ức vẫn chân thực, hiền lành giữ phép tắc gia đình.
- Sự việc Sùng bà cho gọi Mãng ông đến trả Thị Kính.
- Nỗi đau nuối tiếc, xót xa cho hạnh phúc lứa đôi bị tan vỡ.
=> Không đành cam chịu oan sai. Muốn tự mình tìm cách giải oan. Thị Kính không còn nhu nhược mà đã quyết liệt trong tính cách.
- Đi tu để cầu Phật tổ chứng minh cho sự trong sạch của mình.
*Ghi nhớ.sgk
IV. Tổng kết: 
- Tích truyện mang ý nghĩa ca ngợi phẩm chất đức hạnh của người phụ nữ, phê phán áp bức phong kiến.
- Nhân vật mang tính quy ước:
Thiện (nữ chính) - ác (mụ ác).
- Ngôn ngữ: Dùng văn vần đi liền với các làn điệu hát
4.Củng cố . 
-Tóm tắt ngắn gọn đoạn trích "nỗi oan hại chồng"(Thiện Sĩ học khuya mệt mỏi, thiếp ngủ, Thị Kính quạt cho chồng, dùng dao cắt sợi râu mọc ngược trên má chồng.Thiện Sĩ giật mình la hoảng - Vợ chồng Sùng ông, Sùng bà chạy vào.Sùng bà một mình đạo diễn và biểu diễn lớp kịch đặc sắc vu oan con dâu.Sùng ông lừa Măng ông sang để bắt nhận con gái về . Thị Kính giả trai lên chùa đi tu)
- Giải thích "Oan Thị Kính": Oan cùng cực, bế tắc, không có cách nào thanh minh- oan giải.
 5.Dặn dò:- Về nhà tìm xem vở chèo.
 - Chuẩn bị bài dấu chấm lửng,dấu chảm phẩy
****************************************************
Lớp 7A, tiết (tkb) giảng ngày: ... tháng ... năm 2012, sĩ số ... vắng....
 Lớp 7B, tiết (tkb) giảng ngày: ... tháng ... năm 2012, sĩ số ... vắng....
Tiết 119
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
I/ Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
Giúp h/sinh: Nắm được công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.Tích hợp với phần văn : Quan âm thị kính và TLV : văn bản đề nghị
2.Kỹ năng :Biết dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy khi viết.
3. Thái độ:Có thái độ với hai loại dấu câu này
II/Chuẩn bị: 
-Gv: soạn bài , chuẩn bị phương tiện dạy học
-Hs: đọc và chuẩn bị bài 
III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
 1.ổn định
 2. Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Hđ của hs
Nội dung càn đạt
HĐ1.
- G/v viết VD lên bảng phụ.
-Gọi h/s đọc, nhận xét VD.
? Trong câu a) dấu chấm lửng dùng để làm gì ?
? Câu b) dấu chấm lửng dùng để làm gì ?
? Câu c) dấu chấm lửng dùng để làm gì ?
? Vậy trong văn thơ dấu chấm lửng được sử dụng có công dụng gì ?
-Gọi h/s đọc ghi nhớ.
HĐ2
-G/v cho học sinh đọc các ví dụ viết trên bảng phụ.)
? Cho biết chức năng của dấu ; trong các ví dụ ?
? Các bộ phận câu được ngăn cách bởi các dấu ; có quan hệ với nhau n/t/n ?
? Ví dụ nào có thể thay thế dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy. Ví dụ nào không thể thay thế được ? Vì sao ?
? Dấu chấm phẩy có tác dụng gì ?
-Gv gọi hs đọc ghi nhớ 2.
HĐ3:Hdẫn làm bài tập 
-Gv y/cầu hs làm bài tập 1,2 sgk.
-Quan sát vd.
-Hs nhận xét
-Trả lời.
-Đọc ghi nhớ 1.sgk
-Suy nghĩ trả lời.
-Đọc ghi nhớ 2.sgk
-Hs làm bài.
I .Dấu chấm lửng:
1. Ví dụ: 
2. Nhận xét: 
a) Tỏ ý còn nhiều vị anh hùng dân tộc nữa chưa được liệt kê.
b) Biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói của nhân vật do quá mệt và hoảng sợ.
c) Làm giàu nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện bất ngờ của từ "bưu thiếp".
* Ghi nhớ 1: SGK. 
II. Dấu chấm phẩy:
1. Ví dụ:SGK. 
2. Nhận xét: 
a) Đánh dấu ranh giới gĩưa 2 vế của một câu ghép.
b) Ngăn cách các bộ phận liệt kê có nhiều tầng ý nghĩa phức tạp.
a- Có thể thay dấu ; bằng dấu , được và nội dung của câu không bị thay đổi.
b- Không thay được vì:
- Các phần liệt kê sau dấu ; bình đẳng với nhau.
- Các bộ phận liệt kê sau dấu , không thể bình đẳng với các phần nêu trên.
- Nếu thay thì nội dung dễ bị hiểu lầm.
* Ghi nhớ 2: SGK.
IV. Luyện tập: 
Bài tập 1:
a) Biểu thị sự sợ hãi, lúng túng.
b) Câu nói bị bỏ dở.
c) Biểu thị phần liệt kê không viết ra.
Bài tập 2:
a), b), c) đánh dấu ranh giới các vế của một câu ghép.
4.Củng cố : - Đọc lại 2 ghi nhớ SGK T122
5.Dặn dò:-Về nhà học bài,làm bài tập còn lại.
 - Chuẩn bị bài tiếp theo.
*******************************************
Lớp 7A, tiết (tkb) giảng ngày: ... tháng ... năm 2012, sĩ số ... vắng....
 Lớp 7B, tiết (tkb) giảng ngày: ... tháng ... năm 2012, sĩ số ... vắng....
Tiết 120
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
I/ Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp h/sinh:- Nắm được đặc điểm của văn bản đề nghị (mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm loại văn bản này).Hiểu các tình huống cần viết văn bản đề nghị;
2.Kỹ năng: Nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết văn bản đề nghị
3. Thái độ:Biết cách viết một văn bản đề nghị đúng quy cách;
II/Chuẩn bị: 
-GV: Mẫu một số văn bản đề nghị
-HS: Đọc và chuẩn bị
III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
1.ổn địnht/c
2. Kiểm tra bài cũ: 
? Văn bản hành chính là gì ?
? Em biết những loại văn bản hành chính nào ?
? Trình bày bố cục chung của một văn bản hành chính
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Hđ của hs
Nội dung cần dạt
 HĐ1.
- H/s đọc 1.1 SGK.
? Chủ thể của 2 văn bản đề nghị ?
? Họ viết văn bản đề nghị để làm gì ?
? Yêu cầu của một văn bản cần đáp ứng những gì ?
? Cách trình bày nội dung của 2 văn bản đề nghị này n/t/n ?
? Trong 4 tình huống nêu ra, tình huống nào phải viết văn bản đề nghị ?
(Tình huống a, c.)
? Nêu đặc điểm của văn bản đề nghị ?
- Gv :gọi học sinh đọc ghi nhớ. 
HĐ2
-Gọi hs đọc văn bản.
? Một văn bản đề nghị thường có những mục nào ?
? Các mục trong văn bản đề nghị được trình bày theo một thứ tự n/t/n ?
? So sánh sự giống nhau và khác nhau của 2 văn bản đề nghị ?
? Các mục quan trọng nhất là gì ?
-Gọi hs đọc ghi nhớ.
HĐ3.Hdẫn làm bài tập.
 *Bài tập 2
? So sánh lí do viết đơn và lí do viết đề nghị?
*Bài tập 2
-GV đưa ra yêu cầu -HS thảo luận 
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
-GV kết luận ghi bảng
? Chỉ ra chỗ sai trong văn bản và sửa ?
4.Củng cố,hướng dẫn về nhà :Viết một văn bản đề nghị.Chuẩn bị bài tiếp theo:
-Báo cáo.
-Trả lời.
-Trả lời.
-Trả lời:a,c
-Hs nêu đ2
-Đọc ghi nhớ ý 1.
-Suy nghĩ trả lời - so sánh
-Đọc ghi nhớ ý 2.
- HS : thảo luận 
-Hs:chỉ rõ chỗ còn thiếu sót. 
-Thực hiện.
I .Đặc điểm của văn bản đề nghị:
- Chủ thể của 2 văn bản đề nghị là tập thể lớp 7C và các gia đình trong một địa bàn dân cư.
- Mục đích: Trình bày, đề nghị những người có thẩm quyền giải quyết những việc không thể tự quyết định được.
- Nội dung trình bày ngắn gọn, rõ ràng.
II. Cách làm văn bản đề nghị:
 * Các mục bắt buộc phải có: 
- Quốc hiệu.
- Địa điểm, ngày, tháng, năm.
- Tên văn bản.
- Đề nghị ai, địa chỉ.
- Đề nghị điều gì ? Đề nghị để làm gì ?
(Nêu cụ thể, rõ ràng, không thừa, không thiếu.)
- Người đề nghị kí, ghi rõ họ tên.
* Ghi nhớ : SGK. 
II.Luyện tập: 
Bài tập 1
 * So sánh lí do viết đơn và lí do viết đề nghị:
- Lí do giống nhau: Cả 2 đều là những nhu cầu, nguyện vọng chính đáng.
- Lí do khác nhau:
+ Nguyện vọng của cá nhân 
+ Nguyện vọng nhu cầu của tập thể .
Bài tập 2
 Kính gửi: Cô giáo chủ nhiệm lớp 7A1
 Cái bàn mà hiện nay chúng em ngồi học đang bị lung lay rất nhiều do chân ghế đã bị mọt sắp gẫy.
 Vì vậy, chúng em đề nghị cô báo lên nhà trường thay cho chúng em một ghế khác để tạo điều kiện tốt nhất cho chúng em học tập.
 Chúng em rất mong được cô quan tâm, giải quyết sớm.
 Chúng em trân trọng cảm ơn cô !
* Thiếu:
+ Quốc hiệu;
+ Địa danh, ngày, tháng, ...
+ Tên văn bản ...; Ai đề nghị ?
+ Kí tên.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 31 v7.doc